Trường Đại học Mở TPHCM – Khoa Kế toán Kiểm toán<br />
<br />
Nội dung<br />
Vị trí và mục đích<br />
Nguyên tắc lập và trình bày<br />
Cơ sở lập<br />
Nội dung và phương pháp lập bản<br />
thuyết minh BCTC<br />
<br />
3<br />
<br />
Mục tiêu<br />
o Hiểu được vị trí và mục đích của Bản thuyết<br />
minh BCTC<br />
o Nhận biết các nguyên tắc lập và trình bày<br />
o Hiểu được cơ sở lập Bản thuyết minh BCTC<br />
o Trình bày, tóm tắt được các nội dung cần khai<br />
báo và công bố trên Bản thuyết minh BCTC<br />
<br />
2<br />
<br />
Vị trí và mục đích của BTMBCTC<br />
• Bản thuyết minh Báo cáo tài chính là một bộ phận hợp<br />
thành không thể tách rời của Báo cáo tài chính doanh<br />
nghiệp dùng để mô tả mang tính tường thuật hoặc phân<br />
tích chi tiết các thông tin số liệu đã được trình bày trong<br />
Bảng Cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh<br />
doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cũng như các thông<br />
tin cần thiết khác theo yêu cầu của các chuẩn mực kế<br />
toán cụ thể.<br />
• Bản thuyết minh Báo cáo tài chính cũng có thể trình bày<br />
những thông tin khác nếu doanh nghiệp xét thấy cần<br />
thiết cho việc trình bày trung thực, hợp lý Báo cáo tài<br />
chính.<br />
4<br />
<br />
1<br />
<br />
Nguyên tắc lập và trình bày<br />
<br />
Cơ sở lập<br />
<br />
• Tuân thủ chuẩn mực kế toán số 21 “Trình bày<br />
báo cáo tài chính”<br />
• Các thông tin về cơ sở lập và trình bày báo<br />
cáo tài chính về các chính sách kế toán cụ thể<br />
được chọn và áp dụng đối với các giao dịch và<br />
các sự kiện quan trọng.<br />
• Trình bày các thông tin theo quy định của các<br />
chuẩn mực kế toán chưa được trình bày trong<br />
các báo cáo tài chính khác (các thông tin trọng<br />
yếu).<br />
<br />
• Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết<br />
quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển<br />
tiền tệ năm báo cáo;<br />
• Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp; Sổ, thẻ kế toán<br />
chi tiết hoặc bảng tổng hợp chi tiết có liên quan;<br />
• Căn cứ vào Bản thuyết minh Báo cáo tài chính<br />
năm trước;<br />
• Căn cứ vào tình hình thực tế của doanh nghiệp<br />
và các tài liệu liên quan.<br />
<br />
5<br />
<br />
7<br />
<br />
Nội dung và phương pháp lập<br />
<br />
Nguyên tắc lập và trình bày (tiếp)<br />
• Cung cấp thông tin bổ sung chưa được trình bày<br />
trong các báo cáo tài chính khác, nhưng lại cần<br />
thiết cho loại trình bày trung thực và hợp lý tình<br />
hình tài chính của doanh nghiệp<br />
• Bản thuyết minh báo cáo tài chính phải được<br />
trình bày một cách hệ thống. Mỗi khoản mục<br />
trong Bảng cân đối kế toán, Báo cáo hoạt động<br />
kinh doanh và Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cần<br />
được tham chiếu tới các thông tin liên quan<br />
trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính.<br />
<br />
Đặc điểm họat động của doanh nghiệp<br />
Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán<br />
Chuẩn mực và Chế độ kế toán áp dụng<br />
Các chính sách kế toán<br />
- Áp dụng trong trường hợp DN đáp ứng giả định hoạt động liên tục<br />
- Áp dụng trong trường hợp DN không đáp ứng giả định HĐ liên tục<br />
Thông tin bổ sung<br />
- Các khoản mục trình bày trong BCĐKT<br />
- Các khoản mục trình bày trong BCKQHĐKD<br />
