intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kế toán ngân hàng - ĐH Ngân hàng TP.HCM

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:99

34
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Kế toán ngân hàng" cung cấp cho người học các kiến thức: Tổng quan về kế toán ngân hàng, kế toán nghiệp vụ tiền mặt, kế toán về dịch vụ thanh toán qua ngân hàng, kế toán nghiệp vụ tín dụng,... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kế toán ngân hàng - ĐH Ngân hàng TP.HCM

  1. 06-Jul-19 MỤC TIÊU MÔN HỌC 1. Hiểu, giải thích và vận dụng được các nguyên KẾ TOÁN NGÂN HÀNG tắc kế toán, chuẩn mực kế toán và quy định chủ yếu trong phản ánh chi tiết và tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại NHTM 2. Hiểu và vận dụng các phương pháp kế toán phản ánh hệ thống thông tin về các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu tại NHTM Khoa Kế toán – Kiểm toán 3. Xử lý và kiểm soát trong quá trình phản ánh hệ thống thông tin kế toán tại NHTM Trường đại học ngân hàng TP.HCM NỘI DUNG MÔN HỌC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ Chương 1: Tổng quan về kế toán ngân hàng 5 tiết Thành phần Tỷ lệ Chương 2: Kế toán nghiệp vụ tiền mặt 5 tiết Phương thức đánh giá đánh giá (%) Chương 3: Kế toán nghiệp vụ huy động vốn 5 tiết Tham gia phát biểu tại lớp Chương 4: Kế toán về dịch vụ thanh toán qua ngân 10 tiết Hoạt động Tham gia bài tập tại lớp 20 hàng giữa kỳ Tham gia làm việc nhóm Chương 5: Kế toán nghiệp vụ tín dụng 10 tiết Kiểm tra viết cá nhân giữa kỳ 20 Chương 6: Kế toán nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ 5 tiết Kiểm tra cuối Thi viết cá nhân 60 kỳ và thanh toán quốc tế Chương 7: Kế toán kết quả kinh doanh và phân 5 tiết phối lợi nhuận 1
  2. 06-Jul-19 TÀI LIỆU THAM KHẢO Chương 1 - Nguyễn Thị Loan & Cộng sự (2017), Kế toán ngân hàng (Lý thuyết - Bài tập - Bài giải), Nhà xuất bản Kinh Tế Tp. HCM. - Luật kế toán (Luật số 88/2015/QH13). TỔNG QUAN VỀ 6 - Nguyên tắc, Chuẩn mực kế toán Việt Nam và các quy định liên quan. - Hệ thống tài khoản kế toán các TCTD. KẾ TOÁN NGÂN HÀNG TÀI LIỆU THAM KHẢO NỘI DUNG - Chương 1: “Tổng quan về kế toán ngân hàng” 1 Khái quát về kế toán ngân hàng - Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 01 “Chuẩn mực chung”. - Luật kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20/11/2015 - Nghị định hướng dẫn thi hành Luật kế toán 2 Nguyên tắc và chuẩn mực kế toán 7 8 - Hệ thống tài khoản kế toán ngân hàng ban hành theo Quyết định 479/2004/QĐ-NHNN và Thông tư 10/2014/TT-NHNN và Tổ chức kế toán ngân hàng 3 các quyết định bổ sung chỉnh sửa. - Quyết định số 1789/2005/QĐ-NHNN về Chế độ chứng từ KTNH. 4 - Quyết định số 1913/2005/QĐ-NHNN về Chế độ lưu trữ tài liệu kế toán trong ngành ngân hàng. 5 - Quyết định 32/2006/QĐ-NHNN về kế toán trên máy tính. 2
