
1
KINH TẾ ĐẦU TƯ
QUỐC TẾ
KINH TẾ ĐẦU TƯ
QUỐC TẾ
GV: TS. NGUYỄN DUY ĐẠT
BỘ MÔN: KINH TẾ QUỐC TẾ
BÀI MỞ ĐẦU
TỔNG QUAN VỀ KINH TẾ ĐẦU TƯ QUỐC TẾ
TẾ
•Giới thiệu vềhọc phần, tài liệu tham khảo
•Kinh tếhọc là gì?
•Các chủthểtham gia nền kinh tế:
Các hộgia đình – Các hãng – Chính phủ- nền kinh tếbên ngoài
•Các hoạt động trong nền kinh tế
C + I + G + NX = C + S
•Kinh tếđầu tưnghiên cứu các quy luật kinh tếvận động trong lĩnh vực đầu
tưvà các vấn đềkinh tếtrong lĩnh vực hoạt động đầu tư
BÀI MỞ ĐẦU
TỔNG QUAN VỀ KINH TẾ ĐẦU TƯ QUỐC TẾ
•Kinh tế đầu tư nghiên cứu các quy luật kinh tế vận động trong lĩnh vực đầu tư
và các vấn đề kinh tế trong lĩnh vực hoạt động đầu tư
Nhiệm vụ:
•Làm rõ cơ sở khoa học của các vấn đề chung về kinh tế trong hoạt động đầu
tư, các quy luật kinh tế vận động trong lĩnh vực đầu tư.
•Làm rõ cơ sở khoa học của các vấn đề về môi tưởng đầu tư và tác động của môi
trường đầu tư đến hoạt đọng đầu tư.
•Làm rõ cơ sở lý luận về đầu tư công và đầu tư phát triển tại doanh nghiệp.
•Làm rõ cơ sở khoa học của các vấn đề về tổ chức quản lý và kết hoạch hóa hoạt
động đầu tư.
•Làm rõ cơ sở khoa học của phương pháp luận về đánh giá kết quả và hiệu quả
của hoạt động đầu tư.
•Làm rõ co sở khoa học của hương pháp luận về quản lý đầu tư theo dự án.
•Làm rõ cơ sở khoa học của các vấn đề về quan hệ quốc tế trong đầu tư.
CHƯƠNG 1:
TỔNG QUAN VỀ KINH
TẾ ĐẦU TƯ QUỐC TẾ
CHƯƠNG 1:
TỔNG QUAN VỀ KINH
TẾ ĐẦU TƯ QUỐC TẾ
1.1.Khái niệm và phân loại hoạt động đầu tư
1.2
Các hình thức đầu tư quốc tế chủ yếu
1.3 Vai trò của đầu tư quốc tế với phát triển
kinh tế xã hội
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ
KINH TẾ ĐẦU TƯ QUỐC TẾ
1.1KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
2. PHÂN LOẠI
1. KHÁI NIỆM
Hoạt động
đầu tư
1 2
3 4
5 6

2
1.1.1 KHÁI NIỆM ĐẦU TƯ
Có khá nhiều khái niệm khác nhau về đầu tư!
Theo nghĩa rộng, trên quan điểm vĩ mô, các tác giả William F. Sharpe,
Gordon J. Alexander, David J. Flower cho rằng: đầu tư có nghĩa là sự hy
sinh các giá trị chắc chắn ở hiện tại để đạt được giá trị (có thể không chắc
chắn) trong tương lai.
.
Theo nghĩa hẹp:
•Khái niệm thường dùng: đầu tư là quá trình sử dụng vốn hoặc
các nguồn lực khác nhằm đạt được một hoặc một tập hợp các mục
tiêu nào đó.
•Khái niệm thiên về tài sản: đầu tư chính là quá trình bỏ vốn để
tạo ra tiềm lực sản xuất kinh doanh dưới hình thức các tài sản kinh
doanh, đó cũng là quá trình quản trị tài sản để sinh lời.
•Khái niệm thiên về khía cạnh tài chính: đầu tư là một chuỗi hành
động chi của chủ đầu tư và ngược lại chủ đầu tư sẽ nhận được
một chuỗi hành động thu để hoàn vốn và sinh lời.
•Khái niệm thiên về tiến bộ khoa học kỹ thuật: đầu tư chính là
quá trình thay đổi phương thức sản xuất thông qua việc đổi mới và
hiện đại hóa phương tiện sản xuất để thay thế lao động thủ công.
•Khái niệm thiên về khía cạnh xây dựng: đầu tư xây dựng là quá
trình bỏ vốn nhằm tạo ra các tài sản vật chất dưới dạng các công
trình xây dựng.
