intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Pháp luật cạnh tranh: Giới thiệu về chính sách cạnh tranh trong TPP và những tác động đối với Việt Nam - TS. Trần Thăng Long

Chia sẻ: Banhbeodethuong | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

32
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Pháp luật cạnh tranh: Giới thiệu về chính sách cạnh tranh trong TPP và những tác động đối với Việt Nam, cung cấp cho người học những kiến thức như: Những nguyên tắc trong chính sách cạnh tranh của TPP; thủ tục công bằng trong thực thi pháp luật cạnh tranh; bảo mật thông tin trong tố tụng cạnh tranh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Pháp luật cạnh tranh: Giới thiệu về chính sách cạnh tranh trong TPP và những tác động đối với Việt Nam - TS. Trần Thăng Long

  1. 9/25/2018 GIỚI THIỆU VỀ CHÍNH SÁCH CẠNH TRANH TRONG TPP VÀ NHỮNG TÁC ĐỘNG ĐỐI VỚI VIỆT NAM TỔNG QUAN MỤC TIÊU CỦA CHƢƠNG CSCT Chƣơng 16 về Chính sách cạnh tranh (CSCT) gồm 09 Điều gồm:  (i) Luật và các cơ quan thực thi pháp luật cạnh tranh và hành vi phản cạnh tranh,  (ii) Thủ tục công bằng trong thực thi pháp luật cạnh tranh, Hướng đến việc tạo lập và đảm bảo khuôn khổ  (iii) Quyền khởi kiện cá nhân, cạnh tranh bình đẳng trong khu vực thương mại  (iv) Hợp tác,  (v) Hỗ trợ kỹ thuật, tự do, ngăn chặn và loại bỏ các hành vi kinh  (vi) Bảo vệ người tiêu dùng, doanh phản cạnh tranh trên thị trường, thúc đẩy  (vii) Minh bạch hóa, hiệu quả kinh tế và phúc lợi người tiêu dùng.  (viii) Tham vấn và  (ix) điều khoản về việc không áp dụng cơ chế giải quyết tranh chấp MỤC TIÊU CỦA CHƢƠNG CSCT (TT) MỤC TIÊU CỦA CHƢƠNG CSCT (TT) • Các nước thành viên có nghĩa vụ áp dụng luật cạnh tranh đối với tất cả các hoạt động thương mại trên • Một số trường hợp miễn trừ có thể áp dụng lãnh thổ nước mình, khi thực hiện mục tiêu chính sách hoặc vì lợi • Các nguyên tắc: ích công  minh bạch,  công bằng trong thủ tục tố tụng và  không phân biệt đối xử. 1
  2. 9/25/2018 NHỮNG NGUYÊN TẮC TRONG CHÍNH KHÔNG PHÂN BIỆT ĐỐI XỬ SÁCH CẠNH TRANH CỦA TPP Các quốc gia thành viên TPP phải đối xử công • Không phân biệt đối xử bằng giữa các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân • Trung lập của các quốc gia thành viên TPP nhƣ nhau trong • Minh bạch việc áp dụng luật cạnh tranh quốc gia (Điều 16.1.3 TPP) • Công bằng TRUNG LẬP MINH BẠCH Trung lập trong đối xử với các doanh nghiệp có vốn nhà • Khuyến khích các quốc gia càng minh bạch trong thực thi nƣớc, các doanh nghiệp độc quyền/thống lĩnh thị trƣờng chính sách cạnh tranh càng tốt. của nhà nƣớc với các doanh nghiệp có vốn ngoài nhà nƣớc. • Các quốc gia thành viên có quyền yêu cầu quốc gia thành Cụ thể: viên khác cung cấp các thông tin nhƣ:  (i) Các doanh nghiệp nhà nước và tư nhân cũng chịu sự điều chỉnh  (i) Chính sách và hoạt động thực thi luật cạnh tranh; như nhau của một tập hợp các quy tắc và điều khoản; và  (ii) các trường hợp miễn trừ và loại trừ áp dụng LCT quốc gia, với  (ii) không mối liên hệ nào với Nhà nước có thể mang lại lợi thế cạnh điều kiên yêu cầu ghi rõ thị trường và hàng hóa có dịch vụ có liên tranh cho một hay nhiều doanh nghiệp so với các bên tham gia thị quan và các thông tin cho thấy việc