  3. 06-Jul-19 1. Khái quát về kế toán ngân hàng 1. Khái quát về kế toán ngân hàng Khái niệm Vai trò Kế toán ngân hàng là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài Cung cấp các số liệu, thông tin kinh tế tài chính 10 chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian 9 phản ánh toàn bộ diễn biến hoạt động kinh tế, lao động. Bao gồm: đáp ứng yêu cầu cho quá trình ra các quyết định  Kế toán tài chính ngân hàng kinh tế của các đối tượng có quyền lợi liên quan.  Kế toán quản trị ngân hàng 1. Khái quát về kế toán ngân hàng TÀI SẢN ĐỐI TƯỢNG Khái niệm Tài sản là nguồn lực do ngân hàng kiểm soát và có 12 11 thể thu được lợi ích kinh tế trong tương lai. Điều kiện ghi nhận Sự vận động - Có khả năng chắc chắn thu được lợi ích kinh tế Tài sản của tài sản và Kết quả HĐKD Nguồn vốn trong tương lai nguồn vốn - Giá trị được xác định một cách chắc chắn 3
  4. 06-Jul-19 TÀI SẢN NỢ PHẢI TRẢ Khái niệm  Tiền mặt Nợ phải trả là nghĩa vụ hiện tại của NH phát sinh từ  Tiền gửi tại NHNN và các TCTD khác các sự kiện và giao dịch đã qua mà NH phải thanh 13 14 toán từ các nguồn lực của mình.  Đầu tư góp vốn Điều kiện ghi nhận  Cho vay  Chắc chắn NH sẽ dùng một lượng tiền để chi trả cho  Tài sản cố định nghĩa vụ hiện tại.  Tài sản có khác  Giá trị khoản nợ phải được xác định một cách đáng tin cậy. NỢ PHẢI TRẢ VỐN CHỦ SỞ HỮU 1 chủ sở hữu là giá trị vốn của Ngân hàng Vốn  Tiền gửi của KBNN và các TCTD khác không bao gồm Nợ phải trả  Vay NHNN và các TCTD khác 15 16  Vốn điều lệ  Tiền gửi của khách hàng 3  Thặng dư vốn cổ phần  Phát hành GTCG  Các quỹ của ngân hàng  Các khoản nợ khác  Nguồn vốn khác 4
  5. 06-Jul-19 KẾT QUẢ HĐKD KẾT QUẢ HĐKD Khái niệm Khái niệm Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà NH tế trong kỳ kế toán dưới hình thức các khoản tiền chi ra, thu được từ hoạt động kinh doanh thông thường và các khoản khấu trừ tài sản và các khoản nợ làm giảm 17 18 các hoạt động khác trong kỳ kế toán, góp phần làm vốn chủ sở hữu. tăng vốn chủ sở hữu. Điều kiện ghi nhận doanh thu Điều kiện ghi nhận chi phí  Thu được lợi ích kinh tế trong tương lai có liên  Giảm lợi ích kinh tế trong tương lai có liên quan đến quan đến sự gia tăng TS hoặc làm giảm nợ phải trả việc giảm TS hoặc tăng nợ phải trả  Khoản thu đó được xác định một cách đáng tin cậy  Khoản giá trị giảm xuống này được xác định một cách đáng tin cậy 1. Khái quát về kế toán ngân hàng 1. Khái quát về kế toán ngân hàng Đối tượng Đối tượng KQKD = Thu nhập – Chi phí Các hoạt động không liên quan trực tiếp hoặc 20 19 THU NHẬP CHI PHÍ ngay lập tức đến tài sản ngân hàng nhưng có thể - Thu từ lãi và tương tự - Chi phí lãi và tương tự sẽ mang lại thu nhập hoặc làm gia tăng chi phí cho - Thu dịch vụ - Chi dịch vụ ngân hàng. - Thu KD ngoại hối - Chi KD ngoại hối - Thu góp vốn mua cổ phần - Chi dự phòng - Thu nhập khác - Chi phí hoạt động - Chi phí khác 5
  6. 06-Jul-19 VÍ DỤ VÍ DỤ: BÀI TẬP SỐ 7 – Trang 49 Ngày 31/12/XX, Tại NHTM A có số liệu tổng hợp như sau: NHTM CP B mới thành lập có vốn ban đầu do cổ đông đóng góp là 3.000 tỷ đồng, được cơ cấu như sau: Khoản mục Tỷ đồng Khoản mục Tỷ đồng - Tiền mặt: 1.900 tỷ đồng 1. Tiền mặt 1.525 8. Tiền gửi tại các TCTD 622 - Tiền gửi tại NHNN: 300 tỷ đồng khác - TSCĐ: 800 tỷ đồng 2. Tiền gửi của khách 17.690 9. Cho vay khách hàng 17.620 Ngày đầu tiên khai trương có các nghiệp vụ phát sinh: 21 22 hàng 1. Nhận tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn bằng tiền mặt: 10 tỷ đồng. 3. Phát hành giấy tờ 425 10. Các khoản phải trả 978 2. Cho vay ngắn hạn công ty Tấn Lợi bằng chuyển khoản để thanh toán có giá khác cho người thụ hưởng C có tiền gửi tại cùng NHTMCP B là 20 tỷ đồng. 