Bài giảng Hóa học 12 bài 29: Luyện tập tính chất của nhôm và hợp chất của nhôm
lượt xem 12
download
Bao gồm các bài giảng Luyện tập về tính chất của nhôm và hợp chất của nhôm được thiết kế bằng powerpoint đẹp mắt và thu hút với nội dung trọng tâm của bài học.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Hóa học 12 bài 29: Luyện tập tính chất của nhôm và hợp chất của nhôm
- HÓA HỌC 12 Tiết 49
- Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Kim loại phổ biến nhất trong vỏ Trái Đất là: A. K B. CaC. Mg D. Al Chú ý: Chỉ cần ghi đáp án đúng vào giấy
- Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Kim loại phổ biến nhất trong vỏ Trái Đất là: Thời gian 1 phút bắt đầu O:00 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 A. K B. Ca C. Mg D. Al D Chú ý: Chỉ cần ghi đáp án đúng vào giấy
- Kiểm tra bài cũ: Câu 2: Cho 5,4 gam Al vào dung dịch HCl dư thu được V(lít) khí H2( ở đktc). Tính V ( Biết Al=27 ) Chú ý: Ghi lời giải vào giấy
- Kiểm tra bài cũ: Câu 2: Cho 5,4 gam Al vào dung dịch HCl dư thu được V(lít) khí H2( ở đktc). Tính V ( Biết Al=27 ) BẮT ĐẦU TÍNH GIỜ : 0 231:00 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 Chú ý: Ghi lời giải vào giấy
- Kiểm tra bài cũ: Hướng dẫn Câu 2: Cho 5,4 gam Al vào dung dịch HCl dư thu được V(lít) khí H2( ở đktc). Tính V ( Biết Al=27) 3 Giải: Al+ 3HCl AlCl3 + 2 H2 ↑ * Số mol Al = 5,4:27= 0,2 (mol) 3 * Số mol H2 = 2số mol Al 3 = 0,2 0,3(mol) 2 * Thể tích H2 = 0,3.22,4 = 6,72(lit).
- I. Kiến thức cần nhớ: 1. Nhôm:
- Phiếu học tập số 1 (thời gian làm bài 3 phút) - Vị trí của nhôm trong bảng tuần hoàn? - Nêu 1 số tính chất vật lí của nhôm? - Nêu tính chất hóa học của nhôm, mỗi tính chất hãy viết 1 phương trình minh họa? - Vật bằng nhôm có bền trong không khí và nước hay không? Vì sao? - Nhôm thụ động trong các dung dịch axit nào? Chú ý: Thảo luận nhóm và ghi nội dung trả lời vào giấy
- Phiếu học tập số 1 (thời gian làm bài 3 phút) - Vị trí của nhôm trong bảng tuần hoàn? - Nêu 1 số tính chất vật lí của nhôm? BẮT ĐẦU TÍNH GIỜ : 0 231:00 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 - Nêu tính chất hóa học của nhôm, mỗi tính chất hãy viết 1 phương trình minh họa? - Vật bằng nhôm có bền trong không khí và nước hay không? Vì sao? - Nhôm thụ động trong các dung dịch axit nào? Chú ý: Thảo luận nhóm và ghi nội dung trả lời vào giấy
- Phần trả lời phiếu học tập số 1 - Vị trí: Ô 13, chu kì 3, nhóm IIIA. - Tính chất vật lí: Nhẹ, mềm, dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt. - Tính chất hóa học của nhôm: Al có tính khử mạnh( sau kim loại kiềm và kiềm thổ) Al → Al3+ + 3e + Tác dụng với phi kim: VD: 2Al + 3Cl2 → 2AlCl3 + Tác dụng với dd axit: VD: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 + Tác dụng với oxit kim loại: ( P/Ư nhiệt nhụm) VD: 2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe + Tác dụng với nước: VD: 2Al + 6H2O →2Al(OH)3 + 3H2 + Tác dụng với dung dịch kiềm: VD: 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 +3H2 - Vật bằng nhôm bền trong không khí và nước vì có màng oxit bảo vệ. - Nhôm thụ động trong dung dịch H2SO4đặc, nguội hoặc HNO3 đặc, nguội.
