intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Hệ thống thông tin quản lý: Chương 7 - TS. Lê Diên Tuấn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:24

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Hệ thống thông tin quản lý - Chương 7: Xây dựng hệ thống thông tin, được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp sinh viên nắm được việc xây dựng những hệ thống mới tạo nên những sự thay đổi tổ chức như thế nào; những phương pháp luận cơ bản để mô hình hóa và thiết kế các hệ thống; Các phương pháp thay thế để xây dựng hệ thống thông tin.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Hệ thống thông tin quản lý: Chương 7 - TS. Lê Diên Tuấn

  1. Chương 7 Problem and Solutions  Problem: Inefficient manual processes for organizations  Solutions: workflow software for automating Phần 1 business form development and integrating with existing SAP systems Xây dựng HTTT  Demonstrates the use of information systems to streamline and redesign business processes  Illustrates ability of information systems to automat process, radically reduce costs and time 1 Copyright © 2016 Pearson Education, Inc. 2 Copyright © 2016 Pearson Education, Inc. Mục tiêu 7.1 Thay đổi đối với tổ chức khi XD HTTT mới Các hình thức thay đổi cấu  Việc xây dựng những hệ thống mới tạo nên trúc phổ biên nhất là tự đông hóa và hợp lý hóa. những sự thay đổi tổ chức như thế nào? Những chiến lược này lưu chuyển và thay đổi chậm  Những hoạt động cốt lõi nào của quá trình phát làm lợi nhuận thu về thấp triển các hệ thống? nhưng ít rủi ro. Thay đổi nhanh và toàn  Những phương pháp luận cơ bản để mô hình diện hơn như tái thiết kế và xây dựng mô hình mang đến hóa và thiết kế các hệ thống. cơ hội cao hơn nhưng cũng không ít rủi ro.  Các phương pháp thay thế để xây dựng hệ thống thông tin.  Các cách tiếp cận mới để xây dựng hệ thống trong thời đại kỹ thuật số. TỰ LUẬN HINH 13-1 3 Copyright © 2016 Pearson Education, Inc. 4 Copyright © 2016 Pearson Education, Inc.
  2. QUY TRÌNH AS-IS ĐỂ MUA SÁCH TÁI THIẾT KẾ QUY TRÌNH MUA SÁCH TRỰC TUYẾN TẠI CÁC NHÀ SÁCH TRUYỀN THỐNG HÌNH 13-3 Sử dụng công nghệ Internet hỗ trợ cho việc tái thiết kế quy trình mua sách trực tuyến và giúp giảm số lượng hoạt động cần thiết từ Việc mua sách tại các nhà sách truyền thống đòi hỏi nhiều hoạt người bán lẫn khách hàng HÌNH 13-2 động của cả người bán lẫn khách hàng 5 Copyright © 2016 Pearson Education, Inc. 6 Copyright © 2016 Pearson Education, Inc. 7.1 Thay đổi đối với tổ chức khi XD HTTT mới 7.1 Thay đổi đối với tổ chức khi XD HTTT mới  Thay đổi cấu trúc tổ chức nhờ công nghệ thông tin  Thay đổi cấu trúc tổ chức nhờ công nghệ thông tin 1. Tự động hóa TỰ LUẬNT 3. Tái thiết kế quy trình kinh doanh  Tăng hiệu quả • Phân tích, đơn giản hóa và tái thiết kế quy trình kinh  Thay thế các công việc thủ công doanh 2. Chuẩn hóa/hợp lý hóa các thủ tục, quy trình kinh • Tổ chức lại quy trình làm việc, kết hợp các bước, doanh loại trừ sự lặp lại  Sắp xếp quy trình vận hành đúng tiêu chuẩn 4. Thay đổi mô hình  Thường xuyên có các phát hiện hữu ích giúp cho • Xem xét bản chất hoạt động kinh doanh quá trình cải tiến chất lượng liên tục • Xác định mô hình kinh doanh mới • Quản trị chất lượng toàn diện (Total Quality • Thay đổi bản chất tổ chức TỰ LUẬN Management) • Six sigma 7 Copyright © 2016 Pearson Education, Inc. 8 Copyright © 2016 Pearson Education, Inc.
  3. 7.1 Thay đổi đối với tổ chức khi XD HTTT mới 7. 2 Qui trình phát triển hệ thống  Quản lý quy trình kinh doanh (BPM-Business  Các bước phát triển hệ thống: process management) 1. Phân tích hệ thống • Các công cụ, phương pháp phân tích, thiết kế, tối ưu hóa các quá trình 2. Thiết kế hệ thống • Được sử dụng để quản lý việc tái thiết kế quá trình 3. Lập trình kinh doanh 4. Kiểm thử  Các bước trong BPM 5. Chuyển đổi 1.Xác định các quy trình cần thay đổi. 6. Vận hành và bảo trì 2.Phân tích các quy trình hiện có. 3.Thiết kế quy trình mới. 4.Thực thi các quy trình mới. TỰ LUẬN 5.Đo lường liên tục. 9 Copyright © 2016 Pearson Education, Inc. 10 Copyright © 2016 Pearson Education, Inc. 7. 2 Qui trình phát triển hệ thống 7.2 Qui trình phát triển hệ thống  Phân tích hệ thống: mô tả những gì một hệ thống mới nên làm để đáp ứng yêu cầu thông tin.  Phân tích hệ thống (tt)  Phân tích các vấn đề cần được giải quyết bởi hệ thống  Xây dựng các yêu cầu thông tin mới • Ai cần thông tin gì, ở đâu, khi nào và như thế  Xác định vấn đề và nguyên nhân nào?  Cụ thể hóa các giải pháp • Xác định mục tiêu của hệ thống mới/hệ thống • Xem xét báo cáo hệ thống đề nghị và đưa ra giải sửa đổi pháp thay thế • Chi tiết các chức năng hệ thống mới cần phải  Xác định các yêu cầu về thông tin thực hiện  Bao gồm nghiên cứu khả thi (Từ một quan điểm tài  Phân tích các yêu cầu bị lỗi là nguyên nhân chính chính, quan điểm kỹ thuật, quan điểm tổ chức) gây ra các lỗi hệ thống và tốn kém nhiều chi phí  Đâu là giải pháp tốt và khả thi cho hoạt động đầu tư? cho việc phát triển hệ thống  Đâu là công nghệ cấp thiết hay kỹ thuật sẵn có? 11 Copyright © 2016 Pearson Education, Inc. 12 Copyright © 2016 Pearson Education, Inc.
