intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 3: Kế toán các khoản đầu tư tài chính

Chia sẻ: Ghdrfg Ghdrfg | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:60

389
lượt xem
70
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chương 3 Kế toán các khoản đầu tư tài chính thuộc bài giảng Kế toán tài chính trình bày về những vấn đề chung kế toán các khoản đầu tư, kế tốn các khoản đầu tư ngắn hạn, kế tốn các khoản đầu tư dài hạn, trình bày thông tin trên báo cáo tài chính.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 3: Kế toán các khoản đầu tư tài chính

  1. CHƯƠNG 3: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH 1. Những vấn đề chung 2. Kế tốn các khoản đầu tư ngắn hạn. 3. Kế tốn các khoản đầu tư dài hạn 4. Trình bày thơng tin trên báo cáo tài 1
  2. MỤC TIÊU CHUNG + Giải thích mục đích của hoạt động đầu tư tài chính, giải thích sự khác biệt giữa các loại hình đầu tư tài chính và ảnh hưởng đến báo cáo tài chính. + Trình bày phương pháp xử lý các nghiệp vụ đầu tư tài chính theo phương pháp giá gốc trên hệ thống tài khoản kế toán. + Giải thích nguyên tắc trình bày các khoản đầu tư tài chính trên báo cáo tài chính riêng của doanh nghiệp đầu tư. 2
  3. 1. Những vấn đề chung 1.1 Khái niệm và phân loại Các khoản đầu tư tài chính là các khoản tài sản đầu tư ra ngoài doanh nghiệp nhằm mục đích sử dụng hợp lý vốn để tăng thu nhập và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Căn cứ vào thời hạn và mục đích đầu tư, các khoản đầu tư tài chính được chia làm hai loại: các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn và các khoản đầu tư tài chính dài hạn. 3
  4. VỐN KINH DOANH VỐN KD HĐ SXKD HĐ HĐ TÀICHÍNH KHÁC 4
  5. PHÂN LOẠI ĐTTC (theo niên độ kế toán) KHOẢN ĐẦU TƯ THU HỒI TRONG 12 THÁNG HOẶC TRONG CHU KỲ KD ĐTTC ĐTTC NGẮN HẠN KHOẢN ĐẦU ĐTTC TƯ THU HỒI DÀI HẠN TRÊN 12 THÁNG HOẶC DÀI HƠN CHU 5 KỲ KD
  6. 1. KẾ TỐN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH NGẮN HẠN 1.1 Khái niệm và phân loại + Khoản đầu tư có thời gian thu hồi trong 12 tháng hoặc trong 1 chu kỳ KD + Bao gồm đầu tư chứng khoán và đầu tư ngắn hạn khác. 6
  7. 1.2 CÁC LOẠI ĐẦU TƯ TC NGẮN HẠN ĐẦU TƯ ĐẦU TƯ NGẮN CHỨNG HẠN KHOÁN KHÁC GIẤY TỜ KHÁC CỔ TRÁI CHO KHÁC PHIẾU PHIẾU VAY 7
  8. 2. PHƯƠNG PHÁP KẾ TỐN 2.1 NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN kế toán vận dụng phương pháp giá gốc và phương pháp loại trừ để hạch toán. Vận dụng VAS 07, 08 để xử lý các tình huống KT đầu tư TC và BCTC 8
  9. 2. PHƯƠNG PHÁP KẾ TỐN 2.2 TÀI KHOẢN SỬ DỤNG + TK 121 ‘Đầu tư chứng khoán ngắn hạn” CHI TIẾT TK 1211- Cổ phiếu TK 1212- Trái phiếu, tín phịếu, kỳ phiếu 9
  10. Sơ đồ kế toán khoản đầu tư chứng khoán ngắn hạn 111,112,331 121 111,112,131 Mua chứng khoán đầu tư Bán chứng khoán (lỗ) ngắn hạn 635 111,112 Mua chứng khoán đầu tư Bán chứng khoán (lãi) ngắn hạn nhận lãi trước 3387 515 515 Định kỳ phân bổ Thu hồi chứng khoán ngắn hạn khi đáo hạn 111,112 Định kỳ, nhận lãi bằng tiền 10
  11. 2.2 Trường hợp mua chứng khoán đầu tư ngắn hạn: (i) Thanh toán ngay theo giá mua; doanh nghiệp mua chứng khoán trực tiếp từ nơi phát hành hay mua lại thì chứng khoán được ghi nhận theo giá gốc gồm giá mua và chi phí mua chứng khoán. 11
  12. Ví dụ 1.1 Mua 10.000 cổ phiếu công ty A trên thị trường chứng khoán với mục đích bán lại để kiếm lời với giá 32.000đ/cổ phiếu (mệnh giá 10.000đ/cổ phiếu). Phí môi giới trả cho công ty môi giới chứng khoán là 0,5% trên giá mua. Doanh nghiệp thanh toán ngay tiền mua cổ phiếu và phí môi giới bằng chuyển khoản. Giá gốc cổ phiếu = (32.000 x 10.000) + (32.000 x 10.000) x 0,5% = 321.600.000. Căn cứ Giấy báo Nợ ngân hàng (hoặc sổ phụ) và Thông báo chính thức của Trung tâm giao dịch chứng khoán, kế toán ghi sổ: Nợ TK 121 321.600.000 Có TK 112 321.600.000 12