3. Mua thêm một số TSCĐ từ nguồn vốn điều lệ trả từ tài khoản TG tại 4. Vốn chủ sở hữu 8.200 11.Hao mòn TSCĐ 638 NHNN, nguyên giá TSCĐ: 15 tỷ đồng 5. Đầu tư trái phiếu 4.598 12. Tiền gửi của các 685 4. Thu nhập của NH bằng tiền mặt là 2 tỷ đồng, tổng chi phí là 1 tỷ đồng kho bạc TCTD khác bằng tiền mặt. 6. Tiền gửi tại ngân 2.930 13. Các khoản phải thu Yêu cầu: hàng nhà nước khác 913 1. Lập bảng cân đối kế toán ban đầu 2. Cho biết ảnh hưởng của các nghiệp vụ kinh tế đến giá trị của bảng 7. Tài sản cố định 1.475 14. Lợi nhuận X cân đối kế toán. Lập bảng cân đối kế toán của NHTM A? 3. Lập bảng cân đối kế toán sau khi thực hiện các nghiệp vụ kinh tế. 2. Nguyên tắc và chuẩn mực kế toán 2. Nguyên tắc và chuẩn mực kế toán  Môi trường kế toán: - Môi trường kế toán Các yếu tố tác động đan xen lẫn nhau ảnh hưởng đến hoạt động kế toán. Bao gồm: Giới hạn và yêu cầu cơ bản của KTNH 23 24 - - Các yếu tố bên ngoài: thương mại, đầu tư, thâm - Nguyên tắc kế toán nhập,… - Chuẩn mực kế toán - Các yếu tố bên trong: con người, yếu tố địa lý,… - Môi trường, thể chế chính trị, kinh tế; luật pháp; thuế; tài chính; nghề kế toán - Văn hóa xã hội, văn hóa kế toán - Sự phát triển của khoa học kỹ thuật,… 6
  7. 06-Jul-19 2. Nguyên tắc và chuẩn mực kế toán 2. Nguyên tắc và chuẩn mực kế toán  Giới hạn và yêu cầu cơ bản của KTNH  Giới hạn:  Giới hạn và yêu cầu cơ bản của KTNH - Chủ thể kinh doanh: NH là một chủ thể kinh doanh độc  Yêu cầu cơ bản: - Trung thực lập, BCTC chỉ phản ánh tình hình tài chính và kết quả 25 26 - Khách quan kinh doanh của chính NH. - Đầy đủ - Hoạt động liên tục: NH vẫn hoạt động và sẽ tiếp tục - Kịp thời hoạt động kinh doanh bình thường trong tương lai gần. - Dễ hiểu - Đơn vị tiền tệ ổn định: thường là đơn vị tiền tệ chính - Có thể so sánh được thức của quốc gia.  Các yêu cầu này phải được thực hiện đồng thời - Kỳ kế toán: chia thời gian hoạt động thành những kỳ bằng nhau để kế toán có thể lập BCTC 2. Nguyên tắc và chuẩn mực kế toán  Nguyên tắc kế toán  Các nguyên tắc kế toán CƠ SỞ DỒN TÍCH  Nguyên tắc cơ sở dồn tích Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của NH liên 27 28  Nguyên tắc hoạt động liên tục quan đến tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn CSH,  Nguyên tắc giá gốc doanh thu, chi phí phải được ghi sổ kế toán vào  Nguyên tắc phù hợp thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời  Nguyên tắc nhất quán điểm thực tế thu hoặc thực tế chi tiền hoặc  Nguyên tắc thận trọng tương đương tiền.  Nguyên tắc trọng yếu 7
  8. 06-Jul-19  Nguyên tắc kế toán  Nguyên tắc kế toán HOẠT ĐỘNG LIÊN TỤC GIÁ GỐC - Gỉa định NH đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp Tài sản phải được ghi nhận theo giá gốc. Giá gốc 29 30 tục hoạt động kinh doanh bình thường trong tương của tài sản được tính theo số tiền hoặc tương lai gần, nghĩa là NH không có ý định cũng như đương tiền đã trả, phải trả, hoặc tính theo giá trị không buộc phải ngừng hoạt động hoặc phải thu hợp lý của tài sản đó vào thời điểm tài sản được hẹp đáng kể qui mô hoạt động của mình. ghi nhận.  Nguyên tắc kế toán  Nguyên tắc kế toán PHÙ HỢP NHẤT QUÁN Việc ghi nhận Doanh thu và Chi phí phải phù hợp Các chính sách và phương pháp kế toán NH đã 31 32 với nhau. Khi ghi nhận một khoản DT thì phải chọn phải được áp dụng thống nhất ít nhất trong ghi nhận một khoản CP tương ứng có liên quan một kỳ kế toán năm. Trường hợp có thay đổi thì đến việc tạo ra DT đó. Chi phí tương ứng với phải giải trình lý do và ảnh hưởng của sự thay đổi doanh thu bao gồm chi phí của kỳ tạo ra doanh thu đó trong phần thuyết minh BCTC. và chi phí của các kỳ trước hoặc chi phí phải trả nhưng liên quan đến doanh thu của kỳ đó. 8
