intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kế toán ngân hàng thương mại: Chương 6 - Đặng Thế Tùng

Chia sẻ: Kha Nguyên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

400
lượt xem
42
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chương 6 Kế toán kinh doanh ngoại tệ thuộc bài giảng kế toán ngân hàng thương mại, nội dung chính chương học này là tìm hiểu về: Kế toán nghiệp vụ mua, bán ngoại tệ giao ngay; kế toán nghiệp vụ chuyển đổi ngoại tệ; kế toán nghiệp vụ kỳ hạn tiền tệ; kế toán xác định kết quả kinh doanh ngoại tệ; kế toán đánh giá lại giá trị ngoại tệ ngày cuối tháng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kế toán ngân hàng thương mại: Chương 6 - Đặng Thế Tùng

  1. KẾ TOÁN KINH DOANH NGOẠI TỆ Giảng viên: ĐẶNG THẾ TÙNG NỘI DUNG CHÍNH Kế toán kinh doanh ngoại tệ  Kế toán nghiệp vụ mua, bán ngoại tệ giao ngay  Kế toán nghiệp vụ chuyển đổi ngoại tệ  Kế toán NV kỳ hạn tiền tệ  Kế toán xác định kết quả kinh doanh ngoại tệ  Kế toán đánh giá lại giá trị ngoại tệ ngày cuối tháng 18 9 63
  2. KẾ TOÁN NGÂN HÀNG Tài khoản sử dụng Tài khoản mua bán ngoại tệ kinh doanh - 471: TK này dùng để phản ánh số ngoại tệ kinh doanh mua bán của TCTD Tài khoản 471 có các tài khoản cấp III sau: TK Mua bán ngoại tệ KD - 4711: TK này dùng để hạch toán số ngoại tệ mua vào, bán ra thuộc quỹ ngoại tệ kinh doanh. TK Thanh toán mua bán ngoại tệ KD - 4712: TK này dùng để hạch toán giá trị tiền VNĐ chi ra mua ngoại tệ hay thu vào do bán ngoại tệ tương ứng với số ngoại tệ mua vào hay bán ra thuộc TK 4711 19 0 Tài khoản sử dụng TK 4711 TK 4712 Số tiền VND Số tiền VND thu Giá trị ngoại tệ Giá trị ngoại tệ chi ra mua về do bán ngoại bán ra mua vào ngoại tệ KD tệ KD Ngày cuối tháng Dư có: Giá trị Kết chuyển số Kết chuyển số ngoại tệ mua vào Lãi về KDNT Lỗ về KDNT chưa bán ra Điều chỉnh tăng Điều chỉnh giảm tỷ giá tỷ giá Dư nơ: số tiền VND đang chi ra mua ngoại tệ kinh doanh HTCT: theo từng loại ngoại tệ 19 1 Tài khoản sử dụng TK Chênh lệch tỷ giá hối đoái – 631:  Nội dung: TK này dùng để phản ánh các khoản chênh lệch do thay đổi tỷ giá hối đoái của TCTD, hạch toán bằng VNĐ  Kết cấu: TK 631 Số CL giảm do đánh Số CL tăng do đánh giá giá lại SD các TK ngoại lại số dư các tài khoản tệ theo tỷ giá mua thực ngoại tệ theo tỷ giá mua tế của ngày cuối tháng thực tế ngày cuối tháng Dư nợ: Phản ánh số Dư có: Phản ánh số CL Nợ tỷ giá ngoại tệ CL Có tỷ giá ngoại tệ phát sinh trong năm phát sinh trong năm chưa xử lý chưa xử lý  Số dư TK này cuối năm được kết chuyển vào thu nhập hay chi phí  Hạch toán chi tiết: Mở tiểu khoản theo từng loại ngoại tệ 19 2 64