  4. 7.2. Qui trình phát triển hệ thống Bảng 13.1 Thiết kế kỹ thuật  Thiết kế hệ thống: cho thấy làm thế nào hệ thống mới sẽ đắp ĐẦU RA Trung bình QUÁ TRÌNH Tính toán TÀI LIỆU Tài liệu hướng dẫn hoạt động ứng đầy đủ các yêu cầu thông tin. Nội dung Hệ số chương trình Tài liệu hệ thống Thời gian Báo cáo yêu cầu Tài liệu người dùng  Mô tả chi tiết kỹ thuật hệ thống sẽ cung cấp các chức năng ĐẦU VÀO Thời gian cho đầu ra CHUYỂN ĐỔI Nguồn gôc THỦ TỤC HƯỚNG DẤN Tập tin chuyển đổi được xác định trong quá trình phân tích hệ thống. Dòng chảy Các hoạt động Tiến hành thủ tục mới Dữ liệu nhập vào Ai thực hiện Chọn phương pháp thử  Cần phải giải quyết tất cả các thành phần quản lý, tổ chức, GIAO DIỆN NGƯỜI Khi nào Cắt qua hệ thống mới Như thế nào và công nghệ của các giải pháp hệ thống DÙNG Ở đâu ĐÀO TẠO Đơn giản Chọn phương pháp đào tạo  Vai trò của người dùng cuối Hiệu quả Logic KIỂM SOÁT Kiểm soát đầu vào (nhân vật, giới hạn, tính hợp Phát triển các chương trình đào tạo  Yêu cầu về thông tin của người dùng định hướng xây Phản hồi Lỗi lý) Kiểm soát quá trình (nhát quán, đếm bản ghi) Xác định cơ sở đào tạo THAY ĐỔI TỔ CHỨC dựng hệ thống THIẾT KẾ DỮ LIỆU Kiểm soát đẩu ra (tổng cộng, mẫu đầu ra) Kiểm soát thủ tục (mật khẩu, hình thức đặc biệt) Thiết kế lại nhiệm vụ Mô hình dữ liệu logic Thiết kế lại công việc  Người dùng phải có đủ quyền kiểm soát quá trình thiết kế Khối lượng và tốc độ yêu BẢO MẬT Quá trình thiết kế để đảm bảo hệ thống phản ánh các ưu tiên trong kinh cầu Sắp xếp tập tin và thiết Điều khiển truy cập Kế hoạch thảm họa Thiết kế cơ cấu tổ chức Báo cáo các mối quan hệ doanh của họ và nhu cầu thông tin kế Kiểm tra Ghi thông số kỹ thuật  Người dùng tham gia không đầy đủ trong thiết kế là nguyên nhân chính thất bại hệ thống 13 Copyright © 2016 Pearson Education, Inc. 14 Copyright © 2016 Pearson Education, Inc. 7.2. Qui trình phát triển hệ thống 7.2. Qui trình phát triển hệ thống  Lập trình: Yêu cầu về hệ thống từ giai đoạn thiết kế được  Chuyển đổi TỰ LUẬN chuyển đổi sang mã của chương trình phần mềm TỰ LUẬN  Quá trình thay đổi từ hệ thống cũ sang hệ thống mới  Kiểm thử: Đảm bảo hệ thống cho ra kết quả đúng, để đảm bảo  Bốn chiến lược chuyển đổi chính cho kêt quả đúng cần xây dựng kế hoạch kiểm thử cẩn thận. Loại kiểm thử Nội dung Người thực 1. Chiến lược song song - Parallel strategy hiện 2. Tiếp cận trực tiếp - Direct cutover  Kiểm thử đơn vị  Kiểm tra từng chương trình trong  Lập trình (Developmental) hệ thống một cách riêng biệt. viên 3. Nghiên cứu thí điểm - Pilot study  Kiểm thử hệ  Kiểm tra hoạt động của hệ  Nhân viên 4. Tiếp cận theo từng giai đoạn - Phased approach thống (Alpha) thống như một toàn thể. kiểm thử  Kiểm thử chấp  Tạo sự chắc chắn của hệ thống,  Người dùng  Yêu cầu đào tạo người dùng cuối nhận (Beta) sẵn sàng được sử dụng trong bối thực tế  Hoàn thiện các tài liệu hướng dẫn chi tiết cho thấy cảnh sản xuất cách hệ thống vận hành theo quan điểm kỹ thuật và người dùng cuối 15 Copyright © 2016 Pearson Education, Inc. 16 Copyright © 2016 Pearson Education, Inc.