- Các khoản mục trình bày trong BCLCTT<br />
Những thông tin khác<br />
<br />
6<br />
<br />
8<br />
<br />
2<br />
<br />
Nội dung và phương pháp lập<br />
I. Đặc điểm họat động của doanh nghiệp:<br />
– Hình thức sở hữu vốn:<br />
• Là công ty nhà nước, CTCP, công ty TNHH, công ty hợp danh<br />
hay DNTN.<br />
<br />
– Lĩnh vực kinh doanh, ngành nghề kinh doanh:<br />
• Nêu rõ là sản xuất công nghiệp, kinh doanh thương mại, dịch<br />
vụ, xây lắp hoặc tổng hợp nhiều lĩnh vực kinh doanh.<br />
<br />
– Chu kỳ sản xuất, kinh doanh thông thường:<br />
• Trường hợp chu kỳ kéo dài hơn 12 tháng thì thuyết minh thêm<br />
chu kỳ sản xuất kinh doanh bình quân của ngành, lĩnh vực.<br />
<br />
– Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp trong ảnh<br />
hưởng đến BCTC:<br />
• Diễn biến thị trường, các sự kiện sáp nhập, chia, tách, …<br />
<br />
– Cấu trúc doanh nghiệp<br />
9<br />
<br />
• Danh sách các công ty con, các công ty liên doanh, liên kết,<br />
…<br />
<br />
Ví dụ 1b<br />
2. Ngành nghề kinh doanh:<br />
Theo Giấy phép đăng ký kinh doanh, Tập đoàn được phép<br />
thực hiện các lĩnh vực và ngành nghề như sau:<br />
a. Sản xuất và kinh doanh bánh, sữa đậu nành, nước giải<br />
khát, sữa hộp, sữa bột, bột dinh dưỡng và các sản phẩm từ<br />
sữa khác;<br />
b. Kinh doanh thực phẩm công nghệ, thiết bị phụ tùng, vật tư,<br />
hóa chất (trừ hóa chất có tính độc hại mạnh), nguyên liệu;<br />
c. ….<br />
11<br />
<br />
Ví dụ 1a<br />
<br />
Nội dung và phương pháp lập (tiếp)<br />
<br />
CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM<br />
Địa chỉ: 10 Tân Trào - Phường Tân Phú - Quận 7- Thành phố Hồ Chí Minh<br />
BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT<br />
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2012 đến ngày 31 tháng 12 năm 2012<br />
<br />
I. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG CỦA TẬP ĐOÀN:<br />
1. Hình thức sở hữu vốn:<br />
Các thời điểm quan trọng liên quan đến việc hình thành và phát triển của<br />
Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam và các công ty con (gọi chung là Tập đoàn) :<br />
+ Ngày 29/04/1993: Công ty Sữa Việt Nam được thành lập theo Quyết định<br />
số 420/CNN/TCLD của Bộ Công Nghiệp Nhẹ theo loại hình Doanh Nghiệp<br />
Nhà Nước .<br />
+ Ngày 01/10/2003: Công ty được cổ phần hóa từ Doanh nghiệp Nhà<br />
Nước của Bộ Công Nghiệp theo Quyết định 155/2003/QĐ-BCN.<br />
+ Ngày 28/12/2005: Ủy Ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy phép niêm<br />
yết số 42/UBCK-GPYN.<br />
+ Ngày 19/01/2006: Cổ phiếu của Công Ty được niêm yết trên Thị trường<br />
chứng khoán TP HCM.<br />
10<br />
<br />
II- Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế<br />
toán<br />
– Kỳ kế toán năm (bắt đầu từ ngày..../..../.... kết<br />
thúc vào ngày ..../..../...).<br />
– Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán.<br />
III- Chuẩn mực và Chế độ kế toán áp dụng<br />
– Chế độ kế toán áp dụng<br />
– Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán<br />
và Chế độ kế toán<br />
12<br />
<br />
3<br />
<br />
Nội dung và phương pháp lập (tiếp)<br />
<br />
Ví dụ 2<br />
III.CHUẨN MỰC VÀ CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN ÁP DỤNG:<br />
1. Chế độ kế toán áp dụng:<br />
- Tập đoàn áp dụng Chế độ Kế toán Doanh nghiệp Việt<br />
