![](images/graphics/blank.gif)
Bài giảng Hóa sinh: Xúc tác sinh học - DSCKII. Nguyễn Văn Ảnh
lượt xem 7
download
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/images/down16x21.png)
Bài giảng Hóa sinh: Xúc tác sinh học - DSCKII. Nguyễn Văn Ảnh. Sau khi học xong bài này, học viên có thể: trình bày được những đặc điểm chung của enzyme, vitamin và hormon; trình bày được danh pháp, phân loại và những đặc điểm cấu trúc chung của enzym; giải thích được có chế xúc tác chung của enzyme và trình bày được khái niệm về động học của enzyme;... Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Hóa sinh: Xúc tác sinh học - DSCKII. Nguyễn Văn Ảnh
- Bài giảng hóa sinh XÚC TÁC SINH HỌC DSCKII. Nguyễn văn Ảnh
- MỤC TIÊU : 1. Trình bày được những đặc điểm chung của enzym, vitamin và hormon 2. Trình bày được danh pháp, phân loại và những đặc điểm cấu trúc chung của enzym 3. Giải thích được có chế xúc tác chung của enzym và trình bày được khái niệm về động học của enzym. 4. Nêu được tính đặc hiệu của enzym và các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động của enzym.
- A. ĐẠI CƯƠNG : 1. PHẢN ỨNG HOÁ SINH : Định nghĩa phản ứng hóa sinh : là tất cả các phản ứng hoá học xảy ra trong cơ thể sống ( trong tế bào, trong bào quan, ngoài tế bào) phần lớn các phản ứng hoá sinh là phản ứng thuận nghịch do enzym xúc tác và người ta có thể chiết xuất enzym từ các mô sống , rồi tiến hành phản ứng hóa sinh trong phòng thí nghiệm ( in vitro ),
- tập hợp các phản ứng hóa sinh nó sẽ tạo thành quá trình chuyển hóa các chất, đáp ứng 2 yêu cầu trên + tạo các chất xây dựng cơ bản cơ thể ( đại phân tử ) ==> tạo hình + tạo năng lượng ==>Tạo thân nhiệt để tạo công đảm bảo hoạt động sống (co cơ...)
- * Động hóa học : thì phản ứng chia làm 2 loại : - Phản ứng một chiều không thuận nghịch :A ----> B - Phản ứng 2 chiều thuận nghịch : A B ( phần lớn phản ứng hóa sinh là phản ứng thuận nghịch ) k1 thuận A+B C+D k2 nghịch k1 , k2 : hằng số tốc độ ( hoặc hệ số tốc độ ) của phản ứng thuận nghịch. Ta có : tốc độ phản ứng : v1 = k1 [A] [B] v2 = k2 [ C] [D]
- Mới đầu chỉ có A và B chưa có C và D, nồng độ A và B lớn nhất nên v1 cực đại, mặt khác nồng độ C và D bằng 0 nên v2 cũng bằng 0. Khi A và B phản ứng với nhau tạo thành C và D thì nồng độ A và B giảm dần, nồng độ C và D tăng dần, do đó v1 giảm dần, và v2 tăng dần. Đến một lúc nào đó thì v1 = v2 , đó là trạng thái cân bằng động, trong đó phản ứng vẫn tiếp tục xảy ra theo hai chiều nhưng tốc độ phản ứng theo chiều thuận bằng tốc độ phản ứng theo chiều nghịch. Ta có : v1 = v2 k1 [C] [D] k1 [A] [B] = k2 [C] [D] = = Kcb (hằng số cân bằng) k2 [A] [B]
- Mỗi phản ứng thuận nghịch có hằng số cân bằng riêng. * Về mặt nhiệt động học: có 2 loại - Phản ứng phát năng (về nhiệt độ có phản ứng nhiệt) - Phản ứng thu năng ( về nhiệt độ có phản ứng thu nhiệt) Năng lượng tự do là : phần năng lượng có thể biến thành công ( tức là phần năng lượng có thể sử dụng được). Ví dụ: xét phản ứng từ A -------> B thì năng lượng tự do của A, B là GA và GB ( Gibbs) * Biến thiên năng lượng tự do: ∆ G = GB - GA ( phần thể hiện ra, làm bật ra năng lượng, sinh công, năng lượng để sử dụng)
- - Nếu GB > GA ---> ∆G > 0 : phản ứng thu năng. Phản ứng này không tự xảy ra được theo chiều A ---> B, chỉ xảy ra khi đưa đủ năng lượng vào : phản ứng tổng hợp trong hóa sinh. - Nếu GB < GA ---> ∆G < 0 : phản ứng phát năng. Phản ứng này có thể tự xảy ra theo chiều A ---> B. Gọi là phản ứng thoái hóa trong cơ thể. * Biến thiên năng lượng tự do chuẩn ∆G0 : phản ứng xảy ra trong điều kiện chuẩn khi [A] = [B] = 1 mol/lít T0 = 25C pH = 0 Ta xét phản ứng hóa sinh trong cơ thể với pH = 7 thì ta gọi biến thiên năng lượng tự do là Go’.
- 2. CHẤT XÚC TÁC SINH HỌC : - Phần lớn các phản ứng trong cơ thể đều có chất xúc tác - Chất xúc tác sinh học là sản phảm sinh vật, lượng nhỏ nhưng có khả năng làm tăng nhanh phản ứng, cuối cùng giữ nguyên sau phản ứng. Có 3 loại chất xúc tác sinh học là Vitamin, Enzym, Hormon (ống tiêu hóa). Trong 3 chất nầy, enzym quan trọng nhất, nó là trung tâm trực tiếp tham gia các phản ứng hoá sinh.