  5. 7.2. Qui trình phát triển hệ thống 7.2. Qui trình phát triển hệ thống  Chuyển đổi (conversion strategies)  Chuyển đổi (conversion strategies) Direct Parallel Pilot conversion Phased conversion conversion conversion  Turn off old  New and old  Convert to  Incremental system systems run new system in approach to  Turn on new simultaneously single location conversion system  Until end users  Once  Bring in new  Direct is least are satisfied. complete in system as a expensive  Low risk pilot location, series of method  Highest cost new system in functional  Riskiest method installed in components method multiple  Lower risk locations  Takes the most time 17 Copyright © 2016 Pearson Education, Inc. 18 Copyright © 2016 Pearson Education, Inc. 7.2. Qui trình phát triển hệ thống 7.3. Các phương pháp mô hình hóa và thiết kế hệ thống  Vận hành và bảo trì  Phương pháp nổi bật nhất cho các hệ thống mô hình hóa và thiết kế hệ thống:  Đánh giá hệ thống để xác định nếu cần thiết sửa đổi TỰ LUẬN 1. Phương pháp hướng cấu trúc  Có thể bao gồm tài liệu kiểm tra sau thực hiện 2. Phát triển hướng đối tượng  Bảo trì  Phương pháp hướng cấu trúc • Những thay đổi về phần cứng, phần mềm, tài liệu, • Cấu trúc: Kỹ thuật chủ yếu là từng bước một, lủy tiến hoặc các thủ tục để sửa lỗi, đáp ứng yêu cầu mới, hoặc cải thiện hiệu quả xử lý của hệ thống vận hành • Định hướng quy trình : Tập trung vào quá trình xây dựng mô hình hay hành động thao tác dữ liệu • Dữ liệu riêng biệt từ các quá trình 19 Copyright © 2016 Pearson Education, Inc. 20 Copyright © 2016 Pearson Education, Inc.
  6. 7.3.1 Phương pháp hướng cấu trúc 7.3.1 Phương pháp hướng cấu trúc Sơ đồ phân rã chức năng (BFD)  Các công cụ mô hình hóa và thiết kế HT Một số bước chính để tạo ra BFD:  Sơ đồ phân rã chức năng (Business follow diagram)  Xác định những thành phần chính của hệ thống cần xây dựng  Sơ đồ luồng dữ liệu (DFD-Data flow diagram)  Thứ tự hoạt động của những thành phần chính  Lưu đồ hệ thống thủ công (Swim Lane Flowchart)  Tạo sự liên kết về mặt logic giữa các hoạt động  Từ điển dữ liệu  Xem xét (review) về việc bố trí các hoạt động cho hợp lí  Biểu đồ cấu trúc Ví dụ: Quản lý hệ thống thư viện, có nhiều chức năng chính  Bảng quyết định, lưu đồ logic, ngôn ngữ cấu trúc nhưng phải có chức năng quản lý hệ thống (Đăng nhập, Quản lý người dùng, cấp thẻ thuê, cấu hình hệ thống, Đăng xuất,…) 21 Copyright © 2016 Pearson Education, Inc. 22 Copyright © 2016 Pearson Education, Inc. 7.3.1 Phương pháp hướng cấu trúc 7.3.1 Phương pháp hướng cấu trúc Sơ đồ phân rã chức năng (BFD) Sơ đồ dòng chảy dữ liệu (DFD_Data Flow Diagram) - DFD mô tả quá trình luân chuyển dữ liệu trong một HTTT, Ví dụ: Sơ đồ BFD bằng các ký hiệu đồ họa. Quản lý thuê băng đĩa - DFD không mô tả chi tiết các bước xử lý. - DFD chỉ ra hệ thống của chúng ta làm gì (What), không chỉ ra cách thực hiện công việc đó (How). Cấp thẻ Cho Nhận Tạo báo Gửi thư thuê thuê trả băng cáo khuyến băng đĩa đĩa mãi 23 Copyright © 2016 Pearson Education, Inc. 24 Copyright © 2016 Pearson Education, Inc.
  7. 7.3.1 Phương pháp hướng cấu trúc 7.3.1 Phương pháp hướng cấu trúc Sơ đồ dòng chảy dữ liệu (DFD_Data Flow Diagram) Sơ đồ dòng chảy dữ liệu (DFD_Data Flow Diagram) Nguồn hay đích dữ liệu (Thực thể ngoài hay tác nhân ngoài) Các ký hiệu vẽ Sơ đồ dòng chảy dữ liệu (DFD) (External Entity, External Agent) Nguồn hay đích dữ liệu (Thực thể ngoài hay tác nhân ngoài)  Một tác nhân ngoài là một nguồn cung cấp hoặc nhận thông tin dữ liệu của hệ thống, tác nhân ngoài không phải là một phần của hệ thống, nó thể hiện mối quan hệ giữa hệ thống hay Quá trình với môi trường bên ngoài. Câu hỏi thảo luận: Giả sử chúng ta cần xây dựng một hệ Kho dữ liệu thống thông tin quản lý xuất, nhập hàng hóa, theo anh (chị) hay thành phần nào sau đây được gọi là tác nhân ngoài: Đại lý, nhà cung cấp, nhà quản lý, nhân viên. Dòng chảy dữ liệu 25 Copyright © 2016 Pearson Education, Inc. 26 Copyright © 2016 Pearson Education, Inc. 7.3.1 Phương pháp hướng cấu trúc 7.3.1 Phương pháp hướng cấu trúc Sơ đồ dòng chảy dữ liệu (DFD_Data Flow Diagram) Sơ đồ dòng chảy dữ liệu (DFD_Data Flow Diagram) Quá trình Kho dữ liệu (Process) (Data Stores)  1 quá trình là HT thực hiện công việc để đáp ứng với các  Là 1 kho (nơi) chứa dữ liệu. dòng dữ liệu vào hoặc các điều kiện.  Thường thực hiện ở dạng tập tin hay CSDL.  Quá trình xử lý dữ liệu là một quá trình trong đó phải có biến Chú ý: đổi dữ liệu. - Ký hiệu lưu trữ kho lưu trữ không có ám chỉ một phương tiện lưu trữ cụ thể. Có thể là băng từ hay đĩa từ, tài liệu hay Ví dụ : 1.0 thậm chí trí nhớ của con người. Kiem tra - Kho dữ liệu là “dữ liệu tĩnh”, còn dòng dữ liệu là “dữ liệu don dat hang động”. Ví dụ : D1 Danh muc khach hang 27 Copyright © 2016 Pearson Education, Inc. 28 Copyright © 2016 Pearson Education, Inc.
