intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Hiệu ứng điện tử (hiệu ứng cấu trúc)

Chia sẻ: Nga Nga | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:23

150
lượt xem
16
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn tham khảo bài giảng Hiệu ứng điện tử (hiệu ứng cấu trúc) sau đây để bổ sung thêm kiến thức về các ví dụ về sự phân cực của các liên kết trong phân tử; đặc điểm của hiệu ứng cảm ứng, hiệu ứng liên hợp; tính chất của một số hợp chất hữu cơ bằng các hiệu ứng cấu trúc.

 

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Hiệu ứng điện tử (hiệu ứng cấu trúc)

  1. HIỆU ỨNG ĐIỆN TỬ (HIỆU ỨNG CẤU TRÚC) 2 TIẾT (2)
  2. Mục tiêu • Nêu được các ví dụ về sự phân cực của các liên kết trong phân tử • Trình bày được đặc điểm của hiệu ứng cảm ứng, hiệu ứng liên hợp. • So sánh và giải thích được tính chất của một số hợp chất hữu cơ bằng các hiệu ứng cấu trúc.
  3. Sự phân cực của liên kết H H C < H C C C > Cl C O
  4. Công thức giới hạn Sự phân cực của nối được biểu diễn bỡi các công thức giới hạn H C H H C H hay H C H O O O Hay Công thức thật sự của phân tử là tổ hợp tuyến tính       của các công thức giới hạn
  5. HIỆU ỨNG CẢM ỨNG
  6. Định nghĩa ­ Tính chất C > C >> C >>> X Là hiệu ứng của nối  , do sự chênh lệch độ âm điện             C  –>­  X             C ––   H                C ­
  7. Nhóm nguyên tử hút e, đẩy e + Nhóm nguyên tử hút e gây hiệu ứng cảm âm(­I)  ­F > ­Cl > ­Br > ­I –>­C≡CH  >   –>­CH=CH2    Độ âm điện Csp > Csp2 > Csp3 + Nhóm nguyên tử đẩy e gây hiệu ứng cảm dương(+I) ­C(CH3)3 > ­CH(CH3)2 > ­CH2CH3 > ­CH3   ­O 2­  
  8. Acid - Base Acid Base Bronsted - Lowry Cho H+ Nhận H+ Lewis Nhận đôi e Cho đôi e R–CO–O­
  9. Ảnh huởng tính chất R–CO–O­
  10. Ví dụ Giải thích độ mạnh các acid Acid Ka Acid Ka CH3-CH2-CH-COOH 139.10-5 CH3-COOH 1,76.10-5 Cl C6H5-CH2-COOH 5,03.10-5 CH3-CH-CH2-COOH 8,9.10-5 Br-CH2-COOH 138.10-5 Cl CH2-CH2-CH2-COOH 3,0.10-5 Cl-CH2-COOH 155.10-5 Cl F-CH2-COOH 217.10-5 H-COOH 21,4.10-5 (CH3)3C-COOH 0,94.10-5 Giải thích độ mạnh các base Tính base: CH3-NH2 > H-NH2 > HO-NH2
  11. HỆ LIÊN HỢP HIỆU ỨNG LIÊN HỢP
  12. Sự liên hợp Sự xen phủ của các orbital p cách nhau 1 nối để tạo thành orbital chung cho cả phân tử. Sự liên hợp cũng được biểu diễn bỡi các công thức giới hạn. Hay CH2 CH CH CH2 CH2 CH CH CH2 H H C C H H H C C H C C H H C C C C H H H H
  13. Năng lượng cộng hưởng của benzen Năng lượng cộng hưởng -30Kcal/mol H0 = -24,5 Kcal/mol H0 = -26,5 Kcal/mol H0 = -49,3 Kcal/mol H0 = -28,4 Kcal/mol
  14. Hiệu ứng liên hợp Là hiện tượng phân bố lại(lan truyền) e trong phân tử, xảy ra khi hệ liên hợp có chứa nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử đẩy hoặc hút e. Kí hiệu là C(conjugate effect). CH2 CH CH CH CH3 CH2 CH CH CH CH3 Hiệu ứng liên hợp không giảm khi mạch C kéo dài, nó truyền  đi trong toàn hệ liên hợp CH2 CH CH CH CH O
  15. Các hệ thống liên hợp điển hình - Liên kết với orbital p trống: CH2 CH CH2 CH2 CH CH2 - Liên kết với đôi e p cô lập CH2 CH Cl CH2 CH Cl - Liên kết tiếp cách: CH2 CH CH CH2 CH2 CH CH CH2 - Điện tử p cô lập và obital p trống CH3 C O H CH3 C O H CH3 CH3 - Liên kết với điện tử độc thân CH CH3 CH CH3
  16. Các nguyên tử hay nhóm nguyên tử gây hiệu ứng liên hợp + Các ntử, nhóm ntử (–C), có thể nhận một đôi điện tử. –NO2 > –SO3H > –C≡N > –C≡C–R > –HC=CH2 + Các ntử, nhóm ntử (+C), những nhóm chức có mang một hay nhiều đôi điện tử: –NH2 –O–R –OH –X –O 2- –C:- + Có một số nhóm, hiệu ứng liên hợp thay đổi tùy theo bản chất của nhóm thế liên kết với chúng O H N N O H +C _C C C
  17. Sự liên hợp trong acetic acid CH3 C O CH3 C O O H O H CH3 C O CH3 C O O H O H d O CH3 C H O d
  18. ỨNG DỤNG VD1: so sánh tính acid của etanol và phenol. Giải thích: CH3-CH2-O-H H-O-H O H CH3–CH2–>– (C6H5-
  19. ỨNG DỤNG Vd2: Giải thích độ mạnh của bazơ hữu cơ CH3-NH2 > HO-NH2 > CH3 C NH2 CH3->- HO-
  20. 3. Hiệu ứng siêu liên hợp (siêu tiếp cách )
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2