  3. KẾ TOÁN NGÂN HÀNG Tài khoản sử dụng  TK phản ánh kết quả kinh doanh ngoại tệ: tệ: ► TK 721 – Thu về kinh doanh ngoại tệ ► TK 821 – Chi về kinh doanh ngoại tệ  Các tài khoản phản ánh thuế: thuế: ► TK 4531 – Thuế giá trị gia tăng phải nộp ► TK 831 – Chi phí nộp thuế  Các tài khoản ngoại bảng: bảng: ► TK 923 - Các cam kết giao dịch hối đoái • TK 9231: Cam kết mua ngoại tệ giao ngay • TK 9232 : Cam kết bán ngoại tệ giao ngay 19 3 II. KẾ TOÁN KD NGOẠI TỆ Mục tiêu kinh doanh ngoại tệ của các NHTM: NHTM:  Tìm kiếm lợi nhuận  Tạo lập uy tín và mở rộng thị trường (đặc biệt là cho thanh toán quốc tế)  Phòng ngừa rủi ro tạo ra trạng thái ngoại hối an toàn  Tạo ra công cụ dự trữ cho KH Điều kiện pháp lý: Các NHTM tham gia kinh doanh ngoại tệ phải lý: được NHNN cấp giấy phép và phải chấp hành các quy định của Nhà nước về quản lý ngoại hối Các hình thức kinh doanh ngoại tệ chủ yếu của NHTM:NHTM:  Mua bán ngoại tệ  Chuyển đối ngoại tệ hay KD giữa 2 loại ngoại tệ với nhau  Bảo quản chứng từ có giá trị ngoại tệ (Séc, giấy tờ có giá khác..) nhằm thu phí hoặc mua lại dưới hình thức CK. 19 4 KẾ TOÁN MUA NGOẠI TỆ GIAO NGAY  Khi thoả thuận cam kết mua ngoại tệ: Nhập: 9231 - Cam kết mua ngoại tệ giao ngay  Khi thực hiện giao dịch mua ngoại tệ: Xuất: 9231 - Cam kết mua ngoại tệ giao ngay Đồng thời NH hạch toán nội bảng: Bút toán 1: Phản ánh số ngoại tệ mua vào: Nợ: TK thích hợp Có: TK Mua bán ngoại tệ kinh doanh - 4711 Bút toán 2: Phản ánh số tiền VND chi ra mua ngoại tệ Nợ: TK TT Mua bán ngoại tệ kinh doanh - 4712 Có: TK thích hợp 19 5 65
  4. KẾ TOÁN NGÂN HÀNG KẾ TOÁN BÁN NGOẠI TỆ GIAO NGAY  Khi thoả thuận cam kết bán ngoại tệ: Nhập: 9232 - Cam kết bán ngoại tệ giao ngay  Khi thực hiện giao dịch bán ngoại tệ: Xuất: 9232 - Cam kết bán ngoại tệ giao ngay Đồng thời NH hạch toán nội bảng: Bút toán 1: Phản ánh số tiền VND thu về bán ngoại tệ Nợ: TK thích hợp Có: TK TT Mua bán ngoại tệ kinh doanh - 4712 Bút toán 2: Phản ánh số ngoại tệ bán ra: Nợ: TK Mua bán ngoại tệ kinh doanh - 4711 Có: TK thích hợp 19 6 KẾ TOÁN CHUYỂN ĐỔI NGOẠI TỆ TRONG NƯỚC  Xuất phát: phát: KH có loại ngoại tệ này nhưng lại cần ngoại tệ khác để thanh toán trả nợ NH...nên NH thực hiện việc chuyển đổi ngoại tệ cho KH  Bản chất: chất: Chuyển đổi ngoại tệ chính là nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ trong đó NH mua loại ngoại tệ này (Ngoại tệ nhận chuyển đổi) và bán ngoại tệ khác (Ngoại tệ chuyển đổi cho khách hàng)  Về tỷ giá: giá: NHTM áp dụng tỷ giá mua đối với ngoại tệ nhận chuyển đổi và tỷ giá bán đối với ngoại tệ đổi đi. 19 7 KẾ TOÁN CHUYỂN ĐỔI NGOẠI TỆ TRONG NƯỚC KH yêu cầu NH chuyển đồi từ EUR sang USD Bút toán 1: Phản ánh số ngoại tệ nhận chuyển đổi (Số ngoại tệ NH mua vào - EUR) Nợ: TK Thích hợp (1031, 4221) Có: TK Mua bán ngoại tệ kinh doanh – TK 4711/ EUR Bút toán 2: Phản ánh số ngoại tệ chuyển đổi (Số ngoại tệ bán ra - USD): Nợ: TK Mua bán ngoại tệ kinh doạnh - 4711/USD Có: TK Thích hợp (1031/USD, 4221/USD) Bút toán 3: Phản ánh số VND tương đương: Nợ: TK TT Mua bán ngoại tệ kinh doanh - 4712/ EUR Có: TK TT Mua bán ngoại tệ kinh doanh - 4712/ USD 19 8 66