  13. 2.2 Trường hợp mua chứng khoán đầu tư ngắn hạn: (ii) Thanh toán ngay sau khi trừ khoản lãi nhận trước một lần ngay khi mua. Doanh nghiệp mua chứng khoán ghi theo mệnh giá CK phát hành và ghi nhận lãi trả trước vào doanh thu chưa thực hiện. 13
  14. Ví dụ 1.2 Doanh nghiệp có lập báo cáo tài chính giữa niên độ. Đầu quý, mua 100 kỳ phiếu ngân hàng B kỳ hạn 12 tháng, mệnh giá mỗi kỳ phiếu là 1.000.000đ, lãi 9%/năm nhận trước ngay khi phát hành, ngân hàng phát hành bằng mệnh giá. Doanh nghiệp chi tiền mặt mua và nhận kỳ phiếu. Cuối quý, kết chuyển lãi quý này của số kỳ phiếu trên vào doanh thu tài chính. Căn cứ Phiếu chi và chứng từ thu tiền của ngân hàng B, kế toán ghi sổ: Nợ TK 121 100.000.000 Có TK 111 91.000.000 Có TK 338(3387) 9.000.000 Cuối quý, kết chuyển lãi quý này: Nếu kết chuyển lãi theo phương pháp đường thẳng, thì lãi quý này của số kỳ phiếu trên là: 9.000.000 / 4 quý = 2.250.000. Nợ TK 338(3387) 2.250.000 Có TK 515 2.250.000 14
  15. Lãi được hưởng trong quá trình đầu tư chứng khoán ngắn hạn: Ví dụ 1.3 Doanh nghiệp đang nắm giữ 200 trái phiếu công ty C đã mua lại vào đầu năm N, thời hạn 3 năm, đáo hạn 31/12/N, mệnh giá 1.000.000đ/trái phiếu, lãi suất 10%/năm, trả lãi hàng quý vào cuối quý. Cuối quý 3/N, doanh nghiệp nhận lãi trái phiếu quý này bằng tiền mặt nhập quỹ. Lãi trái phiếu quý 3/N = [(200 x 1.000.000) x 10%] / 4 quý = 5.000.000 Căn cứ phiếu thu tiền mặt, kế toán ghi sổ: Nợ TK 111 5.000.000 Có TK 515 5.000.000 15
  16. Trường hợp nhận lãi đầu tư bao gồm cả khoản đầu tư dồn tích trước khi mua lại Ví dụ 7.4 Ngày 1/10/N, doanh nghiệp mua lại một số kỳ phiếu ngân hàng 12 tháng có mệnh giá 10.000.000đ, lãi 0,8%/ tháng, nhận lãi 6 tháng một lần (nhận sau). Ngày phát hành kỳ phiếu là 1/7/N, đáo hạn 30/6/N+1. Giá mua 10.240.000đ đã trả bằng tiền mặt. Ngày 31/12/N, nhận lãi 6 tháng đầu của số kỳ phiếu trên bằng tiền mặt. Ngày 1/10, căn cứ vào phiếu chi tiền mặt, kế toán ghi sổ: Nợ TK 121 10.240.000 Có TK 111 10.240.000 Ngày 31/12, xác định số tiền lãi 6 tháng là: 10.000.000 x 0,8% x 6 = 480.000. Khoản lãi này bao gồm: Lãi đầu tư dồn tích trước khi mua lại số kỳ phiếu này từ 01/7 đến 30/9/N là: 240.000 (lãi 3 tháng) và Lãi của các kỳ (quý 4/N) mà doanh nghiệp đã mua số kỳ phiếu này là: 240.000. Căn cứ phiếu thu, kế toán ghi sổ: Nợ TK 111 480.000 Có TK 121 240.000 Có TK 515 240.000 16
  17. Trường hợp bán chứng khoán đầu tư ngắn hạn: Ví dụ 7.5 Doanh nghiệp bán hết 10.000 cổ phiếu công ty A đã mua trong ví dụ 7.1 với giá 35.000đ/cổ phiếu thu tiền mặt nhập quỹ. Căn cứ phiếu thu và chứng từ liên quan, kế toán ghi sổ: Nợ TK 111 350.000.000 Có TK 121 321.600.000 Có TK 515 28.400.000 Chi phí trả Cty chứng khoán tính 0,25% giá trị giao dịch trả bằng TGNH. Nợ TK 635 875.000 Có TK 112 875.000 * * Trường hợp bán lỗ thay Có TK 515 thành Nợ TK 635 17
  18. Trường hợp đáo hạn chứng khoán đầu tư ngắn hạn: Ví dụ 7.7 Ngày 30/6/N+1, đáo hạn số kỳ phiếu ngân hàng đã mua trong ví dụ 7.4, doanh nghiệp được ngân hàng thanh toán theo mệnh giá kỳ phiếu, đồng thời trả lãi 6 tháng cuối, doanh nghiệp nhận đủ bằng tiền mặt. Căn cứ phiếu thu, kế toán ghi sổ: Nợ TK 111 10.480.000 Có TK 121 10.000.000 Có TK 515 480.000 18
  19. Kế toán khoản đầu tư ngắn hạn khác Kế toán sử dụng TK 128- Đầu tư ngắn hạn khác TK 128 có 2 tài khoản cấp 2: TK 1281- Tiền gửi có kỳ hạn - phản ánh số hiện có và tình hình biến động của tiền gởi ngân hàng có kỳ hạn. TK 1288- Đầu tư ngắn hạn khác - phản ánh số hiện có và tình hình biến động của các khoản đầu tư ngằn hạn khác. 19
  20. Sơ đồ kế toán khoản đầu tư ngắn hạn khác 111, 112 128 111,112,152,156 Dùng vốn bằng Thu hồi các khoản tiền để đầu tư đầu tư ngắn hạn 635 trường hợp lỗ Thu hồi khoản đầu tư 515 trường hợp lãi 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2