  8. 7.3.1 Phương pháp hướng cấu trúc 7.3.1 Phương pháp hướng cấu trúc Sơ đồ dòng chảy dữ liệu (DFD_Data Flow Diagram) Sơ đồ dòng chảy dữ liệu (DFD_Data Flow Diagram) Dòng dữ liệu Các mức của DFD (Data Flow) a. Sơ đồ ngữ cảnh (Context Diagram)  Thể hiện dòng chảy dữ liệu giữa các bộ phận. Sơ đồ ngữ cảnh thể hiện rất khái quát nội dung chính của hệ thống thông tin. Sơ đồ này không đi vào chi tiết, mà mô tả sao  Không mô tả cấu trúc dữ liệu. cho chỉ cần một lần nhìn là nhận ra nội dung chính của hệ  Một dòng dữ liệu có thể chứa 1 hay nhiều phần tử dữ liệu. thống. Ví dụ: Danh sách khách hàng  Một dòng dữ liệu phải đi vào hoặc đi ra 1 quá trình. Danh sách khách hàng 29 Copyright © 2016 Pearson Education, Inc. 30 Copyright © 2016 Pearson Education, Inc. 7.3.1 Phương pháp hướng cấu trúc 7.3.1 Phương pháp hướng cấu trúc Sơ đồ dòng chảy dữ liệu (DFD_Data Flow Diagram) Sơ đồ dòng chảy dữ liệu (DFD_Data Flow Diagram) Các mức của DFD Các mức của DFD a. Sơ đồ ngữ cảnh (Context Diagram) Sơ đồ phân rã (Sơ đồ phân cấp)  Để mô tả hệ thống chi tiết hơn người ta dùng kỹ thuật phân rã sơ đồ.  Sơ đồ phân rã trình bày sự phân rã hệ thống theo chức năng từ trên xuống.  Bắt đầu từ sơ đồ khung cảnh, người ta phân rã ra thành mức 0, tiếp sau mức 0 là mức 1,... Bộ phận quản lý 31 Copyright © 2016 Pearson Education, Inc. 32 Copyright © 2016 Pearson Education, Inc.
  9. 7.3.1 Phương pháp hướng cấu trúc 7.3.1 Phương pháp hướng cấu trúc Sơ đồ dòng chảy dữ liệu (DFD_Data Flow Diagram) Sơ đồ dòng chảy dữ liệu (DFD_Data Flow Diagram) Hệ thống A DFD ở mức ngữ cảnh Chức năng Chức năng DFD ở mức 0 B C Hoạt động Hoạt động B.1 B.2 DFD ở mức 1 Hoạt động Hoạt động Hoạt động C.1 C.2 C.3 DFD ở mức nào? 33 Copyright © 2016 Pearson Education, Inc. 34 Copyright © 2016 Pearson Education, Inc. 7.3.1 Phương pháp hướng cấu trúc 7.3.1 Phương pháp hướng cấu trúc Sơ đồ dòng chảy dữ liệu (DFD_Data Flow Diagram) Sơ đồ dòng chảy dữ liệu (DFD_Data Flow Diagram) Sơ đồ dòng chảy dữ liệu (DFD_Data Flow Diagram) Sơ đồ dòng chảy dữ liệu (DFD_Data Flow Diagram) Thiết kế DFD cần phải tuân theo tập hợp các hướng dẫn sau: Khi vẽ sơ đồ ghi chú những điểm sau: (1) Sơ đồ có thể được phát triển từ góc trên bên trái đến góc (1) Nhận định những quá trình chính. dưới bên phải. (2) Nhận định những nguồn, đích và những kho dữ liệu chính. (2) Mỗi dòng dữ liệu, nguồn / đích, quá trình xử lý và kho đều (3) Nhận định những dòng dữ liệu chính. được đặt tên. Dòng dữ liệu lặp lại được gọi cùng một tên. (3) Những công việc nào đó sẽ không xuất hiện trong sơ đồ dòng (4) Đặt tên những dòng chảy dữ liệu. chảy dữ liệu. Thường quy trình xử lý lỗi thường bị bỏ qua. (5) Vẽ sơ đồ. (4) Bỏ qua những bộ phận và những vị trí vật lý trong sơ đồ dòng chảy dữ liệu ngoại trừ những nơi như nguồn hay đích. (6) Rà soát lại sơ đồ, cụ thể là kiểm tra những dòng chảy dữ liệu, kho nguồn, đích tương tự có cùng tên và những dòng (5) Mặt dù hàng hóa được gửi cùng với phiếu xuất đến bộ phận chảy dữ liệu khác nhau có tên khác nhau. đóng kiện và xuất, nhưng nó không được trình bày trên sơ đồ dòng chảy dữ liệu vì nó không phải là một dòng chảy dữ liệu. 35 Copyright © 2016 Pearson Education, Inc. 36 Copyright © 2016 Pearson Education, Inc.