  9. 06-Jul-19  Nguyên tắc kế toán  Nguyên tắc kế toán THẬN TRỌNG TRỌNG YẾU Thận trọng là việc xem xét, cân nhắc, phán đoán cần thiết để lập các ước tính kế toán trong các điều kiện không - Thông tin được coi là trọng yếu trong trường chắc chắn. Nguyên tắc thận trọng đòi hỏi: hợp nếu thiếu thông tin hoặc thiếu chính xác của - Phải lập các khoản dự phòng nhưng không lập quá lớn; 33 34 - Không đánh giá cao hơn giá trị các tài sản và các khoản thông tin có thể làm sai lệch đáng kể BCTC, làm thu nhập; ảnh hưởng đến quyết định kinh tế của người sử - Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải dụng BCTC. trả và chi phí; - Tính trọng yếu phụ thuộc vào độ lớn và tính - Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chất của thông tin hoặc các sai sót được đánh giá chứng chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế, trong hoàn cảnh cụ thể. Tính trọng yếu của thông còn chi phí phải được ghi nhận khi có bằng chứng về khả tin phải được xem xét trên cả phương diện định năng phát sinh chi phí. lượng và định tính. . 2. Môi trường và các nguyên tắc kế toán 2. Nguyên tắc và chuẩn mực kế toán  Chuẩn mực kế toán  Chuẩn mực kế toán Chuẩn mực kế toán là những quy ước, nguyên tắc, Hệ thống chuẩn mực kế toán VN do BTC ban hành, thủ tục được công nhận như những hướng dẫn cho hiện đã có 26 chuẩn mực được ban hành trong 5 đợt: nghề nghiệp kế toán trong việc lựa chọn phương 35 36 - Chuẩn mực số 01: Chuẩn mực chung pháp ghi nhận, đánh giá và công bố thông tin trên BCTC và là cơ sở để đánh giá chất lượng công tác - Chuẩn mực số 10: Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá kế toán - Chuẩn mực số 14: Doanh thu và thu nhập khác • Chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS) - Chuẩn mức số 16: Chi phí đi vay • Chuẩn mực kế toán quốc tế (IAS) - Chuẩn mực số 21: Trình bày báo cáo tài chính - Chuẩn mực số 22: Trình bày bổ sung báo cáo tài chính của các Ngân hàng và Tổ chức tài chính tương tự,… 9
  10. 06-Jul-19 3. Tổ chức kế toán ngân hàng 3. Tổ chức kế toán ngân hàng Phân loại: Chứng từ kế toán + Căn cứ vào trình tự lập chứng từ: Khái niệm: Là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh - Chứng từ gốc: được lập trực tiếp ngay khi nghiệp nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh, đã hoàn vụ KT phát sinh hoặc đã hoàn thành. Chứng từ gốc 37 38 thành làm căn cứ ghi sổ kế toán NH. sẽ là căn cứ pháp lý để ghi sổ kế toán nếu chứng từ đó đã được chấp hành và thường là CT kết hợp giữa Ý nghĩa - Là công cụ để tổ chức hạch toán KTNH, đảm CT mệnh lệnh và chứng từ chấp hành. bảo thông tin kế toán trung thực, chính xác, phù - Chứng từ ghi sổ: được lập trên cơ sở các chứng từ hợp. gốc. Chứng từ ghi sổ có giá trị pháp lý để ghi vào sổ - Là cơ sở để bảo vệ an toàn tài sản NH. - Là tài liệu