intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Hình học lớp 7 - Tiết 25: Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh - góc - cạnh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:16

14
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Hình học lớp 7 - Tiết 25: Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh - góc - cạnh" được trình bày bởi những slide đẹp mắt và sử dụng nhiều hiệu ứng sinh động giúp bài học trở nên hấp dẫn hơn. Thông qua nội dung bài học, quý thầy cô giúp học sinh hiểu nội dung và mục tiêu của bài học, biết thêm trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác: cạnh - góc - cạnh, qua đó vận dụng kiến thức để hoàn thành các bài tập.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Hình học lớp 7 - Tiết 25: Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh - góc - cạnh

  1. PHÒNG GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO ĐÔNG TRIỀU TRƯỜNG THCS HOÀNG QUẾ GIÁO ÁN: HÌNH HỌC 7 Tiết 25: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA TAM GIÁC CẠNH-GÓC–CẠNH Giáo viên: Hà Thị Thanh Nhàn Tổ: Tự Nhiên
  2. Kiểểm tra bài cũ Ki m tra bài cũ Khi nào ta có th Khi nào ta có thểể kh  khẳẳng đ ng địịnh đ ược ∆ABC =  nh đượ c ∆ABC =  ∆A’B’C’ ? ∆A’B’C’ ? Khi ∆ABC và  AB = A’B’ ∆A’B’C’ có BC = B’C’ AC = A’C’ NNếếu đã có ∆ABC = ∆A’B’C’ thì ta có th u đã có ∆ABC = ∆A’B’C’ thì ta có thểể suy ra nh ững  suy ra nhữ ng  y  yếếu t u tốố nào c ủa hai tam giác đó b  nào củ a hai tam giác đó bằằng nhau?  ng nhau?  Nếu ∆ABC = ∆A’B’C’thì AB = A'B'; AC=A'C'; BC= B'C' A = a’; b = b’; c  = c ’ 2
  3. Tiết 25 ­ §4 : TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA TAM GIÁC CẠNH­CẠNH­CẠNH (C­G­C) 1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen  Giải: Bài toán 1: V giữa: ẽ tam giác ABC biết AB = 2cm,   ‐ Vẽ xBy = 700 3cm, B = 70                      …………………………BC =  0 ‐ Trên tia By lấy điểm C sao cho  x     BC =3cm. ‐ Trên tia Bx lấy  điểm A sao cho   A BA = 2cm. ‐ Vẽ đoạn thẳng AC, ta được tam  2c giác ABC m B0 70 3c  C y m
  4. Tiết 25 ­ § 4: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA HAI TAM GIÁC  CẠNH­GÓC­CẠNH (C­G­C) 1.Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen  Giải: Bài toán 1: V giữa:  ẽ tam giác ABC biết AB = 2cm,   ‐ Vẽ xBy = 700 Giải: (S GK)               …………………………BC = 3cm, B  ‐ Trên tia By lấy C  sao cho  = 700 A    BC = 3cm. ‐ Trên tia Bx lấy A sao cho  2c m BA = 2cm. B )70 C ‐ Vẽ đoạn thẳng AC, ta được tam giác  0 3c   Lưu ý: Ta g ABC mọi góc B là góc xen giữa hai cạnh  AB và BC Góc A xen gi Góc A xen giữ Góc nào xen gi Góc nào xen gi a hai  ữữ ữa hai  a hai  a hai  cnh AC và BC cạạnh nào? nh nào? ccạạnh AC và BC
  5. Tiết 25 ­ § 4: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA HAI TAM GIÁC  CẠNH­GÓC­CẠNH (C­G­C) 1.Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen  Bài toán 1: V giữa:  ẽ tam giác ABC biết AB = 2cm,   Hãy so sánh hai c ạnh ề Từ đó kết luận gì v AC vµ A’C’?  tam giác  Giải: (S GK)               …………………………BC = 3cm, B  ABC và A’B’C’? = 700 A 2c m B )70 C 0 3c   Lưu ý: Ta gmọi góc B là góc xen giữa hai cạnh  AB và BC Bài toán 2: Vẽ tam giác A’B’C’ có:  …………..A’B’ = 2cm, B’ = 700, B’C’ =  3cm. x’ A’  2c m B’ 70 0 3c  C’ y’ m
  6. Tiết 25 ­ § 4 :TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA TAM GIÁC CẠNH­GÓC­CẠNH (C­G­C) 1.Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen  VD:Hai tam giác trên hình 80 có  giữa: Bài toán 1: (sgk) bằng nhau không?Vì sao? B Giải: (sgk)   Lưu ý: (sgk) Bài toán 2: (sgk) 2. Trường hợp bằng nhau cạnh ­ góc – cạnh: A C Tính chất (thừa nhận) Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam  D Hình 80 giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa  Giải: của tam giác kia thì  hai tam giác đó bằng  ∆ACB = ∆ACD.Vì có: nhauA A’ CB = CD        (gt) ACB = ACD  (gt) AC là cạnh chung ) C C’ Do đó ∆ACB = ∆ACD (c.g.c) B B’ ) Nếu ∆ABC và ∆A’B’C’ có: Ab =a’b’        …………….. B =b’        ……………. Bc =b’c’        ……………. Thì ∆ABC = ∆A’B’C’ (c.g.c)
  7. Tiết 25 ­ § 4 TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA TAM GÍAC  CẠNH­ GÓC­ CẠNH (C­G­C) 1.Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen  giữa:  Bài toán 1: (sgk) Giải (sgk)   Lưu ý: (sgk) Bài toán 2: (sgk) 2. Trường hợp bằng nhau cạnh ­ góc –  Tính ch cạnh: ất (thừa nhận) Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam  giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa  của tam giác kia thì  hai tam giác đó bằng  nhauA A’ B ) C B’ ) C’ Nếu ∆ABC và ∆A’B’C’ có: Ab =a’b’        …………….. B =b’        ……………. Bc =b’c’        ……………. Thì ∆ABC = ∆A’B’C’ 
  8. BÀI TẬP Bài 25: Trên mỗi hình 82, 83, 84 có các tam giác nào bằng nhau? Vì sao ?       A N ) 2 ) 1 G H ) E 1 M P ( 2 C B I K D H.82 H.83 Q H.84 Giải: Giải: Giải: ∆ADB và ∆ADE có: ∆IGK và ∆HKG có: ∆MPN và ∆MPQ có: AB = AE(gt) IK = GH(gt) PN = PQ(gt) A1 = A2(gt) IKG = KGH(gt) M1 = M2(gt) AD là cạnh chung. GK là cạnh chung. MP là cạnh chung. Do đó ∆ADB = ∆ADE  Do đó ∆IGK = ∆HKG  Nhưng cặp góc M1và M2 (c.g.c) (c.g.c)  không xen giữa hai cặp  cạnh bằng nhau nên  ∆MPN và ∆MPQ không  bằng nhau.