  5. KẾ TOÁN NGÂN HÀNG KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KQKD NGOẠI TỆ Xác định KQKD ngoại tệ được thực hiện vào cuối tháng KQKD ngoại tệ = (A) - (B), với: (A): Doanh số bán ra = Số ngoại tệ bán × E bán thực tế (PSC 4712) (B): Doanh số mua vào = Số ngoại tệ bán × E mua bình quân Trong đó: (PSN 4711) Số dư đầu kỳ 4712 + Doanh số mua vào trong kỳ 4712 (SDN 4712) (PSN 4712) Emua bq = Số dư đầu kỳ 4711 + Doanh số FS trong kỳ 4711 (SDC 4711) (PSC 4711) Nếu KQKD là dương (có lãi), sau khi ghi nhận vào thu nhập, kế toán xác định VAT phải nộp (10%) Nếu KQKD là âm (bị lỗ) thì chuyển chênh lệch âm sang tháng sau để trừ vào giá trị gia tăng tháng sau trước khi tính thuế 19 9 KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KQKD NGOẠI TỆ  Nếu KQKD là dương: Nợ: TK TT Mua bán ngoại tệ kinh doanh - 4712 Có: TK Thu nhập kinh doanh ngoại tệ – 721 Thuế VAT phải nộp = Kết quả kinh doanh * 10% Nợ: TK Chi phí nộp thuế – 831 Có: TK Thuế VAT đầu ra phải nộp – 4531  Nếu KQKD là âm: Nợ: TK Chi phí về kinh doanh ngoại tệ – 821 Có: TK TT Mua bán ngoại tệ kinh doanh - 4712 20 0 ĐÁNH GIÁ LẠI GIÁ TRỊ NGOẠI TỆ TỒN QUỸ  Lý do: do: ► NH thường xuyên có một lượng ngoại tệ tồn quỹ ► Do sự biến động tỷ giá  Căn cứ để đánh giá lại số dư ngoại tệ kinh doanh: doanh: ► Tỷ giá mua tại thời điểm đánh giá (tỷ giá chính thức trên thị trường liên ngân hàng) ► Số dư Có TK 4711 của từng loại ngoại tệ. ► Số dư Nợ TK 4712  Cách đánh giá:giá: ► Bước 1: Xác định GT VND của số ngoại tệ tồn quỹ: Giá trị VND của ngoại tệ tồn quỹ = Số dư Có TK4711* E mua LNH ► Bước 2: So sánh với dư Nợ TK4712 tương ứng. ► Bước 3: Hạch toán: 20 1 67
  6. KẾ TOÁN NGÂN HÀNG ĐÁNH GIÁ LẠI GIÁ TRỊ NGOẠI TỆ TỒN QUỸ  Nếu chênh lệch tăng: Giá trị VND của ngoại tệ tồn quỹ > số dư của TK4712 ► Điều chỉnh tăng dư Nợ của TK4712 Nợ: TK TT Mua bán ngoại tệ kinh doanh - 4712 Có: TK Chênh lệch đánh giá lại tỷ giá - 631  Nếu chênh lệch giảm: Giá trị VND của ngoại tệ tồn quỹ < số dư của 4712 ► Điều chỉnh giảm dư Nợ của 4712 Nợ: TK Chênh lệch đánh giá lại tỷ giá - 631 Có: TK TT Mua bán ngoại tệ kinh doanh – 4712 ► Cuối năm TC khi lên Bảng cân đối TS, SDN hoặc SDC của TK631 sẽ được kết chuyển vào chi phí hoặc thu nhập. 20 2 68
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0