pháp lý cần thiết phục vụ cho các kế toán khi có chứng từ gốc kèm theo cuộc kiểm tra, thanh tra tài chính và kế toán. 3. Tổ chức kế toán ngân hàng 3. Tổ chức kế toán ngân hàng Phân loại: Phân loại: + Căn cứ vào địa điểm lập chứng từ: + Căn cứ vào nội dung NVKT phản ánh trên - Chứng từ nội bộ: là chứng từ do ngân hàng lập chứng từ: 39 40 để thực hiện các nghiệp vụ kế toán (VD Chứng từ - Chứng từ tiền mặt: là các chứng từ phản ánh các điều chuyển vốn nội bộ, phiếu xuất VPP) nghiệp vụ có liên quan đến tiền mặt. - Chứng từ bên ngoài: là chứng từ do khách - Chứng từ chuyển khoản: là các chứng từ phản hàng lập và nộp vào ngân hàng theo mẫu in sẵn ánh các nghiệp vụ thanh toán không dùng tiền mặt. hoặc theo mẫu quy định (VD giấy rút tiền, ủy - Chứng từ phản ánh nghiệp vụ liên quan đến nhiệm chi,...) tài sản ngoại bảng 10
  11. 06-Jul-19 4. Chứng từ kế toán 3. Tổ chức kế toán ngân hàng 3. Tổ chức kế toán ngân hàng Nguyên tắc lập chứng từ kế toán: Phân loại: - Ghi rõ ràng, đầy đủ, kịp thời, chính xác theo các nội + Căn cứ hình thái vật chất của chứng từ: dung quy định trên mẫu chứng từ. - Chứng từ giấy - Không được viết tắt, tẩy xóa, sửa chữa; khi viết phải 41 42 - Chứng từ điện tử: Là chứng từ kế toán mà các dùng bút mực, số và chữ viết phải liên tục không được ngắt quãng, chỗ trống phải gạch chéo. Khi viết sai, yếu tố của nó được thể hiện dưới dạng dữ liệu chứng từ phải được hủy bỏ theo quy định. điện tử đã được mã hóa mà không có sự thay - Phải được lập đủ số liên, đầy đủ chữ ký và con dấu đổi trong quá trình truyền qua mạng máy tính theo quy định. Chứng từ điện tử sau khi xử lý phải in ra giấy hoặc trên vật mang tin như băng từ, đĩa từ, các - Chứng từ tiền mặt: ngày ghi trên chứng từ phải là ngày loại thẻ thanh toán. thực tế NH thu hoặc chi tiền mặt. 3. Tổ chức kế toán ngân hàng 3. Tổ chức kế toán ngân hàng Kiểm soát chứng từ: Kiểm soát chứng từ: Là kiểm tra lại tính đúng đắn của các yếu tố đã ghi Nhân viên trên chứng từ nhằm đảm bảo tính hợp lệ, hợp pháp Nội dung kiểm soát thực hiện 43 44 của chứng từ và của nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong - Việc lập chứng từ; - Tính hợp lệ hợp pháp của các suốt quá trình xử lý, giải quyết nghiệp vụ kinh tế. Giao dịch nghiệp vụ kinh tế phản ánh trên Kiểm soát trước viên chứng từ;  Kiểm soát trước. - Đối chiếu số tiền trên chứng từ với số dư tài khoản.  Kiểm soát sau. - Kiểm soát tính hợp lệ, hợp pháp Kiểm soát Kiểm soát sau của chứng từ; viên - Cách xử lý nghiệp vụ của GDV. 11
  12. 06-Jul-19 3. Tổ chức kế toán ngân hàng 3. Tổ chức kế toán ngân hàng  Tài khoản KTNH: Luân chuyển chứng từ: Nguyên tắc: - Tài khoản kế toán dùng để phân loại và hệ - Đảm bảo nguyên tắc ghi chép kế toán NỢ trước CÓ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế tài chính theo 45 46 sau nội dung kinh tế - Chứng từ kế toán phải được luân chuyển trong nội - Mỗi tài khoản kế toán lưu trữ cho một loại số bộ một NH, hoặc nội bộ hệ thống NH, không quay liệu kế toán, phản ánh tình hình tăng giảm và lại khách hàng sau khi chứng từ đã được giao dịch hiện có của từng khoản mục thuộc đối tượng kế viên tiếp nhận, xử lý, trừ trường hợp đặc biệt toán: tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu, các - Đảm bảo chứng từ được kiểm soát chặt chẽ và luân khoản mục của thu nhập, chi phí. chuyển nhanh chóng an toàn 3. Tổ chức kế toán ngân hàng 3. Tổ chức kế toán ngân hàng  Phân loại tài khoản KTNH:  Phân loại tài khoản KTNH: Theo nội dung kinh tế Theo nội dung kinh tế Nợ TÀI SẢN Có Nợ NGUỒN VỐN Có Nợ Nợ CHI PHÍ Có THU NHẬP Có 47 48 xxx xxx Tài khoản phản ánh Tài sản – Nguồn vốn Cuối ngày 31/12, số dư các tài khoản này được kết - Lúc phản ánh tài sản, lúc phản ánh nguồn vốn chuyển toàn bộ sang tài khoản lợi nhuận năm nay và - Khi phản ánh TS: Dư Nợ, khi phản ánh NV: Dư Có không còn số dư 12
  13. 06-Jul-19 3. Tổ chức kế toán ngân hàng 3. Tổ chức kế toán ngân hàng  Phân loại tài khoản KTNH:  Phân loại tài khoản KTNH:  Theo quan hệ với bảng cân đối kế toán  Theo mức độ tổng hợp và chi tiết: + Tài khoản trong bảng cân đối kế toán + TK tổng hợp: - Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan - TK cấp 1 (2 chữ số): xx 49 50 đến tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu - TK cấp 2 (3 chữ số): xxx do Thống đốc - Hạch toán kép: NỢ - CÓ NHNN quy định - TK cấp 3 (4 chữ số): xxxx + Tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán - Phản ánh các nghiệp vụ không ảnh hưởng trực tiếp + TK chi tiết: đến tài sản và nguồn vốn của ngân hàng XXXX. XX. XXXXX… - Hạch toán đơn: Ghi NỢ hoặc Ghi CÓ. TK cấp 3 Ký hiệu tiền tệ Số thứ tự tiểu khoản 3. Tổ chức kế toán ngân hàng 3. Tổ chức kế toán ngân hàng Loại Tên tài khoản  Hệ thống tài khoản KTNH Loại 1 Vốn khả dụng và các khoản đầu tư Là danh mục các TK được sử dụng để phản ánh Loại 2 Hoạt động tín dụng toàn bộ tài sản, nguồn vốn, sự vận động của chúng 51 52 Loại 3 Tài sản cố định và các tài sản có khác trong quá trình hoạt động kinh doanh của NH. Loại 4 Các khoản phải trả Bao gồm: Loại 5 Hoạt động thanh toán - Các tài khoản trong bảng cân đối kế toán (từ loại Loại 6 Nguồn vốn chủ sở hữu 1 đến loại 8). Loại 7 Thu nhập - Các tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán (loại Loại 8 Chi phí Loại 9 Các tài khoản ngoại bảng 9). 13
  14. 06-Jul-19 VÍ DỤ 3. Tổ chức kế toán ngân hàng Tại Ngân hàng A phát sinh các nghiệp vụ sau: Hình thức kế toán: 1. Cho KH A vay ngắn hạn bằng tiền mặt: 50 triệu đồng Tập hợp những phương pháp và kỹ thuật ghi chép 2. KH B rút tiền mặt từ tài khoản tiền gửi: 10 triệu các NVKT phát sinh, phản ánh sự biến động của đồng tài sản và nguồn vốn theo một trình tự nhất định và 53 54 3. KH C nộp tiền mặt trả nợ vay ngắn hạn ngân có hệ thống, dựa trên cơ sở các chứng từ và sổ sách hàng: 5 triệu đồng kế toán trong mối quan hệ giữa các sổ sách kế toán 4. Công ty D đề nghị trích tài khoản tiền gửi để với nhau. thanh toán bằng chuyển khoản cho công ty E là Hình thức kế toán: 30 triệu đồng (công ty E có tài khoản tại NH A) Yêu cầu: - Nhật ký sổ cái 1. Định khoản - Nhật ký chứng từ 2. Ảnh hưởng của nghiệp vụ đến giá trị bảng CĐKT - Chứng từ ghi sổ 3. Tổ chức kế toán ngân hàng 3. Tổ chức kế toán ngân hàng Tổ chức công việc KTNH: Tổ chức bộ máy kế toán: Kế toán giao dịch Kế toán tổng hợp  Trong toàn hệ thống ngân hàng - Tiếp xúc khách hàng; - Kiểm soát, đối chiếu, - Bộ máy kế toán tập trung 55 56 - Lập chứng từ, thực hiện tổng hợp số liệu giao - Bộ máy kế toán vừa phân tán vừa tập trung Công việc hạch toán; dịch; - Quản lý sổ kế toán chi - Quản lý sổ kế toán tổng  Trong một ngân hàng tiết,… hợp,… - Giao dịch nhiều cửa Bảng liệt kê chứng từ, sổ kế Các báo cáo kế toán tài toán chi tiết, các báo cáo sao chính, báo cáo kế toán - Giao dịch một cửa Kết quả kê (tình hình hoạt động) quản trị theo yêu cầu. 14