miễn trừ, loại trừ đó có tác động trường khác đến đầu tư và thương mại giữa các bên như thế nào?. CÔNG BẰNG TRONG THỦ TỤC TỐ TỤNG NHẬN XÉT • LCT điều chỉnh các hoạt động của doanh nghiệp, • Luật cạnh tranh 2004 của Việt Nam đã đáp ứng đầy không phân biệt doanh nghiệp trong nước hay doanh đủ các nguyên tắc nêu trên của TPP, bao gồm: nghiệp nước ngoài,  không có sự phân biệt đối xử giữa các doanh nghiệp có quốc tịch khác nhau, • nếu doanh nghiệp đó bị thiệt hại do hành vi phản  tính minh bạch cũng đã được luật quy định ở mức độ nhất định, cạnh tranh của doanhh nghiệp khác thì được quyền  không có sự đối xử bất công giữa doanh nghiệp quốc tịch khác bảo vệ theo LCT và nếu vi phạm thì bị điều tra và xử nhau hay các hình thức sở hữu của doanh nghiệp trong thủ tục lý theo thủ tục TTCT tố tụng.v.v 2
  3. 9/25/2018 MỘT SỐ VẤN ĐỀ ĐẶT RA LUẬT VÀ CƠ QUAN CẠNH TRANH Luật và cơ • Mục tiêu thúc đẩy hiệu quả kinh tế và phúc lợi cho người tiêu quan thực thi dùng luật cạnh • Các QG thành viên phải xem xét đến các quy tắc APEC để tranh Thủ tục công Bảo mật bằng trong nâng cao cạnh tranh và cải cách thể chế năm 1999 (Điều thông tin thực thi pháp 16.1.1 TPP) trong tố tụng luật cạnh cạnh tranh • Luật cạnh tranh được các quốc gia áp dụng cho tất cả các tranh hoạt động thương mại của chính mình (Điều 16.1, TPP) • Khả năng áp dụng nguyên tắc ngoài lãnh thổ Quyền khởi Miễn trừ • Tính độc lập, khách quan và trung lập của cơ quan cạnh tranh kiện cá nhân Bảo vệ người tiêu dùng THỦ TỤC CÔNG BẰNG TRONG THỰC THI CÁC YÊU CẦU VỀ THỦ TỤC CÔNG BẰNG TRONG PHÁP LUẬT CẠNH TRANH THỰC THI PHÁP LUẬT CẠNH TRANH • Quyền được cung cấp thông tin • Quyết định xử phạt phải căn cứ pháp luật quốc gia đó • Cơ quan cạnh tranh của các quốc gia thành viên • Phải được thực hiện trong một khoảng thời gian hợp lý TPP phải công bằng và thực hiện đúng trình tự thủ • Thông qua hoặc duy trì những qui tắc thủ tục và bằng chứng áp dụng bình đẳng tục trong việc thực thi luật cạnh tranh chống độc đối với các thủ tục tố tụng liên quan • Cơ quan cạnh tranh phải có cơ chế giải quyết các khiếu nại quyền • Áp dụng nguyên tắc “suy đoán vô tội” trong hoạt động tố tụng cạnh tranh • Phải đảm bảo các bên tham gia được có các • Bảo vệ thông tin bí mật kinh doanh và các thông tin bí mật khác quyền cơ bản như trong tố tụng cạnh tranh • Cơ hội hợp lý để tham vấn với cơ quan cạnh tranh về những vấn đề pháp lý, thực tế hoặc mang tính thủ tục QUYỀN KHỞI KIỆN CÁ NHÂN BẢO VỆ NGƢỜI TIÊU DÙNG • Quy định tại điều 16.3 TPP (quyền hành động riêng) • Các quốc gia thành viên TPP có trách nhiệm thông qua hoặc • Bảo vệ NTD xuyên biên giới duy trì cho phép một người có quyền: • Các quốc gia thành viên phải thông qua hoặc duy  (i) Yêu cầu cơ quan quản lý cạnh tranh quốc gia khởi xướng điều tra hành vi vi phạm luật cạnh tranh; và trì luật bảo vệ khách hàng hoặc các luật khác hoặc  (ii) đói bồi thường từ Tòa án sau khi cơ quan quản lý cạnh tranh những qui định về các hoạt động thương mại gian phát hiện vi phạm. dối • Việc áp dụng chính sách quyền khởi kiện cho các doanh nghiệp trong nước không được phân biệt đối xử so với doanh nghiệp của các thành viên khác. 3
