intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Khảo sát tình hình nhiễm khuẩn do vi khuẩn Acinetobacter baumannii tại Bệnh viện Chợ Rẫy năm 2016 - TS. BS. Lê Quốc Hùng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:21

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Khảo sát tình hình nhiễm khuẩn do vi khuẩn Acinetobacter baumannii tại Bệnh viện Chợ Rẫy năm 2016 do TS. BS. Lê Quốc Hùng biên soạn nhằm nghiên cứu nhằm khảo sát tình hình nhiễm khuẩn do A.baumannii và góp phần nâng cao hiệu quả điều trị trong điều kiện thực tế tại bệnh viện Chợ Rẫy.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Khảo sát tình hình nhiễm khuẩn do vi khuẩn Acinetobacter baumannii tại Bệnh viện Chợ Rẫy năm 2016 - TS. BS. Lê Quốc Hùng

  1. KHẢO SÁT TÌNH HÌNH NHIỄM KHUẨN DO VI KHUẨN ACINETOBACTER BAUMANNII TẠI BỆNH VIỆN CHỢ RẪY NĂM 2016 TPHCM, ngày 29 tháng 9 năm 2018 TS BS Lê Quốc Hùng Cộng sự: ThS BS Hứa Thoại Tâm
  2. ĐẶT VẤN ĐỀ - Nhiễm khuẩn bệnh viện do A.baumannii thường gây ra bệnh cảnh nặng nề với tỷ lệ tử vong cao • 7.8% -23% ở những BN nhập viện1 • 10-43% ở những BN nhập khoa ICU1 - Quyết định sử dụng thuốc kháng sinh đặc hiệu ngay khi có kết quả vi sinh. - Hiện tương vi khuẩn A.baumannii chỉ cư trú tại chỗ mà không thực sự gây bệnh → sử dụng kháng sinh đặc hiệu làm tăng chi phí điều trị và tăng khả năng đề kháng kháng sinh của vi khuẩn. 1. Falagas, M.E., I.A. Bliziotis, and Siempos, II, Attributable mortality of Acinetobacter baumannii infections in critically ill patients: a systematic review of matched cohort and case-control studies. Crit Care, 2006. 10(2): p. R48.
  3. ĐẶT VẤN ĐỀ Nghiên cứu nhằm khảo sát tình hình nhiễm khuẩn do A.baumannii và góp phần nâng cao hiệu quả điều trị trong điều kiện thực tế tại bệnh viện Chợ Rẫy.
  4. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Mục tiêu tổng quát: Khảo sát tình hình nhiễm khuẩn do chủng vi khuẩn A.baumannii tại bệnh viện Chợ Rẫy. Mục tiêu cụ thể: 1. Xác định phân bố các mẫu bệnh phẩm cấy dương tính với A.baumannii. 2. Xác định tình hình đề kháng kháng sinh của chủng vi khuẩn A.baumannii. 3. Sơ bộ nhận xét tình trạng nhiễm A.baumannii không thật sự gây bệnh tại bệnh viện Chợ Rẫy.
  5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu hồi cứu, mô tả, cắt ngang Đối tượng nghiên cứu: Tiêu chuẩn chọn bệnh Tất cả những bệnh nhân điều trị nội trú tại các khoa lâm sàng tại BV Chợ Rẫy có kết quả cấy các loại bệnh phẩm dương tính với A.baumannii từ tháng 6/2016 đến tháng 9/2016. Tiêu chuẩn loại trừ Không có tiêu chuẩn loại trừ
  6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Phương pháp phân tích số liệu Nhập số liệu bằng phần mềm Epi Info và xử lý bằng SPSS 20.0 1. Xác định phân bố các loại bệnh phẩm cấy dương tính với A.baumannii. 2. Xác định tình hình đề kháng KS của chủng vi khuẩn A.baumannii Tỷ lệ % chủng vi khuẩn A.baumannii kháng với ba hay nhiều loại KS 3. Sơ bộ nhận xét tình trạng nhiễm A.baumannii không thật sự gây bệnh Dựa vào yếu tố: - Không có bằng chứng lâm sàng của bệnh lý nhiễm khuẩn hay nhiễm khuẩn mới. - Kết quả điều trị cải thiện tốt khi không điều trị với KS nhạy cảm theo kháng sinh đồ đã xác định.