  15. 06-Jul-19 3. Tổ chức kế toán ngân hàng 3. Tổ chức kế toán ngân hàng Kế toán chi tiết và kế toán tổng hợp Báo cáo tài chính • Kế toán tổng hợp: Thu thập, xử lý, ghi chép và cung cấp thông tin tổng quát về hoạt động kinh • Bảng cân đối kế toán tế, tài chính của đơn vị bằng đơn vị tiền tệ. • Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh • Kế toán chi tiết: Phải thu thập, xử lý, ghi chép • Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và cung cấp thông tin chi tiết bằng đơn vị tiền tệ, • Thuyết minh báo cáo tài chính đơn vị hiện vật và đơn vị thời gian lao động theo từng đối tượng kế toán cụ thể trong đơn vị kế toán. Kế toán chi tiết minh họa cho kế toán tổng hợp. 57 58 TÀI LIỆU THAM KHẢO - Chương 2: “Kế toán nghiệp vụ tiền mặt” CHƯƠNG 2 - Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 01 “Chuẩn mực chung”. - Luật kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20/11/2015 - Nghị định hướng dẫn thi hành Luật kế toán 60 - Hệ thống tài khoản kế toán ngân hàng ban hành theo Quyết định 479/2004/QĐ-NHNN và Thông tư 10/2014/TT-NHNN và KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TIỀN các quyết định bổ sung chỉnh sửa. - Quyết định số 1789/2005/QĐ-NHNN về Chế độ chứng từ MẶT KTNH. - Quyết định số 1913/2005/QĐ-NHNN về Chế độ lưu trữ tài liệu kế toán trong ngành ngân hàng. - Quyết định 32/2006/QĐ-NHNN về kế toán trên máy tính. 15
  16. 06-Jul-19 NỘI DUNG 1. KHÁI QUÁT VỀ NGHIỆP VỤ TIỀN MẶT 1 Khái quát về nghiệp vụ tiền mặt • Tiền mặt thuộc nghiệp vụ ngân quỹ của NHTM, để đáp ứng yêu cầu chi trả tiền mặt của ngân hàng. 2 Phương pháp kế toán về nghiệp vụ tiền mặt 61 • Tiền mặt bao gồm: VND và ngoại tệ 3 4 1. KHÁI QUÁT VỀ NGHIỆP VỤ TIỀN MẶT 2. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TIỀN MẶT NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN  Tài khoản sử dụng - Tiền mặt được ghi nhận theo nguyên tắc giá gốc.  Kế toán thu tiền mặt - Đảm bảo đầy đủ chứng từ khi thu chi tiền mặt  Kế toán chi tiền mặt (Giấy nộp tiền, giấy lĩnh tiền, bản kê nạp tiền)  Kế toán thừa, thiếu quỹ - Cuối ngày kiểm quỹ, tồn quỹ tiền mặt trên sổ sách phải bằng tồn quỹ tiền mặt trên thực tế. 16
  17. 06-Jul-19 TÀI KHOẢN SỬ DỤNG TÀI KHOẢN SỬ DỤNG • TK 1011 - Tiền mặt tại đơn vị Nợ TK 1011 - “Tiền mặt tại đơn vị” Có • TK 1019 - Tiền mặt đang vận chuyển Số tiền mặt thu vào Số tiền mặt chi ra • TK 461 - Thừa quỹ, tài sản thừa chờ xử lý • TK 3614 - Tham ô, thiếu mất tiền, tài sản chờ xử lý • TK 3615 - Các khoản phải bồi thường của nhân viên, Số tiền mặt hiện có tại quỹ cán bộ của TCTD của TCTD. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG TÀI KHOẢN SỬ DỤNG Nợ TK 461 - “Thừa quỹ, tài sản thừa chờ xử lý ” Có Nợ TK 1019 - “Tiền mặt đang vận chuyển ” Có Số tiền thừa quỹ ngân hàng đã Số tiền thừa quỹ ngân hàng phải Số tiền xuất quỹ đến đơn vị Số tiền mặt đã vận chuyển đến giải quyết. trả (chưa giải quyết) nhận tiền. (Đơn vị nhận chưa đơn vị nhận tiền. nhận). Số tiền mặt đang vận chuyển Số tiền thừa quỹ ngân hàng còn trên đường. phải trả. 17