  9. HOẠT ĐỘNG NHÓM Ai nhanh hơn? 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Bài tập 26/118(SGK) Hãy sắp xếp lại năm câu sau đây  một cách hợp lý để giải bài toán  A Giải: trên 1) MB =MC ( giả thiết) C AMB =EMC (hai góc đối  đỉnh MA) =ME (giả thiết) M B 2) Do đó AMB = EMC (3)c.g.c) MAB =MEC =>AB//CE E GT ABC, MB =MC MA =ME (Có hai góc bằng nhau ở vị      KL AB // CE 4) trí so le trong) AMB = EMC=>MAB =MEC (hai góc tương ứng) 5) AMB vµ EMC có:
  10. Cho hai tam gia Nê ́ u hai canh go ̣ ́́c vuông nh ̉  hì nh vé c vuông na ư c vuông cua tam gia ̃  .Đê hai tam  ̉ ̀ y  già ng hai canh go bă ́ c nà y bặ ̀ ng nhau theo tr ̉ ườ ng hợ ́ c vuông cua tam gia p c.g.c thì  ́ c vuông kia  cầ̀n phai bô sung thêm điê thi ̉  hai tam gia u kiên gi ̉ ́ c vuông đó̀ bă ̣ ̀? ̀ ng nhau B E A C D F Hệ Quả: ABC  =   DEF khi:  A = D  (= 900)        AB = DE 10                  AC = DF
  11. Tiết 25 ­ § 4 TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA TAM GÍAC  CẠNH­ GÓC­ CẠNH (C­G­C) 1.Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen  giữa:  Bài toán 1: (sgk) Giải (sgk)   Lưu ý: (sgk) Bài toán 2: (sgk) 2. Trường hợp bằng nhau cạnh ­ góc –  Tính ch cạnh: ất (thừa nhận) A A’ B ) C B’ ) C’ Nếu ∆ABC và ∆A’B’C’ có: Ab =a’b’        …………….. B =b’        ……………. Bc =b’c’        ……………. Thì ∆ABC = ∆A’B’C’  3. Hệ quả ABC  =   DEF khi:  A = D  (= 900)                        AB = DE         AC = DF
  12. Bài tập 3:   Nêu thêm một điều kiện để hai tam giác trong mỗi hình  vẽ dưới đây bằng nhau theo trường hợp cạnh­góc cạnh I A C D Ac =bd B Ia =id H )) K I Ihk =ehk C E A B   H1   H2 D   H3 ∆Hik = ∆he k(c .g .c ) ∆Aib = ∆dic (c .g .c ) ∆Cab = ∆dba(c .g .c ) ? ? ?
  13. Bài tập trắc nghiệm Trong các câu sau câu nào đúng (Đ),câu nào sai (S): 1. Nếu hai cạnh và góc của tam giác này bằng hai cạnh và góc của tam giác kia thì S hai tam giác đó bằng nhau 2. NÕu  MNP vµ XYZ c ã: MN = XY N = Y Đ NP = YZ Thì  MNP = XYZ (c.g.c) 3. Nếu hai cạnh của tam giác vuông này bằng hai cạnh của tam giác vuông kia thì hai tam giác đó bằng nhau. S
  14. Nếu không bổ sung điều kiện AC=DF, ta có thể bổ sung  điều kiện nào khác để hai tam giác trên bằng nhau không? A D B C E F B =E
  15. Tiết 25 ­ § 4 TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA TAM GÍAC  CẠNH­ GÓC­ CẠNH (C­G­C) 1.Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen  giữa:  Bài toán 1: (sgk) Giải (sgk)   Lưu ý: (sgk) Bài toán 2: (sgk) HƯỚNG DẪN HỌC Ở 2. Trường hợp bằng nhau cạnh ­ góc –  NHÀ: Tính ch cạnh: ất (thừa nhận) A A’ - Học thuộc tính chất bằng nhau của hai tam giác . B ) C B’ ) C’ Nếu ∆ABC và ∆A’B’C’ có: - Làm các bài tập: 24 Ab =a’b’        …………….. ( sgk/118) B =b’        ……………. Bc =b’c’        ……………. 37,38 ( Sbt/ 102) Thì ∆ABC = ∆A’B’C’  3. Hệ quả ABC  =   DEF khi:  A = D  (= 900)                        AB = DE         AC = DF
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2