2/14/2017<br />
<br />
Chương 7<br />
<br />
Kế toán doanh thu, chi phí và xác<br />
định kết quả kinh doanh<br />
<br />
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TPHCM, KHOA KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN<br />
<br />
Mục tiêu<br />
• Sau khi học xong chương này, sinh viên có thể:<br />
– Trình bày những vấn đề cơ bản liên quan đến doanh<br />
thu, chi phí và kết quả kinh doanh, bao gồm khái<br />
niệm, ghi nhận, đánh giá và trình bày trên báo cáo<br />
tài chính.<br />
– Nhận diện và vận dụng các tài khoản kế toán thích<br />
hợp trong việc xử lý các giao dịch liên quan đến<br />
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.<br />
– Ý nghĩa của thông tin qua các tỷ số tài chính.<br />
<br />
1<br />
<br />
2/14/2017<br />
<br />
Nội dung<br />
• Khái niệm, ghi nhận, đánh giá doanh thu và<br />
chi phí.<br />
• Vận dụng hệ thống tài khoản để ghi chép các<br />
giao dịch liên quan đến doanh thu và chi phí.<br />
• Trình bày doanh thu, chi phí trên BCTC.<br />
• Ý nghĩa thông tin qua các tỷ số tài chính.<br />
<br />
Nội dung 1<br />
Khái niệm, ghi nhận, đánh giá doanh<br />
thu và chi phí<br />
<br />
2<br />
<br />
2/14/2017<br />
<br />
Phân loại doanh thu<br />
DOANH THU VÀ THU NHẬP KHÁC<br />
<br />
DOANH THU<br />
<br />
DOANH THU<br />
BÁN HÀNG<br />
<br />
DOANH THU<br />
CC DỊCH VỤ<br />
<br />
THU NHẬP KHÁC<br />
<br />
LÃI, TiỀN BẢN QUYỀN, CỔ TỨC,<br />
LN ĐƯỢC CHIA<br />
<br />
Lưu ý: Doanh thu được định nghĩa và xem xét riêng biệt với chi phí<br />
<br />
Doanh thu<br />
• Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh<br />
nghiệp thu được trong kỳ kế toán:<br />
– Phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh<br />
thông thường và các hoạt động khác của doanh<br />
nghiệp<br />
– Góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng<br />
không bao gồm các khoản góp vốn của cổ đông<br />
hoặc của chủ sở hữu.<br />
<br />
3<br />
<br />
2/14/2017<br />
<br />
Xác định doanh thu<br />
<br />
• Thực chất là xác định số tiền ghi nhận DT<br />
• Theo VAS 14, “DT được được xác định theo<br />
giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ<br />
thu được sau khi trừ đi các khoản giảm trừ<br />
doanh thu”.<br />
<br />
Giá trị hợp lý<br />
• Là giá thoả thuận giữa hai bên mua bán – không<br />
bao gồm các khoản thuế gián thu phải nộp, như<br />
thuế GTGT (kể cả trường hợp nộp thuế GTGT theo<br />
phương pháp trực tiếp), thuế TTĐB, thuế xuất<br />
khẩu, thuế bảo vệ môi trường.<br />
• Trường hợp các khoản thuế gián thu phải nộp mà<br />
không tách riêng ngay được tại thời điểm phát sinh<br />
giao dịch, có thể ghi nhận doanh thu bao gồm cả<br />
số thuế gián thu nhưng định kỳ phải ghi giảm<br />
doanh thu đối với số thuế gián thu phải nộp.<br />
<br />
4<br />
<br />
2/14/2017<br />
<br />
Bài tập thực hành<br />
• DN mua và bán ngay 200 đv hàng hoá, giá bán<br />
chưa thuế GTGT là 43trđ/đv; giá mua chưa thuế<br />
GTGT là 41 trđ/đv. Lô hàng trên chịu thuế GTGT<br />
10%. Thu chi bằng tiền mặt.<br />
• DN xuất bán một lô hàng A chịu thuế tiêu thụ đặc<br />
biệt. Lô hàng A có giá bán chưa thuế GTGT (đã<br />
bao gồm thuế TTĐB) là 70 triệu đồng, thuế GTGT<br />
10%, chưa thu tiền. Cho biết, thuế TTĐB của lô<br />
hàng trên là 20 triệu đồng.<br />
• Yêu cầu: Xác định doanh thu bán hàng, doanh<br />
thu thuần.<br />
<br />
Bán hàng trả chậm<br />
• Doanh thu bán hàng là giá bán trả ngay, không<br />
bao gồm lãi trả chậm. Nợ phải thu bao gồm cả<br />
lãi trả chậm.<br />
• Thuế GTGT tính trên giá bán trả ngay, không<br />
tính trên lãi trả chậm.<br />
• Nợ phải thu bao gồm cả lãi trả chậm.<br />
• Lãi trả chậm sẽ ghi nhận như một khoản doanh<br />
thu nhận trước, sau đó phân bổ vào DT hoạt<br />
động tài chính trong suốt thời gian trả chậm.<br />
<br />
5<br />
<br />