  7. SƠ ĐỒ NGHIÊN CỨU
  8. KẾT QUẢ & BÀN LUẬN
  9. PHÂN BỐ THEO SỐ LẦN CẤY Tổng số 647 mẫu cấy dương tính A.baumannii trên 575 bệnh nhân 2,3% 0,1% 8,7% 1 bệnh phẩm 2 bệnh phẩm 3 bệnh phẩm 88,9%
  10. ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ NGHIÊN CỨU - Giới tính: nam - nữ : 67,7% - 32,3% - Tuổi trung bình: 55 (38 – 71) - Bệnh mạn tính: 49,2% - Các can thiệp: đặt CVC (25%), đặt sonde tiểu (46,3%), đặt sonde dạ dày (50,8%), chọc DNT (7,3%), chọc DMP (7,3%). Can thiệp thủ thuật 73,4% Thở máy 54,4% Có Phẫu thuật lúc nằm viện 38,3% Không Điều trị thuốc UCMD 26,8% 0% 20% 40% 60% 80% 100%
  11. PHÂN BỐ THEO LOẠI BỆNH PHẨM Đàm Dịch Máu Dịch Nước tiểu vết thương não tủy Lahiri K.1 7,8% 11,1% 9,8% 51,3% (India,2000) Nguyễn Văn Thuận 2 73% 20% 2% 5% (Việt Nam,2012) Belgum S.3 41,8% 20% 12,7% 25,5% (Pakistan,2013) Chúng tôi 71,1% 20,4% 2,16% 1,39% 0,62% (Việt Nam, 2018) → Viêm phổi, nhiễm trùng da và cấu trúc da do A.baumannii thường gặp nhất 1.Lahiri, K.K., N.S. Mani, and S.S. Purai, Acinetobacter spp as Nosocomial Pathogen : Clinical Significance and Antimicrobial Sensitivity. Med J Armed Forces India, 2004. 60(1): p. 7-10. 2.Nguyễn Văn Thuận, Lê Quốc Hùng, Trần Quang Bính, Nhiễm khuẩn bệnh viện do Acinetobacter Baumannii tại khoa Bệnh Nhiệt Đới - Bệnh viện Chợ Rẫy năm 2012. Tạp chí Y học TP Hồ Chí Minh, 2014. 18(2): p. 66-69. 3. Begum, S., et al., Prevalence of multi drug resistant Acinetobacter baumannii in the clinical samples from Tertiary Care Hospital in Islamabad, Pakistan. Pak J Med Sci, 2013. 29(5): p. 1253-8.
  12. TÌNH HÌNH NHIỄM KHUẨN ACINETOBACTER BAUMANNII VÀ VI KHUẨN CƯ TRÚ/ NGOẠI NHIỄM Vi khuẩn Nhiễm khuẩn Không thể xác A.baumannii cư trú/ A.baumannii thực sự định ngoại nhiễm Lahiri K.1 5 (33,3%) 10 (66,7%) (India,2000) Swe Swe-Han 49-63% 37-51% 2% (2008-2014)2 Reddy D. 58,2% 32,2% 14,1% (Nam Phi,2013)3 Chúng tôi 189 (32,8%) 386 (67,2%) (2018) 1. Lahiri, K.K., N.S. Mani, and S.S. Purai, Acinetobacter spp as Nosocomial Pathogen : Clinical Significance and Antimicrobial Sensitivity. Med J Armed Forces India, 2004. 60(1): p. 7-10. 2. Swe Swe-Han, K., K.P. Mlisana, and M. Pillay, Analysis of clinical and microbiological data on Acinetobacter baumannii strains assist the preauthorization of antibiotics at the patient level for an effective antibiotic stewardship program. J Infect Public Health, 2017. 10(5): p. 608-616. 3. Reddy, D., B.M. Morrow, and A.C. Argent, Acinetobacter baumannii infections in a South African paediatric intensive care unit. J Trop Pediatr, 2015. 61(3): p. 182-7
  13. TÌNH HÌNH NHIỄM KHUẨN ACINETOBACTER BAUMANNII VÀ VI KHUẨN CƯ TRÚ/ NGOẠI NHIỄM Vi khuẩn Nhiễm khuẩn A.baumannii A.baumannii cư trú/ thực sự ngoại nhiễm Đàm 28% 72% Dịch vết thương 28,8% 71,2% Máu 28,6% 71,4% Dịch não tủy 22,2% 77,8% Nước tiểu 50% 50% - Không dễ dàng để phân biệt giữa nhiễm khuẩn thực sự hay chỉ là tình trạng A.baumannii cư trú/ ngoại nhiễm - Cần phối hợp thêm nhiều yếu tố để phân biệt dựa trên bệnh cảnh lâm sàng, loại bệnh phẩm và số lượng vi khuẩn
  14. CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ CỦA NHIỄM KHUẨN BỆNH VIỆN DO ACINETOBACTER BAUMANNII THỰC SỰ Phân tích đơn biến Phân tích đa biến OR (95% CI) P value OR (95% CI) P value Giới nam 0.94 (0.65-1.36) 0.724 0.81 (0.54-1.21) 0.316 Bệnh lý mạn tính 1.37 (0.97-1.94) 0.076 1.04 (0.67-1.59) 0.872 Điều trị thuốc ức chế miễn dịch 2.06 (1.33-3.16) 0.001 1.57 (0.99-2.49) 0.058 Phẫu thuật khi nằm viện 0.89 (0.62-1.26) 0.501 1.06 (0.71-1.60) 0.768 Thở máy 2.53 (1.77-3.61) 0.000 1.68 (1.07-2.63) 0.024 Đặt CVC 3.10 (1.92-5.01) 0.000 2.09 (1.23-3.54) 0.006 Đặt sonde tiểu 2.00 (1.40-2.87) 0.000 1.19 (0.74-1.92) 0.473 Đặt sonde dạ dày 2.15 (1.51-3.08) 0.000 1.22 (0.76-1.97) 0.412 Chọc dò DNT 1.10 (0.56-2.19) 0.784 1.09 (0.52-2.27) 0.827 Chọc dịch màng phổi 1.18 (0.41-3.40) 0.758 0.74 (0.24-2.25) 0.594
  15. TÌNH HÌNH NHIỄM KHUẨN ACINETOBACTER BAUMANNII VÀ VI KHUẨN CƯ TRÚ/ NGOẠI NHIỄM - Reddy D.(2013): Thời gian nằm viện và thở máy cơ học là điểm khác nhau giữa nhóm nhiễm khuẩn và nhóm cư trú1 - Zhou H.Y, Yuan Z. (2014): 4 thủ thuật xâm lấn (thở máy, đặt catheter tĩnh mạch trung tâm, đặt sonde tiểu và đặt sonde dạ dày) tăng nguy cơ nhiễm khuẩn huyết bệnh viện do A.baumannii 2 - Lahiri K. (2004): thời gian nằm viện, đặt nội khí quản, catheter tĩnh mạch trung tâm, đặt sonde tiểu và điều trị kháng sinh trước đó (cephalosporin, quinolones)3 1. Reddy, D., B.M. Morrow, and A.C. Argent, Acinetobacter baumannii infections in a South African paediatric intensive care unit. J Trop Pediatr, 2015. 61(3): p. 182-7. 2. Zhou, H.Y., Z. Yuan, and Y.P. Du, Prior use of four invasive procedures increases the risk of Acinetobacter baumannii nosocomial bacteremia among patients in intensive care units: a systematic review and meta-analysis. Int J Infect Dis, 2014. 22: p. 25-30. 3. Lahiri, K.K., N.S. Mani, and S.S. Purai, Acinetobacter spp as Nosocomial Pathogen : Clinical Significance and Antimicrobial Sensitivity. Med J Armed Forces India, 2004. 60(1): p. 7-10.
  16. TÌNH HÌNH ĐỀ KHÁNG KHÁNG SINH MDR MDR 90,4% Doxycycline 40,8% TMP/SMX 43,9% Rifampicin 67,5% Colistin COLISTIN 0,8% Levofloxacin 88,9% Nhạy Gentamicin 78,2% Meropenem MEROPENEM 83,7% Kháng Imipenem IMIPENEM 85% Aztreonam 98,9% Cefepime 87,8% Cefoperazole/Sulbactam CEFOPERAZOLE/SULBACTAM 78,5% Ceftazidim 88,1% Piperacillin/ Tazobactam 86,6% Ticarcillin/ Clavulanic acid 86,2% 0 100 200 300 400 500 600 700
  17. TÌNH HÌNH ĐỀ KHÁNG KHÁNG SINH Kháng Kháng Kháng carbapenem colistin Aminoglycosides Đa kháng N V Thuận 1 85% 0% 93,2% (Việt Nam,2012) Swe Swe-Han 10-41% 53-60% (2008-2014)2 Reddy D. 75,3% 0,5% 88,7% (Nam Phi,2013)3 Chúng tôi 83,7% 0,8% 78,2% 90,4% (2016) 1. Nguyễn Văn Thuận, Lê Quốc Hùng, Trần Quang Bính, Nhiễm khuẩn bệnh viện do Acinetobacter Baumannii tại khoa Bệnh Nhiệt Đới - Bệnh viện Chợ Rẫy năm 2012. Tạp chí Y học TP Hồ Chí Minh, 2014. 18(2): p. 66-69. 2. Swe Swe-Han, K., K.P. Mlisana, and M. Pillay, Analysis of clinical and microbiological data on Acinetobacter baumannii strains assist the preauthorization of antibiotics at the patient level for an effective antibiotic stewardship program. J Infect Public Health, 2017. 10(5): p. 608-616. 3. Reddy, D., B.M. Morrow, and A.C. Argent, Acinetobacter baumannii infections in a South African paediatric intensive care unit. J Trop Pediatr, 2015. 61(3): p. 182-7
  18. TÌNH HÌNH ĐỀ KHÁNG KHÁNG SINH - Nghiên cứu COMPACT II: Việt Nam là nước có tỉ lệ VK tiết ESBL cao nhất → sử dụng rộng rãi hơn trong KS kinh nghiệm → chọn lọc dòng VK kháng Carbapenem.1 - Vũ Đình Phú (2016): Sử dụng KS phổ rộng (Cephalosporin thế hệ 3-4, carbapenem, fluroquinon) và phối hợp KS cao hơn nhiều so với các nước Châu Âu2 - VK gram (-) đa kháng thuốc: tỉ lệ tử vong do nhiễm trùng tăng lên 3-4 lần. - Trong NC của chúng tôi, tử vong liên quan đến nhiễm khuẩn A.baumannii: 47,6% 1. Kiratisin, P., et al., Comparative in vitro activity of carbapenems against major Gram-negative pathogens: results of Asia-Pacific surveillance from the COMPACT II study. Int J Antimicrob Agents, 2012. 39(4): p. 311-6. 2. Phu, V.D., et al., Burden of Hospital Acquired Infections and Antimicrobial Use in Vietnamese Adult Intensive Care Units. PLoS One, 2016. 11(1): p. e0147544.
  19. TÓM TẮT KẾT QUẢ Tỉ lệ cấy dương tính các bệnh phẩm: đàm (71,1%), dịch vết thương (20,4%), máu (2,16%), dịch não tủy (1,39%) Vi khuẩn A.baumannii cư trú/ ngoại nhiễm chiếm tỉ lệ 32,8%. Thở máy và đặt CVC làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn A.baumannii thực sự Tỉ lệ A.baumannii đa kháng thuốc: 90.4%. Tỉ lệ tử vong cao (47,6%) dù đã được điều trị KS phù hợp
  20. KẾT LUẬN - Tình trạng đa kháng KS của A.baumannii ngày càng cao dẫn tới tỉ lệ thất bại điều trị gia tăng. - Cần chẩn đoán phân biệt giữa vi khuẩn cư trú không gây bệnh và nhiễm khuẩn do A.baumannii thực sự để điều trị phù hợp → giảm thiểu tối đa việc sử dụng thuốc không cần thiết, làm gia tăng khả năng đề kháng kháng sinh của vi khuẩn.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2