Nam theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày<br />
20/03/2006 và Thông tư 244/2009/TT-BTC ban hành ngày<br />
31/12/2009.<br />
- Tập đoàn soạn lập các Báo cáo tài chính hợp nhất cho<br />
năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2012 theo<br />
Chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 25<br />
- Báo cáo tài chính hợp nhất và Kế toán các khoản đầu tư<br />
vào công ty con và Chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 21 –<br />
Trình bày Báo cáo tài chính.<br />
13 ….<br />
-<br />
<br />
IV- Các chính sách kế toán áp dụng<br />
Trong trường hợp doanh nghiệp đáp ứng giả định<br />
hoạt động liên tục<br />
Nguyên tắc chuyển đổi Báo cáo tài chính lập bằng ngoại<br />
tệ sang Đồng Việt Nam<br />
Các loại tỷ giá hối đoái áp dụng trong kế toán<br />
Tỷ giá áp dụng khi ghi nhận và đánh giá lại tài sản, ghi<br />
nhận và đánh giá lại nợ phải trả; Tỷ giá áp dụng trong<br />
giao dịch khác.<br />
Nguyên tắc xác định lãi suất thực tế: dùng để chiết khấu<br />
dòng tiền<br />
Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương<br />
đương tiền<br />
Nguyên tắc kế toán các khoản đầu tư tài chính<br />
15<br />
…<br />
<br />
Nội dung và phương pháp lập (tiếp)<br />
<br />
Bài tập thực hành 1<br />
Công ty TNHH TM ABC - Địa chỉ: 23 Cộng Hòa,<br />
QTB. MST: 0312566134 - Chuyên buôn bán vải thương<br />
phẩm. Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê<br />
khai thường xuyên; Xuất kho theo phương pháp bình<br />
quân gia quyền cuối kỳ; Tính thuế GTGT theo phương<br />
khấu trừ; trích khấu hao TSCĐ theo phương pháp<br />
đường thẳng. Công ty đang được miễn thuế TNDN.<br />
Hình thức kế toán Nhật ký chung. Năm tài chính từ<br />
1/1/- 31/12. Doanh nghiệp dung tiền “đồng” để ghi sổ<br />
kế toán và lập BCTC.<br />
Yêu cầu: với những thông tin trên, hãy thuyết minh vào<br />
mục thích hợp.<br />
14<br />
<br />
Trong trường hợp doanh nghiệp KHÔNG đáp<br />
ứng giả định hoạt động liên tục<br />
– Chính sách tái phân loại tài sản và nợ phải trả<br />
dài hạn thành ngắn hạn<br />
– Nguyên tắc xác định giá trị<br />
•<br />
•<br />
•<br />
•<br />
•<br />
•<br />
<br />
Các khoản đầu tư tài chính;<br />
Các khản phải thu;<br />
Các khoản phải trả;<br />
Hàng tồn kho;<br />
TSCĐ, Bất động sản đầu tư;<br />
Các tài sản và nợ phải trả khác.<br />
<br />
16<br />
<br />
4<br />
<br />
Ví dụ 3<br />
<br />
Ví dụ 3 (tiếp)<br />
<br />
2. Tiền và tương đương tiền:<br />
<br />
17<br />
<br />
Ví dụ 3 (tiếp)<br />
<br />
18<br />
<br />
19<br />
<br />
Ví dụ 3 (tiếp)<br />
5. Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ:<br />
Nguyên tắc ghi nhận tài sản số định hữu hình, vô hình:<br />
• Nguyên giá tài sản cố định bao gồm toàn bộ các chi phí<br />
mà Tập Đoàn phải bỏ ra để có được tài sản cố định<br />
tính đến thời điểm đưa tài sản đó ở vào trạng thái sẵn<br />
sàng sử dụng.<br />
• Các chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu TSCĐ hữu<br />
hình được ghi tăng nguyên giá của tài sản nếu chúng<br />
thực sự cải thiện trạng thái hiện tại so với trạng thái tiêu<br />
chuẩn ban đầu của tài sản đó. Các chi phí không thỏa<br />
mãn điều kiện trên được ghi nhận là chi phí trong kỳ.<br />
• Chi phí phát triển đàn bò được vốn hóa cho đến khi<br />
chúng trưởng thành và chuyển sang thành tài sản cố định<br />
20 để trích khấu hao.<br />
<br />
5<br />
<br />