  10. 7.3.1 Phương pháp hướng cấu trúc SƠ ĐỒ CẤU TRÚC CAO CẤP CHO HỆ THỐNG LƯƠNG Sơ đồ dòng chảy dữ liệu (DFD_Data Flow Diagram) (BUSINESS FOLLOW DIAGRAM ‐ BFD) Sơ đồ dòng chảy dữ liệu (DFD_Data Flow Diagram) Vấn đề đặt ra cho DFD: - Nên trình bày những quá trình trên dòng sơ đồ dòng chảy dữ liệu ở mức nào? - Số quá trình tối đa được trình bày trên một sơ đồ dòng chảy dữ liệu là bao nhiêu? Biểu đồ cơ cấu này cho thấy mức độ cao nhất hay trừu tượng nhất của Hình 13-7 thiết kế cho một hệ thống bảng lương, cung cấp một cái nhìn tổng quan của toàn bộ hệ thống. 37 Copyright © 2016 Pearson Education, Inc. 38 Copyright © 2016 Pearson Education, Inc. 39 Copyright © 2016 Pearson Education, Inc. 40 Copyright © 2016 Pearson Education, Inc.
  11. 41 Copyright © 2016 Pearson Education, Inc. 42 Copyright © 2016 Pearson Education, Inc. 7.3.1 Phương pháp hướng cấu trúc Lưu đồ hệ thống thủ công Lưu đồ hệ thống thủ công trình bày: Các bộ phận, sự di chuyển tài liệu giữa các bộ phận, việc xử lý, việc lưu trữ trong thế giới vật lý bằng các sơ đồ. 43 Copyright © 2016 Pearson Education, Inc. 44 Copyright © 2016 Pearson Education, Inc.
  12. 7.3.1 Phương pháp hướng cấu trúc 7.3.1 Phương pháp hướng cấu trúc Lưu đồ hệ thống thủ công Lưu đồ hệ thống thủ công Các ký hiệu cơ bản dùng để vẽ lưu đồ hệ thống thủ công: Cách vẽ lưu đồ: Dòng chảy Nhập / xuất tổng quát - Lưu đồ được chia thành những phần dọc biễu diễn những vị trí Biểu diễn hướng và trình tự của dòng chảy Vị trí và hoạt động tại đó một tài liệu đi vào hay rời khỏi hệ thống trong sơ đồ. hoạt động khác nhau. Thao tác thủ công VD: định giá đơn hàng, tính toán kiểm tra tín - Lưu đồ được phát triển từ trái sang phải và từ trên xuống dưới. Dấu nối tiếp trang dụng,... - Những tài liệu được xuất hiện ngay gốc, đi vào một bộ phận và Dấu nối hết trang sau đó đi ra (khi được yêu cầu) để tránh lẫn lộn với những tài Tài liệu VD: mẫu đơn hàng của công ty liệu khác. So sánh đối chiếu - Phải chắc rằng tất cả các tài liệu đều được sắp xếp, hủy bỏ, Nơi lưu trữ ngoại tuyến tổng quát Đây là nơi lưu trữ không được nối trực tiếp hay rời khỏi hệ thống theo đúng như lưu đồ. với đơn vị xử lý trung tâm của máy tính. Do đó nó bao gồm tất cả những phương tiện lưu trữ bằng tay. Sắp xếp VD: một tập tin hóa đơn bằng tay Data 45 Copyright © 2016 Pearson Education, Inc. 46 Copyright © 2016 Pearson Education, Inc. 7.3.1 Phương pháp hướng cấu trúc Sinh Vien Thu ky Khoa Giao Vien BCN Khoa Khoa QLSV Phong DT Lưu đồ hệ thống thủ công Bai thi Bai thi Bai thi Bang diem Ban g diem da ph oto Bang goc Ví dụ: K t ra v a k y So t h eo do i Bài thi của sinh viên được đưa đến văn phòng Khoa của giáo viên giảng b ai t h i Cham thi x a c n h an dạy. Khi nhận được bài thi, thư ký Khoa ghi bài thi vào sổ theo dõi bài Luu bai Bai thi da c ham thi (Môn học, lớp, giáo viên giảng dạy,…) và đưa bài thi lưu vào tủ lưu thi bài thi tạm để chuyển đến giáo viên. V ao ban g diem Luu Giáo viên sau khi nhận bài thi từ giáo vụ Khoa tiến hành chấm thi. Bài BT thi đã chấm điểm được giáo viên nhập vào bảng điểm. Bảng điểm được Bang diem da ky chuyển đến ban chủ nhiệm Khoa để kiểm tra và ký xác nhận và gửi lại cho giáo viên. Bài thi đã được chấm điểm lưu tại giáo viên. Pho to Bảng điểm đã xác nhận của ban chủ nhiệm Khoa được phô tô thành 4 bản. Một bản sao được giáo viên lưu lại. Bản chính và 2 bản sao còn lại Ban g diem p h o t o được chuyển đến Khoa quản lý sinh viên. Khoa quản lý sinh viên sau Luu BD khi nhận được bảng điểm từ giáo viên, một bản sao gởi cho sinh viên, Bang diem Bang die m một bản sao lưu tại Khoa và bản chính được chuyển đến phòng đào tạo. 47 Copyright © 2016 Pearson Education, Inc. 48 Copyright © 2016 Pearson Education, Inc.