  18. 06-Jul-19 TÀI KHOẢN SỬ DỤNG KẾ TOÁN THU TIỀN MẶT Nợ TK 3614, TK 3615 Có TK 5191 TK 1011 Số tiền thiếu quỹ ngân hàng Số tiền ngân hàng thu được hoặc phải thu được giải quyết chuyển vào tài khoản thích hợp. Số tiền thiếu quỹ ngân hàng còn phải thu. TK 421, 423... KẾ TOÁN CHI TIỀN MẶT KẾ TOÁN THỪA, THIẾU QUỸ TK 1011 TK 1019 TK 1011 TK 3614 TK 1011,3615 Số tiền mặt thiếu Số tiền mặt thiếu đã xử lý TK 421, 423... 18
  19. 06-Jul-19 VÍ DỤ: BÀI TẬP SỐ 5 – Trang 65 KẾ TOÁN THỪA, THIẾU QUỸ Tại NHTM A trong ngày 15/2/Y phát sinh một số nghiệp vụ như sau: 1. Công ty B nộp giấy nộp tiền kèm số tiền mặt là 300 triệu đồng để nộp TK 79,1011,4211... TK 461 TK 1011 vào tài khoản tiền gửi không kỳ hạn. 2. Khách hàng C nộp sổ tiết kiệm kèm CMND đề nghị lãnh tiền mặt là 10 74 triệu đồng từ tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn. Số tiền mặt thừa quỹ đã xử lý Số tiền mặt thừa quỹ 3. Ngân hàng giải ngân bằng tiền mặt đối với khách hàng D là 75 triệu đồng, thời hạn 6 tháng, lãi suất cho vay 1%/ tháng. 4. Ngân hàng nộp tiền mặt vào tiền gửi tại ngân hàng nhà nước số tiền là 500 triệu đồng. Ngân hàng đang chuyển tiền mặt đến ngân hàng nhà nước. Yêu cầu: Hãy xử lý và định khoản các nghiệp vụ trên? Biết rằng: Các tài khoản có liên quan có đủ khả năng thanh toán. - Chương 7 “Kế toán nghiệp vụ huy động vốn” - Hệ thống tài khoản kế toán các TCTD (theo Quyết định 479/2004/QĐ-NHNN và Thông tư 76 75 10/2014/TT-NHNN) - Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 1: “Chuẩn mực chung” - Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 16: “Chi phí đi vay” - Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 22: “Trình bày bổ sung BCTC của các NH và TCTD tương tự” 19
  20. 06-Jul-19 NỘI DUNG - Thông tư 23/2014/TT-NHNN và TT SĐBS 32/2016/TT- NHNN: Hướng dẫn việc mở và sử dụng TK thanh toán tại tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán 1 Khái quát về nghiệp vụ huy động vốn - Quyết định số 652/2001/QĐ-NHNN: Quy định phương pháp tính và hạch toán thu, trả lãi của NHNN và các TCTD 77 78 - Quyết định số 1160/2004/QĐ-NHNN và các QĐ SĐBS số 2 Kế toán huy động vốn bằng tiền gửi 47/2006/QĐ-NHNN: Quy chế về tiền gửi tiết kiệm - Thông tư số 48/2018/TT-NHNN qui định về tiền gửi tiết kiệm và thông tư số 49/2018/TT-NHNN qui định về tiền 3 Kế toán phát hành GTCG gửi có kỳ hạn hiệu lực từ 05/07/2019. - Thông tư 34/2013/TT-NHNN và TT SĐBS 16/2016/TT- NHNN: quy định về phát hành kỳ phiếu, tín phiếu, chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu trong nước 1. KHÁI QUÁT VỀ NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN 1. KHÁI QUÁT VỀ NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN Các hình thức huy động vốn HUY ĐỘNG VỐN Khái niệm Nghiệp vụ huy động vốn thực chất là hoạt động thu hút 80 79 nguồn vốn nhàn rỗi của cá nhân, tổ chức kinh tế xã hội HĐV thường xuyên HĐV không thường xuyên tạo nên 1 nguồn lực tài chính được ngân hàng sử dụng để kinh doanh sinh lời và trả lại 1 phần lợi nhuận cho Tiền gửi của khách hàng Phát hành GTCG người gửi thông qua công cụ lãi suất. Vay NHNN và TCTD 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2