  4. 9/25/2018 BẢO VỆ NGƢỜI TIÊU DÙNG BẢO VỆ NGƢỜI TIÊU DÙNG • Những hoạt động thương mại gây tổn hại hoặc đe Quy định bảo vệ NTD ở VN hiện nay dọa gây ra tổn hại cho khách hàng (Điều 16.6.2 TPP): Vấn đề “trách nhiệm sản phẩm”  (a) hoạt động trình bày sai lệch dữ kiện bao gồm những sai lệch dữ kiện được ngụ ý gây tổn hại đáng kể đến lợi ích kinh tế của khách Cơ chế bảo vệ NTD hàng; Bảo vệ NTD trong các giao dịch xuyên quốc gia  (b) không giao sản phẩm hoặc cung cấp dịch vụ cho khách hàng sau khi đã được thanh toán; hoặc  (c) hoạt động thu hoặc rút tiền từ tài khoản tài chính, điện thoại hoặc tài khoản khác của khách hàng mà không được phép BẢO MẬT THÔNG TIN TRONG TỐ TỤNG MIỄN TRỪ CẠNH TRANH • TPP cho phép các quốc gia thành viên được phép miễn trừ Quyết định xử lý vi phạm cạnh tranh phải được lập thành văn bản. một, một số lĩnh vực, ngành nghề vi mục đích chung Trong đó, nêu rõ các kết luận liên quan trong quá trình thụ lý, điều • Tuy nhiên, tra và ra quyết định, cũng như các căn cứ để ban hành quyết  việc miễn trừ không được phân biệt đối xử và phải minh bạch, định xử lý hành vi phản cạnh tranh (Điều 16.7.4 TPP)  phải giải trình khi có yêu cầu của các quốc gia thành viên khác Quyết định về tố tụng cạnh tranh phải được công bố công khai của TPP (Công báo). • Việt Nam có các quy định về miễn trừ (Điều 8, 10, 19), tuy Nếu không công bố công khai được thì phải tạo điều kiện cho nhiên không có sự phân biệt giữa các ngành nghề, lĩnh vực công chúng có thể tiếp cận hoạt động TÁC ĐỘNG CỦA CÁC CAM KẾT VỀ CSCT TÁC ĐỘNG CỦA CÁC CAM KẾT VỀ CSCT ĐỐI VỚI VIỆT NAM ĐỐI VỚI VIỆT NAM • Góp phần hoàn thiện cơ sở pháp lý về cạnh tranh tại Việt Nam, • Thứ nhất, đảm bảo khuôn khổ pháp lý kiểm soát và môi trường kinh doanh được đảm bảo cạnh tranh bình đẳng, minh điều chỉnh các hành vi phản cạnh tranh diễn ra trên bạch và không phân biệt đối xử lãnh thổ các thành viên Hiệp định gây ảnh hưởng • Thu hút, thúc đẩy các DN thuộc mọi thành phần kinh tế đầu tư, đến thương mại và đầu tư trong khối kinh doanh tại Việt Nam. • Ngoài ra, DN Việt Nam cũng được đảm bảo khi tham gia cạnh tranh với các doanh nghiệp khác trên thị trường các thành viên TPP khác 4
  5. 9/25/2018 TÁC ĐỘNG CỦA CÁC CAM KẾT VỀ CSCT TÁC ĐỘNG CỦA CÁC CAM KẾT VỀ CSCT ĐỐI VỚI VIỆT NAM ĐỐI VỚI VIỆT NAM • Thứ hai, giúp cộng đồng doanh nghiệp Việt Nam • Thứ ba, tạo điều kiện nâng cao trình độ và năng lực hình thành và thấm nhuần văn hóa cạnh tranh, nâng của cơ quan cạnh tranh của Việt Nam thông qua các cao nhận thức về cạnh tranh lành mạnh và có ý thức cơ chế về hợp tác, trao đổi thông tin, tham vấn về tự bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình những vấn đề liên quan đến cạnh tranh giữa các nước thành viên trong quá trình thực thi cam kết TÁC ĐỘNG CỦA CÁC CAM KẾT VỀ CSCT NHỮNG ĐIỂM HẠN CHẾ ĐỐI VỚI VIỆT NAM • Năng lực cạnh tranh yếu • Thứ tư, đặt ra thách thức đối với Việt Nam khi cơ • Độc quyền, kiểm soát nhà nước quan cạnh tranh sẽ ngày càng phải đối mặt với nhiều vụ việc cạnh tranh có tính chất phức tạp, hành • Độc lập, khách quan của cơ quan cạnh tranh vi phản cạnh tranh đa dạng và tinh vi hơn. • Khả năng thực thi • Bảo vệ NTD • Khả năng tự bảo vệ của DN Việt Nam 5
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2