  13. 7.3.1 Phương pháp hướng cấu trúc 7.3.1 Phương pháp hướng cấu trúc Lưu đồ hệ thống thủ công Lưu đồ hệ thống thủ công Ưu điểm: Ưu điểm: - Dạng lưu đồ dễ hiểu và sử dụng hơn dạng trường thuật. - Đòi hỏi ít kiến thức kỹ thuật để có thể đánh giá đúng tài liệu và vì vậy nó có thể được dùng như một công cụ thông tin - Hiểu biết đầy đủ về những quy trình và sự tuần tự của hoạt giữa người sử dụng hệ thống và PTV. động trên tài liệu. - Dễ dàng xác định những điểm yếu trong hệ thống, như tạo - Dễ dàng phát hiện tình trạng không đầy đủ trong việc theo ra những tài liệu không cần thiết, thiếu sự kiểm tra, lặp lại dõi nguồn gốc của một tài liệu. Giúp phân tích viên có nhu cầu những công việc không cần thiết và những điểm tắc nghẽn. cần phải điều tra nghiên cứu thêm. 49 Copyright © 2016 Pearson Education, Inc. 50 Copyright © 2016 Pearson Education, Inc. 7.3.1 Phương pháp hướng cấu trúc Lưu đồ hệ thống thủ công Nhược điểm: - Với những hệ thống lớn thì những lưu đồ trở nên khó quản lý hơn (khổ giấy lớn hơn!). Đôi khi cần sử dụng những ký hiệu kết nối hết giấy và tiếp tục là cần thiết nhưng lại là nguyên nhân làm giảm yếu tố trực quan hình ảnh và tính rõ ràng của lưu đồ. - Chúng khó sửa đổi. - Khi phân tích một hệ thông hiện tại thì những thông tin không chính thức là một phần quan trọng. Lưu đồ không thể biểu diễn được bất kỳ một dạng nào của những thông tin này. 51 Copyright © 2016 Pearson Education, Inc. 52 Copyright © 2016 Pearson Education, Inc.
  14. 7.3.2 Phương pháp hướng đối tượng LỚP VÀ KẾ THỪA  Phát triển hướng đối tượng TỰ LUẬN Con số này minh  Đối tượng là đơn vị cơ bản của phân tích và thiết kế hệ thống họa cách các lớp  Đối tượng: kế thừa những đặc điểm chung • Kết hợp dữ liệu và các quá trình hoạt động trên những của lớp trên của dữ liệu đó họ. • Dữ liệu gói gọn trong đối tượng có thể được truy cập và sửa đổi chỉ bởi các hoạt động, hoặc các phương pháp, kết hợp với đối tượng đó  Mô hình hướng đối tượng dựa trên các khái niệm của lớp và thừa kế • Đối tượng thuộc về một lớp nhất định và có các tính năng HÌNH 13-8 của lớp đó • Có thể kế thừa cấu trúc và hành vi của một lớp tổ tiên chung 53 Copyright © 2016 Pearson Education, Inc. 54 Copyright © 2016 Pearson Education, Inc. 7.3.2 Phương pháp hướng đối tượng 7.3.2 Phương pháp hướng đối tượng  Phát triển hướng đối tượng TỰ LUẬN  Hệ thống hỗ trợ tự động hóa cho các hoạt động trong quy trình phần mềm (CASE-Computer –Aided Software Engineering)  Lặp đi lặp lại nhiều hơn và gia tăng hơn so với phát triển cấu trúc truyền thống  Công cụ phần mềm để tự động hóa phát triển và giảm bớt công • Phân tích hệ thống: Tương tác giữa hệ thống và người việc lặp đi lặp lại, bao gồm cả sử dụng phân tích để xác định đối tượng • Công cụ đồ họa để tạo ra các biểu đồ và sơ đồ • Giai đoạn thiết kế: Mô tả cách các đối tượng sẽ cư xử • Màn hình và bộ sinh báo cáo, các công cụ báo cáo và giao tiếp; nhóm lại thành các lớp, các lớp con, và • Các công cụ phân tích và kiểm tra phân cấp • Từ điển dữ liệu • Thực hiện: Một số lớp có thể được tái sử dụng từ thư TỰ LUẬN • Bộ sinh code và tài liệu viện các lớp học, những người khác tạo ra hoặc được thừa kế  Hỗ trợ thiết kế lặp đi lặp lại bằng cách tự động chỉnh sửa và thay đổi và cung cấp phương tiện tạo mẫu  Bởi vì các đối tượng tái sử dụng, hướng đối tượng phát triển khả năng có thể làm giảm thời gian và chi phí phát  Yêu cầu kỷ luật tổ chức sẽ được sử dụng một cách hiệu quả triển 55 Copyright © 2016 Pearson Education, Inc. 56 Copyright © 2016 Pearson Education, Inc.
  15. 7.4. Các phương pháp xây dựng hệ thống thông tin 7.4 Các phương pháp xây dựng hệ thống thông tin  Các phương pháp xây dựng hệ thống  Phương pháp truyền thống: • Phương pháp truyền thống - SDLC  Phương pháp lâu đời nhất cho việc xây dựng hệ thống thông tin • Phương pháp tạo bản mẫu – Prototyping  Cách tiếp cận theo từng giai đoạn: • Gia công phần mềm  Phát triển chia thành các giai đoạn chính thức • Phát triển người dùng cuối - End-user development  Cách tiếp cận “thác nước”: Một giai đoạn kết thúc trước • Gói phần mềm ứng dụng khi giai đoạn tiếp theo bắt đầu  Phân chia công việc chính thức giữa người sử dụng cuối và chuyên gia hệ thống thông tin  Nhấn mạnh vào các đặc tả chính thức và thủ tục giấy tờ  Vẫn được sử dụng cho việc xây dựng các hệ thống lớn, phức tạp  Có thể tốn kém, tốn thời gian, không linh hoạt 57 Copyright © 2016 Pearson Education, Inc. 58 Copyright © 2016 Pearson Education, Inc. 7.4 Các phương pháp xây dựng hệ thống thông tin 7. 2 Qui trình phát triển hệ thống Software Development Life Cycle (SDLC) 59 Copyright © 2016 Pearson Education, Inc. 60 Copyright © 2016 Pearson Education, Inc.