- I. Kiến thức cần nhớ: 1. Nhôm: 2. Hợp chất của nhôm
- Phiếu học tập số 2 (thời gian làm bài 3 phút) - Viết phản ứng chứng minh Al2O3 là oxit lưỡng tính? - Viết phản ứng chứng minh Al(OH)3 là hidroxit lưỡng tính? - Viết công thức của phèn chua? - Viết công thức của phèn nhôm? Chú ý: Thảo luận nhóm và ghi nội dung trả lời vào giấy
- Phiếu học tập số 2 (thời gian làm bài 3 phút) - Viết phản ứng chứng minh Al2O3 là oxit lưỡng tính? BẮT ĐẦU TÍNH GIỜ : 0 231:00 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 - Viết phản ứng chứng minh Al(OH)3 là hidroxit lưỡng tính? - Viết công thức của phèn chua? - Viết công thức của phèn nhôm? Chú ý: Thảo luận nhóm và ghi nội dung trả lời vào giấy
- Phần trả lời phiếu học tập số 2 * Phản ứng chứng minh Al2O3 là oxit lưỡng tính: - Tác dụng với axit: Al2O3 + 6HCl 2AlCl3 + 3H2O - T¸c dông víi dd kiÒm: Al2O3 +2NaOH 2NaAlO2 + H2O * Phản ứng chứng minh Al(OH)3 có tính lưỡng tính - Tác dụng với axit: Al(OH)3 + 3HCl AlCl3 + 3H2O - Tác dụng với dd kiềm: Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O * Công thức phèn chua: K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O hay KAl(SO4)2.12H2O * Công thức phèn nhôm: M2SO4.Al2(SO4)3.24H2O (M+ là: Li+; Na+; NH4+)
- II. BÀI TẬP Bài 1(trang134 – SGK) Vật bằng nhôm bền trong không khí và nước là do: A. Nhôm là kim loại kém hoạt động B. B Có màng oxit Al2O3 bền vững bảo vệ C. Có màng hiđroxit Al(OH)3 bền vững bảo vệ D. Nhôm có tính thụ động trong nước và không khí
- II. BÀI TẬP Bài 2 (trang134 – SGK) Nhôm không tan trong dung dịch nào sau đây? A. HCl B. NaHSO4 C. H2SO4 D. D NH3
- II. BÀI TẬP Bài 3(trang134 – SGK) Cho 31,2 gam hỗn hợp bột Al và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 13,44 lít khí H2(đktc). Khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu là: A.16,2 gam và 15 gam B.10,8 gam và 20,4 gam C.6,4 gam và 24,8 gam D.11,2 gam và 20 gam Chú ý: Thảo luận nhóm và ghi lời giải vào giấy
- Bài 3(trang134 – SGK) Cho 31,2 gam hỗn hợp bột Al và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 13,44 lít khí H2(đktc). Khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu là: BẮT ĐẦU TÍNH GIỜ : 0 231:00 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 A. 16,2 gam và 15 gam B. 10,8 gam và 20,4 gam C. 6,4 gam và 24,8 gam D. 11,2 gam và 20 gam Chú ý: Thảo luận nhóm và ghi lời giải vào giấy
- Hướng dẫn : Ta có phản ứng: 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 (1) x 1,5x Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O (2) Ta thấy chỉ có phản ứng (1) sinh ra H2 Số mol khí H2 sinh ra là: 13,44/22,4 = 0,6 (mol) Theo (1) ta có 1,5x = 0,6 => x = 0,4 (mol) Vậy khối lượng Al là: 0,4. 27 = 10,8 (gam) Suy ra khối lượng Al2O3 là: 31,2 – 10,8 = 20,4 (gam) Đáp án: B
- II. BÀI TẬP Bài 4(trang134 – SGK) Chỉ dùng thêm 1 hóa chất, hãy phân biệt các chất trong những dãy sau: a). Các kim loại: Al, Mg, Ca, Na b). Các dung dịch: NaCl, CaCl2, AlCl3 c). Các chất bột: CaO, MgO, Al2O3 Chú ý: Thảo luận nhóm và chỉ cần ghi hóa chất cần dùng để nhận biết vào giấy, không yêu cầu trình bày chi tiết. VD: a) Hóa chất dùng thêm là:……. b) ………………………… c) …………………………
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Hóa học 12 bài 20: Sự ăn mòn kim loại
34 p | 621 | 95
-
Bài giảng Hóa học 12 bài 18: Tính chất của kim loại, dãy điện hóa của kim loại
48 p | 662 | 88
-
Bài giảng Hóa học 12 bài 13: Đại cương về polime
36 p | 537 | 77
-
Bài giảng Hóa học 12 bài 10: Amino axit
23 p | 387 | 64
-
Bài giảng Hóa học 12 bài 6: Saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ
48 p | 639 | 64
-
Bài giảng Hóa học 12 bài 17: Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn và cấu tạo của kim loại
24 p | 350 | 64
-
Bài giảng Hóa học 12 bài 5: Glucozơ
31 p | 453 | 59
-
Bài giảng Hóa học 12 bài 11: Peptit và protein
43 p | 460 | 54
-
Bài giảng Hóa học 12 bài 16: Thực hành Một số tính chất của protein và vật liệu của polime
13 p | 625 | 52
-
Bài giảng Hóa học 12 bài 12: Luyện tập: Cấu tạo và tính chất của amin, amino axit và protein
18 p | 354 | 52
-
Bài giảng Hóa học 12 bài 31: Sắt
45 p | 315 | 45
-
Bài giảng Hóa học 12 bài 15: Luyện tập Polime và Vật liệu về polime
28 p | 253 | 44
-
Bài giảng Hóa học 12 bài 2: Lipit
27 p | 446 | 44
-
Bài giảng Hóa học 12 bài 9: Amin
24 p | 277 | 39
-
Bài giảng Hóa học 12 bài 22: Luyện tập Tính chất của kim loại
25 p | 214 | 23
-
Bài giảng Hóa học 12 bài 1: Este
19 p | 219 | 22
-
Bài giảng Hóa học 12 bài 4: Luyện tập este và chất béo
15 p | 213 | 20
-
Bài giảng Hóa học 12 bài 3: Khái niệm về xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp
16 p | 178 | 20
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn