
Bài giảng Khoa học môi trường: Chương 4 - Phạm Khắc Liệu
lượt xem 1
download

Bài giảng "Khoa học môi trường: Chương 4 - Ô nhiễm môi trường" bao gồm các nội dung chính sau đây: Khái niệm ônhiễm môi trường; ô nhiễm không khí; mưa axit và suy giảm tầng ô-zôn; hiệu ứng nhà kính; ô nhiễm nước; ô nhiễm đất; ô nhiễm tiếng ồn; ô nhiễm và quản lý chất thải rắn; sự cố môi trường và phòng ngừa, ứng phó. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Khoa học môi trường: Chương 4 - Phạm Khắc Liệu
- Chương 4. Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG 4.1. Khái niệm 4.2. Ô nhiễm không khí 4.3. Mưa axit và suy giảm tầng ô-zôn 4.4. Hiệu ứng nhà kính 4.5. Ô nhiễm nước 4.6. Ô nhiễm đất 4.7. Ô nhiễm tiếng ồn 4.8. Ô nhiễm và quản lý chất thải rắn 4.9. Sự cố môi trường và phòng ngừa, ứng phó GV: Phạm Khắc Liệu Bài giảng Khoa học Môi trường 4-1 Khoa Môi trường, Trường ĐH Khoa học, ĐH Huế
- 4.1. Khái niệm • Ô nhiễm môi trường (environmental pollution): sự thay đổi thành phần và tính chất của môi trường, có hại cho hoạt động sống bình thường của con người và sinh vật. “Ô nhiễm môi trường là sự biến đổi tính chất vật lý, hóa học, sinh học của thành phần môi trường không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật môi trường, tiêu chuẩn môi trường gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người, sinh vật và tự nhiên” (Luật BVMT 2020). • Các chất/tác nhân ô nhiễm (environmental pollutants): sự có mặt của chúng gây ra sự ô nhiễm môi trường. • Nguồn gây ô nhiễm môi trường (pollution sources): – tự nhiên (các quá trình tự nhiên như cháy rừng, mưa, lụt, bão,… ) – nhân tạo (chất thải từ hoạt động sống và sản xuất của con người). Nguồn nhân tạo quan trọng hơn! GV: Phạm Khắc Liệu Bài giảng Khoa học Môi trường 4-2 Khoa Môi trường, Trường ĐH Khoa học, ĐH Huế
- 4.1. Khái niệm (tt) • Quy mô và mức độ ÔNMT ngày càng trầm trọng do: – Tập trung cao độ dân cư, nhà máy (đô thị hóa - công nghiệp hóa), – Khai thác, chế biến và sử dụng ngày càng nhiều tài nguyên, nhiên liệu – Tạo ra các sản phẩm hoàn toàn mới chưa có trong thiên nhiên. • Đã có nhiều sự cố/thảm họa môi trường xảy ra trong thế kỷ XX-XXI: – Sự cố Minamata (Nhật) năm 1956 – Sự cố Seveso (Ý) năm 1976 – Thảm họa Bhopal (Ấn Độ) năm 1984 . – Các thảm họa hạt nhân Checnobyl (1987), Fukushima (2011)… • Kiểm soát ô nhiễm môi trường (environmental pollution control): các biện pháp ngăn ngừa, xử lý chất thải hay làm giảm thiểu sự ô nhiễm môi trường. GV: Phạm Khắc Liệu Bài giảng Khoa học Môi trường 4-3 Khoa Môi trường, Trường ĐH Khoa học, ĐH Huế
- 4.1. Khái niệm (tt) Phân loại ô nhiễm môi trường Theo mức độ ÔN: Theo đối tượng bị ÔN: -Ô nhiễm nhẹ - Ô nhiễm không khí - Ô nhiễm vừa - Ô nhiễm nước - Ô nhiễm nặng - Ô nhiễm đất - Ô nhiễm nghiêm trọng Ô nhiễm môi trường Theo bản chất tác nhân ÔN: Theo bản chất nguồn ÔN: - Ô nhiễm vật lý - Ô nhiễm tự nhiên - Ô nhiễm hóa học - Ô nhiễm nhân tạo - Ô nhiễm sinh học GV: Phạm Khắc Liệu Bài giảng Khoa học Môi trường 4-4 Khoa Môi trường, Trường ĐH Khoa học, ĐH Huế
- 4.2. Ô nhiễm không khí 4.2.1. Các nguồn gây ô nhiễm không khí • Nguồn tự nhiên: bão cát, núi lửa phun, cháy rừng, xác sinh vật thối rữa... • Nguồn nhân tạo: – Công nghiệp: khói nhà máy nhiệt điện, hoá chất, luyện kim,…- nồng độ chất ÔN cao và tập trung. – Giao thông vận tải: khí xả từ xe ô tô, xe máy, máy bay,...- phân tán rộng – Sinh hoạt: bếp đun, lò sưởi, đốt rác,… - quy mô nhỏ nhưng tác động cục bộ GV: Phạm Khắc Liệu Bài giảng Khoa học Môi trường 4-5 Khoa Môi trường, Trường ĐH Khoa học, ĐH Huế
- 4.2. Ô nhiễm không khí (tt) 4.2.2. Các tác nhân ô nhiễm không khí (air pollutants) • Có thể tồn tại dưới các dạng: – dạng hạt lơ lửng: bụi, mồ hóng, muội than, sương,... – dạng khí: SO2, NO2, CO, O3, hydrocarbon,.... • 07 tác nhân ô nhiễm được quy định trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh (QCVN 05:2023/BTNMT): 1) SO2 (sulfur dioxide, lưu huỳnh dioxit) 2) CO (carbon monoxide) 3) NO2 (nitrogen dioxide) 4) O3 (ozone) 5) Tổng bụi lơ lửng (TSP) – tất cả hạt bụi từ 100 mm trở xuống 6) Bụi mịn PM10 – các hạt bụi từ 10 mm trở xuống 7) Bụi mịn PM2.5 – các hạt bụi từ 2,5 mm trở xuống. GV: Phạm Khắc Liệu Bài giảng Khoa học Môi trường 4-6 Khoa Môi trường, Trường ĐH Khoa học, ĐH Huế
- 4.2. Ô nhiễm không khí (tt) Canada (2002) Hình. Các nguồn và tác nhân ô nhiễm không khí GV: Phạm Khắc Liệu Bài giảng Khoa học Môi trường 4-7 Khoa Môi trường, Trường ĐH Khoa học, ĐH Huế
- 4.2. Ô nhiễm không khí (tt) Bụi mịn thường là tác nhân ô nhiễm không khí chủ yếu ở Hà Nội. Xem bản đồ AQI. Hình. Các nguồn phát thải bụi mịn PM2.5 ở Hà Nội (https://vnexpress.net/gia-tang-o-nhiem-bui-min-o-ha-noi-4733114.html) GV: Phạm Khắc Liệu Bài giảng Khoa học Môi trường 4-8 Khoa Môi trường, Trường ĐH Khoa học, ĐH Huế
- 4.2. Ô nhiễm không khí (tt) 4.2.3. Các tác động của ô nhiễm không khí (1). Ảnh hưởng đến sức khoẻ con người • Phần lớn chất ÔNKK gây tác hại đối với sức khoẻ con người, mạn tính hay cấp tính, có thể gây ra tử vong: – CO gây ngạt thở có thể dẫn đến tử vong; – SO2 gây ra kích ứng đường hô hấp, viêm loét phế quản và phổi; – Bụi mịn (PM2.5) gây hủy hoại phổi, ung thư phổi,... • Điển hình: vụ ngộ độc sương khói London (SO2 tan trong sương) năm 1952 gây tử vong > 4000 người Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO, 2016): • Hàng năm thế giới có khoảng 7 triệu người chết do ô nhiễm không khí. • Hơn 60.000 người tử vong do bệnh tim, đột quỵ, ung thư phổi, COPD và viêm phổi liên quan tới ô nhiễm không khí ở Việt Nam. https://www.who.int/vietnam/vi/health-topics/air-pollution GV: Phạm Khắc Liệu Bài giảng Khoa học Môi trường 4-9 Khoa Môi trường, Trường ĐH Khoa học, ĐH Huế
- 4.2. Ô nhiễm không khí (tt) Bụi mịn và sức khỏe • Bệnh hô hấp: viêm đường hô hấp trên, viêm đường hô hấp dưới, bệnh COPD hoặc suyễn. • Bệnh tim mạch và huyết áp: tăng nguy cơ mắc bệnh tim mạch và đột quỵ. • Nhiễm độc: bụi mịn có thể chứa các chất độc hại (kim loại nặng, hợp chất hữu cơ…), tiếp xúc lâu dài có thể gây hại cho các cơ quan nội tạng. • Ảnh hưởng hệ thống miễn dịch: tăng nguy cơ mắc các bệnh lý nhiễm trùng và các bệnh liên quan đến miễn dịch. • Nguy cơ ung thư: tăng nguy cơ mắc các loại ung thư nhất định, đặc biệt là ung thư phổi. (https://thanhnien.vn/bui-min-va-o-nhiem-khong-khi-anh-huong- suc-khoe-nhu-the-nao-185240110153204438.htm) GV: Phạm Khắc Liệu Bài giảng Khoa học Môi trường 4 - 10 Khoa Môi trường, Trường ĐH Khoa học, ĐH Huế
- 4.2. Ô nhiễm không khí (tt) (2). Ảnh hưởng đến động thực vật và các công trình xây dựng • Làm vàng lá, rụng lá và gây chết đối với thực vật. • Làm hư hỏng các công trình bằng kim loại, đá vôi, bê tông,... (xem mục mưa acid tiếp theo). (3). Ô nhiễm không khí liên quan các vấn đề môi trường toàn cầu: biến đổi khí hậu, suy thoái tầng ozon, mưa acid,... GV: Phạm Khắc Liệu Bài giảng Khoa học Môi trường 4 - 11 Khoa Môi trường, Trường ĐH Khoa học, ĐH Huế
- 4.2. Ô nhiễm không khí (tt) 4.2.4. Kiểm soát ô nhiễm không khí • Công cụ pháp luật: luật; các quy chuẩn, tiêu chuẩn chất lượng không khí và khí thải,… • Công cụ tài chính: thuế, phí, xử phạt,…. • Công cụ quy hoạch (đô thị và khu công nghiệp) • Trồng cây xanh (ven đường, quanh khu công nghiệp,…) • Biện pháp KHKT: lắp thiết bị lọc bụi và xử lý khí độc hại trước khi thải ra không khí, phát triển các công nghệ sạch ít ô nhiễm,… GV: Phạm Khắc Liệu Bài giảng Khoa học Môi trường 4 - 12 Khoa Môi trường, Trường ĐH Khoa học, ĐH Huế
- 4.3. Mưa acid và suy giảm tầng ozon 4.3.1. Mưa acid • Nước mưa tự nhiên có tính acid hơi nhẹ (do hòa tan CO2) không có tác hại gì. • Các khí SO2, NO2 do con người thải vào khí quyển phản ứng với hơi nước tạo thành các acid (H2SO4, HNO3) làm cho nước mưa có tính acid mạnh hơn (pH
- 4.3. Mưa acid và suy giảm tầng ozon (tt) • Mưa acid gây ảnh hưởng đến các hệ sinh thái (rừng, hồ nước,…); làm hư hỏng công trình xây dựng, tượng đài,… Hình. Tượng ban đầu và sau thời gian bị mưa acid GV: Phạm Khắc Liệu Bài giảng Khoa học Môi trường 4 - 14 Khoa Môi trường, Trường ĐH Khoa học, ĐH Huế
- 4.3. Mưa acid và suy giảm tầng ozone (tt) 4.3.2. Suy giảm tầng ozon • Các nhà khoa học đã phát hiện suy giảm mạnh nồng độ ozon trên Nam Cực (1985), Bắc Cực (1987), Australia và New Zealand (1989),... • Mức suy giảm ozon toàn cầu (so với trung bình 1964-1980): lớn nhất khoảng 5% năm 1992; từ 2010 đến nay còn khoảng 2-3%. • Vùng có nồng độ ozon < 220 DU gọi là lỗ thủng ozone (vùng màu xanh dương trên hình). • Lỗ thủng ozon lớn nhất: 28,4 triệu km2, ngày 3/9/2000 (bằng 7 lần diện tích EU). https://csl.noaa.gov/ assessments/ozone/2 Lỗ thủng ozon ngày 03/9/2000 018/downloads/twen https://ozonewatch.gsfc.nasa.gov/ tyquestions/Q12.pdf GV: Phạm Khắc Liệu Bài giảng Khoa học Môi trường 4 - 15 Khoa Môi trường, Trường ĐH Khoa học, ĐH Huế
- 4.3. Mưa acid và suy giảm tầng ozone (tt) 15/9/1980 15/9/1990 15/9/2000 Hình. Lỗ thủng ozone phía trên Nam Cực ngày 15/9 ở một số năm (ttps://ozonewatch.gsfc.nasa.gov/ 15/9/2010 15/9/2020 15/9/2024 GV: Phạm Khắc Liệu Bài giảng Khoa học Môi trường 4 - 16 Khoa Môi trường, Trường ĐH Khoa học, ĐH Huế
- 4.3. Mưa acid và suy giảm tầng ozone (tt) Nguyên nhân suy giảm ozon • Con người thải các chất có khả năng phân hủy ozon (ODS) như CFCs, Halons, HCFCs vào khí quyển; các chất này đi vào tầng bình lưu và phản ứng phân hủy ozon (O3). • CFCs, HCFCs: tủ lạnh, điều hòa, bình xịt…; Halons: bình chữa cháy. • Nghị định thư Montreal về các chất ODS (ký kết 1987; điều chỉnh 1990, 1992, 1997, 1999, 2016) đặt mục tiêu loại trừ sản xuất và sử dụng các chất ODS (CFCs, Halons – đến 2010, HCFCs – đến 2040). • Tuy nhiên: các CFCs có thể tồn tại trong khí quyển 80-180 năm nên tác dụng phân huỷ ozon vẫn còn tiếp tục vài chục năm sau khi ngừng thải. GV: Phạm Khắc Liệu Bài giảng Khoa học Môi trường 4 - 17 Khoa Môi trường, Trường ĐH Khoa học, ĐH Huế
- 4.3. Mưa acid và suy giảm tầng ozone (tt) Tác hại của suy giảm tầng ozone • Tầng ozone chặn các bức xạ UV từ Mặt trời, nhất là UV-B và UV-C có vai trò quan trọng: bảo vệ sự sống trên Trái đất. • Ước tính: giảm 1% tầng ozôn UV chiếu xuống Trái đất tăng 2% số ca ung thư da tăng 5 -7%. Bức xạ Bước sóng, nm UV-A 320 – 400 UV-B 280 – 320 (Bước sóng ngắn, năng lượng cao) UV-C 200 - 280 GV: Phạm Khắc Liệu Bài giảng Khoa học Môi trường 4 - 18 Khoa Môi trường, Trường ĐH Khoa học, ĐH Huế
- 4.4. Hiệu ứng nhà kính và sự nóng lên toàn cầu Hiệu ứng nhà kính Bình thường, một số khí trong khí quyển, đặc biệt Do hoạt động con người, CO2 thải vào khí quyển ngày CO2, có khả năng giữ lại một phần bức xạ phát đi càng tăng bức xạ bị giữ lại nhiều hơn nhiệt độ từ mặt đất tạo ra nhiệt độ đủ ấm cho Trái đất trung bình của Trái Đất ngày càng tăng hiện tượng hiệu ứng nhà kính (greenhouse effect) nóng lên toàn cầu (global warming) GV: Phạm Khắc Liệu Bài giảng Khoa học Môi trường 4 - 19 Khoa Môi trường, Trường ĐH Khoa học, ĐH Huế
- 4.4. Hiệu ứng nhà kính và sự nóng lên toàn cầu (tt) Các khí nhà kính (GHGs, Greenhouse gases) • Khí có khả năng gây hiệu ứng nhà kính: CH4, CO2, N2O, O3, CFCs,… • Khả năng gây hiệu ứng nhà kính (GWP): CH4 gấp 28 lần, N2O gấp 265 lần so với CO2 Hình. Sự gia tăng nồng độ CO2 trong khí quyển từ 1960-2023 Hình. Tỷ lệ đóng góp của các khí https://research.noaa.gov/2024/04/05/no-sign-of-greenhouse-gases- vào hiệu ứng nhà kính increases-slowing-in-2023/ GV: Phạm Khắc Liệu Bài giảng Khoa học Môi trường 4 - 20 Khoa Môi trường, Trường ĐH Khoa học, ĐH Huế

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Khoa học môi trường - Chương 7: Quản lý môi trường
54 p |
249 |
29
-
Bài giảng Khoa học môi trường - Chương 6: Ô nhiễm môi trường và biện pháp xử lý
81 p |
126 |
26
-
Bài giảng Khoa học môi trường - Chương 1: Các khái niệm cơ bản
14 p |
203 |
25
-
Bài giảng Khoa học môi trường: Chương 2 - TS. Lê Quốc Tuấn (Phần 2)
44 p |
143 |
24
-
Bài giảng Khoa học môi trường: Chương 2 - TS. Lê Quốc Tuấn
52 p |
126 |
18
-
Bài giảng Khoa học môi trường: Chương 4 - TS. Lê Quốc Tuấn
22 p |
109 |
17
-
Bài giảng Khoa học môi trường: Chương 5 - TS. Lê Quốc Tuấn
27 p |
107 |
17
-
Bài giảng Khoa học môi trường: Chương 3 - TS. Lê Quốc Tuấn
34 p |
130 |
14
-
Bài giảng Khoa học môi trường: Chương 2 - TS. Lê Quốc Tuấn (Phần 3)
35 p |
77 |
13
-
Bài giảng Cơ sở khoa học môi trường: Chương 3 - ThS. Nguyễn Minh Kỳ
7 p |
130 |
10
-
Bài giảng Khoa học môi trường đại cương - ThS. Nguyễn Xuân Cường
75 p |
59 |
10
-
Bài giảng môn Khoa học môi trường: Chương 6 - TS. Lê Quốc Tuấn
81 p |
81 |
6
-
Bài giảng môn Khoa học môi trường: Chương 1 - TS. Lê Quốc Tuấn
14 p |
105 |
5
-
Bài giảng môn Khoa học môi trường: Chương 5 - TS. Lê Quốc Tuấn
27 p |
84 |
5
-
Bài giảng môn Khoa học môi trường: Chương 7, 8 - TS. Lê Quốc Tuấn
54 p |
75 |
5
-
Bài giảng môn Khoa học môi trường: Chương 3 - TS. Lê Quốc Tuấn
34 p |
60 |
4
-
Bài giảng môn Khoa học môi trường: Chương 4 - TS. Lê Quốc Tuấn
22 p |
90 |
3
-
Bài giảng môn Khoa học môi trường: Phần 2 - TS. Lê Quốc Tuấn
62 p |
73 |
3


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