- Ví dụ : xét phản ứng (cơ chất) A B (sản phẩm) E E Gọi phản ứng enzym vì có enzym xúc tác. Trong quá trình phản ứng, enzym có thể thay đổi nhưng cuối cùng vẫn là enzym.
- Chú ý : + Khả năng xúc tác của enzym rất lớn, có thể làm tăng nhanh phản ứng hàng triệu lần. Ví dụ : CO2 + H2O H2CO3 Enzym là carbonic anhydrataz (mất nước của CO2) Một phân tử enzym nầy có thể hydrat hóa 105 phân tử CO2 trong 1 giây ----> làm phản ứng nhanh hơn 10 triệu lần so với phản ứng không được xúc tác.
- + Enzym không làm thay đổi hệ số cân bằng mà chỉ làm cho phản ứng mau đạt đến trạng thái cân bằng. + Enzym có tính đặc hiệu (chuyên biệt) rất cao, nghĩa là xúc tác những phản ứng nhất định với những cơ chất nhất định. H2O Tinh bột > Maltoz, Glucoz Amylaz Maltaz Glucoz, Glucoz
- 3. ĐẶC ĐIỂM CỦA VITAMIN, ENZYM, HORMON : 3.1. VITAMIN : - Người và động vật nói chung không tạo ra được mà phải đưa vào từ thức ăn vi sinh vật, thực vật (cá biệt dầu gan cá trong con cá, người vitamin D tự sản xuất được). - Có bản chất hoá học khác nhau
- Có 2 nhóm vitamin : + vitamin tan trong lipid : A,D,E,K + vitamin tan trong nước : gồm các Vitamin thuộc nhóm B, Vitamin C , Vitamin PP Nhiều Vitamin tan trong nước tham gia cấu tạo và hoạt động của nhiều Enzym, cụ thể là chúng tham gia cấu tạo phần Coenzym của một số enzym có coenzym.
- 3.2. ENZYM : Enzym có bản chất là protein và nó do mọi tế bào sản xuất ra, do đó nó mang tính chất của protein. Theo điều kiện hoạt động người ta chia enzym ra làm 2 loại: - Enzym không cần cộng tố ( cofactor) đó là các enzym có bản chất là protein thuần, chúng gồm các enzym thủy phân. Ví dụ : pepsin, trypsin, cathepsin. - Enzym cần cộng tố: đó là các enzym protein tạp gồm 2 phần : protein thuần + cộng tố (cofactor).
- Khi đó phần protein thuần gọi là Apoenzym (ApoE). Cộng tố có thể là : . Kim loại : ion Zn ++, Mn ++ . Chất hữu cơ = CoEnzym . Kim loại + chất hữu cơ Những Enzym nầy muốn hoạt động được cần phải có cộng tố. Phần lớn enzym là loại có CoEnzym. CoEnzym chia làm 2 loại :
- CoEnzym gắn chặt vào phần ApoE (không thẩm tích được) . CoEnzym gắn lỏng lẻo vào phần ApoE (lúc gắn vào, lúc có thể tách ra và thẩm tích được) ApoE + Cộng tố = Enzym đầy đủ (Holoenzym) - Các vitamin tan trong nước thường tham gia cấu tạo và hoạt động của CoE - CoE là phân tử hữu cơ tương đối nhỏ có thể thẩm tích được, chịu được nhiệt, trực tiếp tham gia vận chuyển điện tử, hydro, các nhóm hóa học... - Mỗi Enzym có một ApoE tương ứng, nhiều enzym có thể có CoE giống nhau
![](images/graphics/blank.gif)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Hóa lý: Chương 3 - GV. Nguyễn Trọng Tăng
161 p |
393 |
100
-
Bài giảng đại cương hóa sinh học - Chương 9
27 p |
261 |
63
-
Bài giảng Công nghệ protein – enzyme: Chương 5
9 p |
311 |
46
-
Bài giảng Hóa kỹ thuật - Chương 3: Xúc tác trong công nghệ hóa học
8 p |
207 |
25
-
Bài giảng Hóa kỹ thuật môi trường: Chương 3 - ThS. Lê Nguyễn Kim Cương
0 p |
137 |
23
-
Bài giảng sinh học đại cương Công nghệ hóa dầu và công nghệ hóa hữu cơ: Chương 3
31 p |
204 |
22
-
Bài giảng Hóa sinh – Chương 1: Enzym và xúc tác sinh học
51 p |
167 |
19
-
Bài giảng Sinh hóa học (Phần I: Sinh hóa học tĩnh): Chương V
15 p |
147 |
17
-
Bài giảng Hóa sinh đại cương - Chương 3: Đại cương về Enzyme
80 p |
90 |
11
-
Bài giảng Sinh hoá cơ sở: Enzyme - PGS.TS. Ngô Đại Nghiệp và TS. Nguyễn Thị Hồng Thương
41 p |
32 |
5
-
Bài giảng Hóa Sinh đại cương: Chương 5 - Enzym
71 p |
26 |
4
-
Bài giảng Hóa sinh và thí nghiệm hóa sinh: Chương 4 - Enzym
47 p |
17 |
4
-
Bài giảng Hóa sinh - Chương 0: Giới thiệu
12 p |
16 |
4
-
Bài giảng Giới thiệu Hóa sinh học
12 p |
16 |
3
-
Bài giảng Hóa sinh đại cương: Chương 5 - TS. Giang Phương Ly
71 p |
13 |
3
-
Bài giảng Hóa sinh đại cương - Chương 3: Enzyme
46 p |
21 |
2
-
Bài giảng Sinh học người và động vật: Sinh lý các cơ quan cảm giác - TS. Trần Thị Bình Nguyên
95 p |
20 |
1
![](images/icons/closefanbox.gif)
![](images/icons/closefanbox.gif)
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/js/fancybox2/source/ajax_loader.gif)