  16. 7.4 Các phương pháp xây dựng hệ thống thông tin QUÁ TRÌNH PROTOTYPING  Phương pháp tạo bản mẫu: Quá trình phát triển một nguyên mẫu có thể được  Xây dựng hệ thống thí nghiệm nhanh chóng và không tốn chia thành bốn bước. Bởi kém cho người dùng cuối để đánh giá vì một nguyên mẫu có thể được phát triển một cách  Bản mẫu: hoạt động nhưng phiên bản sơ bộ của hệ thống nhanh chóng và không tốn kém, xây dựng hệ thống có thông tin thể đi qua một số lần lặp • Bản mẫu được phê duyệt là khuôn mẫu cho các hệ lại, lặp lại bước 3 và 4, để tinh chỉnh và tăng cường thống cuối cùng các nguyên mẫu trước khi đến một hoạt động chính  Các bước trong tạo mẫu thức. 1. Xác định yêu cầu người dùng. 2. Phát triển bản mẫu ban đầu. HÌNH 13-9 3. Sử dụng bản mẫu. 4. Rà soát và tăng cường bản mẫu. 61 Copyright © 2016 Pearson Education, Inc. 62 Copyright © 2016 Pearson Education, Inc. 7.4 Các phương pháp xây dựng hệ thống thông tin 7.4 Các phương pháp xây dựng hệ thống thông tin  Ưu điểm của phương pháp tạo bản mẫu  Gia công phần mềm: bao gồm một số loại sau: • Hữu ích nếu không chắc chắn trong các yêu cầu hoặc các  Các nhà cung cấp điện toán đám mây và SaaS giải pháp thiết kế  Công ty đăng ký sử dụng phần mềm và phần • Thường được sử dụng cho thiết kế giao diện người dùng cứng máy tính được cung cấp bởi các nhà cung cuối cấp • Nhiều khả năng để thực hiện yêu cầu của người dùng cuối  Các nhà cung cấp bên ngoài  Nhược điểm  Gia công phần mềm trong nước • Có thể che đậy các bước cần thiết  Gia công phần mềm ra nước ngoài • Có thể không thích hợp với dữ liệu lớn hoặc số lượng lớn người dùng • Có thể không trải qua thử nghiệm hoặc tài liệu đầy đủ 63 Copyright © 2016 Pearson Education, Inc. 64 Copyright © 2016 Pearson Education, Inc.
  17. 7.4 Các phương pháp xây dựng hệ thống thông tin 7.4 Các phương pháp xây dựng hệ thống thông tin  Gia công phần mềm (tt.)  Phát triển người dùng cuối  Ưu điểm  Cho phép người dùng cuối để phát triển hệ thống • Cho phép tổ chức linh hoạt trong nhu cầu về CNTT thông tin đơn giản với ít hoặc không có sự giúp đỡ từ các chuyên gia kỹ thuật  Nhược điểm  Giảm thời gian và các bước cần thiết để tạo ứng • Chi phí ẩn, ví dụ: dụng • Xác định và lựa chọn nhà cung cấp  Công cụ bao gồm • Chuyển đổi sang nhà cung cấp  Ngôn ngữ truy vấn và lập báo cáo thân thiện người • Mở ra quy trình kinh doanh độc quyền cho bên thứ dùng ba  Các công cụ phần mềm máy tính 65 Copyright © 2016 Pearson Education, Inc. 66 Copyright © 2016 Pearson Education, Inc. 7.4 Các phương pháp xây dựng hệ thống thông tin 7.4 Các phương pháp xây dựng hệ thống thông tin  Phát triển người dùng cuối (tt.):  Gói phần mềm ứng dụng  Ưu điểm:  Tiết kiệm thời gian và tiền bạc • Hoàn thành nhanh chóng dự án  Nhiều tính năng cung cấp tùy biến: • Người sử dụng tham gia và sự hài lòng ở mức độ cao • Phần mềm có thể được sửa đổi để đáp ứng yêu cầu duy nhất mà không phá hủy toàn vẹn của gói phần mềm  Nhược điểm:  Tiêu chuẩn đánh giá để phân tích các hệ thống bao gồm: • Không dành cho các ứng dụng xử lý chuyên sâu • Chức năng được cung cấp bởi các gói phần mềm, linh hoạt, • Quản lý và kiểm soát không đầy đủ, thử nghiệm, tài liệu thân thiện với người dùng, nguồn lực phần cứng và phần • Mất kiểm soát dữ liệu mềm, yêu cầu cơ sở dữ liệu, nỗ lực cài đặt và bảo trì các, tài  Quản lý phát triển người dùng cuối liệu, chất lượng nhà cung cấp, và chi phí • Yêu cầu chi phí bào chữa của dự án hệ thống của người  Yêu cầu đề xuất (RFP-Request for Proposal) dùng cuối • Danh sách chi tiết các câu hỏi được gửi đến các nhà cung cấp đóng gói-phần mềm • Thiết lập phần cứng, phần mềm, và các tiêu chuẩn chất lượng • Được sử dụng để đánh giá các gói phần mềm thay thế 67 Copyright © 2016 Pearson Education, Inc. 68 Copyright © 2016 Pearson Education, Inc.
  18. 7.5 Phương pháp tiếp cận mới để xây dựng hệ thống 7.5 Phương pháp tiếp cận mới để xây dựng hệ thống  Phát triển ứng dụng nhanh (RAD-Rapid application  Thiết kế ứng dụng chung (JAD-Joint application development) design)  Quy trình của việc tạo ra các hệ thống là hoàn toàn khả  Được sử dụng để thúc đẩy sự sinh ra các yêu cầu thông thi trong một khoảng thời gian rất ngắn tin và phát triển hệ thống thiết kế ban đầu  Sử dụng các kỹ thuật như:  Mang đến sự tương tác giữa người dung cuối và • Lập trình visual và các công cụ khác để để xây dựng chuyên gia hệ thống thông tin trong phiên tương tác để giao diện người dùng đồ họa thảo luận về thiết kế hệ thống. • Tạo mẫu (Prototyping) lặp đi lặp lại của các yếu tố  Có thể tăng tốc độ của giai đoạn thiết kế đến người sử quan trọng trong hệ thống chính dụng ở cường độ lớn. • Tự động tạo ra các mã chương trình • Tinh thần hợp tác giữa người dùng cuối và chuyên gia hệ thống thông tin một cách chặt chẽ 69 Copyright © 2016 Pearson Education, Inc. 70 Copyright © 2016 Pearson Education, Inc. 7.5 Phương pháp tiếp cận mới để xây dựng hệ thống 7.5 Phương pháp tiếp cận mới để xây dựng hệ thống  Phát triển nhanh - Agile development  Tập trung vào việc giao hàng nhanh chóng của phần mềm làm việc bằng cách phá vỡ dự án lớn thành nhiều tiểu dự án nhỏ  Các tiểu dự án • Được xem như dự án hoàn chỉnh , riêng biệt • Hoàn thành vào thời gian ngắn sử dụng lặp đi lặp lại và phản hồi liên tục  Nhấn mạnh gặp nhau trực tiếp qua văn bản, cho phép hợp tác và ra quyết định nhanh hơn 71 Copyright © 2016 Pearson Education, Inc. 72 Copyright © 2016 Pearson Education, Inc.
  19. Chương 7 Mục tiêu  Các mục tiêu của quản trị dự án là gì và tại sao nó vô cùng cần thiết trong việc phát triển HTTT?  Những phương pháp nào có thể được sử dụng để Phần 2 lựa chọn và đánh giá các dự án HTTT và định hướng với các mục tiêu kinh doanh của doanh Quản lý dự án nghiệp?  Doanh nghiệp có thể đánh giá giá trị kinh doanh của các HTTT bằng cách nào?  Các yếu tố rủi ro chủ yếu trong các dự án HTTT là gì và chúng có thể được quản lý như thế nào? 73 Copyright © 2016 Pearson Education, Inc. 74 Copyright © 2016 Pearson Education, Inc. 7.1 Tầm quan trọng của quản trị dự án 7.2 Hậu quả của quản trị dự án yếu kém  Khái niệm về dự án: Là một tập hợp các hoạt động (activity) liên Vượt quá chi phí quan với nhau và phải thực hiện theo một thứ tự nào đó cho đến khi hoàn thành toàn bộ. Hoạt động được hiểu như là một công việc Vượt quá thời gian đòi hỏi thời gian và nguồn lực để hoàn thành. QUẢN LÝ DỰ ÁN  Các dự án bỏ dở và lỗi hệ thống YẾU KÉM Thiếu hụt kỹ thuật làm giảm hiệu suất  Các dự án bỏ dở: 30-40% dự án công nghệ thông tin TỰ LUẬN - Vượt tiến độ ngân sách Không đạt được lợi ích mong đợi - Không thực hiện theo quy định TỰ LUẬN  Các loại lỗi hệ thống: Nếu không có sự quản lý phù hợp, một dự án phát triển hệ - Không nắm bắt các yêu cầu kinh doanh quan trọng thống sẽ mất nhiều thời gian để hoàn thành và thường vượt - Không cung cấp các lợi ích tổ chức quá ngân sách được phân bổ. Kết quả là HTTT có khả năng - Phức tạp, giao diện người dùng được tổ chức nghèo nàn sẽ kém hơn về mặt kỹ thuật và có thể không mang lại lợi ích - Dữ liệu không chính xác, không phù hợp cho tổ chức. 75 Copyright © 2016 Pearson Education, Inc. 76 Copyright © 2016 Pearson Education, Inc.
  20. 7.3 Tầm quan trọng của quản trị dự án 7.3 Tầm quan trọng của quản trị dự án TỰ LUẬN Lập kế hoạch công việc 5 biến số chính của Đánh giá rủi ro QTDA TỰ LUẬN Ước tính nguồn lực cần thiết CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA Tổ chức công việc QUẢN TRỊ DỰ ÁN Phân công công việc Phạm Thời Chi Chất Rủi ro vi gian phí lượng Kiểm soát việc thực hiện dự án Báo cáo tiến độ Phân tích kết quả 77 Copyright © 2016 Pearson Education, Inc. 78 Copyright © 2016 Pearson Education, Inc. 7.4 Lựa chọn dự án MANAGEMENT CONTROL OF SYSTEMS PROJECTS  Cơ cấu quản lý thực hiện các dự án thông tin Each level of management in the  Hệ thống cấp bậc trong các doanh nghiệp lớn hierarchy is responsible for  Nhóm hoạch định chiến lược công ty specific aspects of  Chịu trách nhiệm về hoạch định chiến lược công ty systems projects, and this structure  Ban chỉ đạo hệ thống thông tin helps give priority  Nhận xét, phê duyệt kế hoạch cho các hệ thống trong tất to the most cả các bộ phận important systems projects for the  Nhóm quản lí dự án organization.  Chịu trách nhiệm giám sát các dự án cụ thể  Nhóm dự án  Chịu trách nhiệm dự án hệ thông riêng lẻ FIGURE 14-2 79 Copyright © 2016 Pearson Education, Inc. 80 Copyright © 2016 Pearson Education, Inc.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2