Hiểu theo nghĩa chung nhất
•Đầu tư là quá trình sử dụng các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các
hoạt động nhằm thu được các kết quả, thực hiện được những mục
tiêu nhất định trong tương lai.
•Đầu tư phát triển là 1 phương thức đầu tư trực tiếp, Hoạt động đầu tư
này nhằm duy trì và tạo ra năng lực mới trong sản xuất kinh doanh
dịch vụ và trong sinh hoạt đời sống xã hội.
3
Kết
quả
4
Mục
tiêu
1
Nguồn
lực
.
2
Thực
hiện
hoạt
động
1.1.2 PHÂN LOẠI HOẠT ĐỘNG ĐẦU
TƯ
ØTheo bản chất của các đối tượng đầu tư
Đầu tư cho các đối tượng vật chất ( Vật chất hoặc tài sản nhà xưởng, máy
móc, trang thiết bị...)
•Trực tiếp tạo tài sản vật chất cho nền kinh tế
•Là điều kiện tiên quyết tăng tiềm lực sx – kd - dv và mọi hoạt
động xã hội khác
Đầu tư cho các đối tượng phi vật chất ( Đầu tư cho tri thức và phát triển
nguồn nhân lực)
•Trực tiếp làm gia tăng tài sản trí tuệ và nguồn nhân lực cho nền kinh tế
•Đk tất yếu đảm bảo cho hoạt động đầu tư TSVC được tiến hành thuận
lợi và đạt hiệu quả cao
1.1.2 PHÂN LOẠI HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
Theo bản chất của các đối tượng đầu tư
ØĐầu tư cho các đối tượng vật chất ( Vật chất hoặc tài sản nhà
xưởng, máy móc, trang thiết bị...)
ØĐầu tư cho các đối tượng phi vật chất ( Đầu tư cho tri thức và phát
triển nguồn nhân lực, KHCN,..)
ØĐầu tư cho các đối tượng tài chính (Đầu tư TSTC)
•Trực tiếp tăng tài sản tài chính cho chủ đầu tư
•Gián tiếp tiếp tạo ra tài sản vật chất, trí tuệ và nguồn nhân
lực cho nền kinh tế
1.1.2 PHÂN LOẠI HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
ØTheo cơ cấu tái sản xuất TSX:
Đầu tư theo chiều rộng
Đầu tư theo chiều sâu
7 8
9 10
11 12

3
ĐẦU TƯ THEO CHIỀU RỘNG
•Hình thức đầu tư cải tạo, mở rộng cơ sở vật chất hiện có
hoặc xây dựng mới nhưng với kỹ thuật và công nghệ, năng
lực cạnh tranh không thay đổi.
•Nội dung đầu tư gồm:
•Mua sắm máy móc thiết bị
•Xây dựng mới nhà xưởng, cấu trúc hạ tầng...
•Thu hút và đào tạo lao động...
•Hình thức đầu tư cải tạo, mở rộng, nâng cấp thiết bị hoặc đầu
tư đổi mới dây chuyền công nghệ trên cơ sở kỹ thuật công
nghệ hiện đại nhằm nâng cao năng suất, hạ giá thành sản
phẩm, nâng cao hiệu quả đầu tư.
•Nội dung của các dự án đầu tư theo chiều sâu gồm:
•Cải tạo, nâng cấp, hiện đại hoá dây chuyền công nghệ hiện có
•Thay thế dây chuyền công nghệ cũ bằng dây chuyền công nghệ
hiện đại hơn.
•Đầu tư phát triển nguồn nhân lực
•Đầu tư để tổ chức bộ máy quản lý, phương pháp quản lý
ĐẦU TƯTHEO CHIỀU SÂU
Tiêu chí để phân loại dự án đầu tư theo chiều rộng-
chiều sâu là:
•Mối quan hệgiữa tốc độtăng vốn và tốc độtăng
lao động
•Trình độkỹthuật công nghệđầu tư
.
ØTheo lĩnh vực hoạt động của các KQ đầu tư:
•Đầu tưphát triển sản xuất kinh doanh
•Đầu tưphát triển khoa học kỹthuật
•Đầu tưphát triển cơsởhạtầng
•....
1.1.2 Phân loại hoạt động đầu tư
1.1.2 PHÂN LOẠI HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
ØTheo đặc điểm hoạt động của các kết quả đầu tư
•Đầu tưcơbản
Đầu tưcơbản nhằm TSX các TSCĐ
•Đầu tưvận hành
Đầu tưvận hành tạo ra hoặc tăng thêm TSLĐ
cho các đơn vịsx,kd dv.
ØTheo thời gian thực hiện vàphát huy tác dụng đểthu hồi đủvốn
đã bỏra:
•Đầu tưngắn hạn: là loại đầu tưtiến hành trong thời gian
ngắn.
•Đầu tưdài hạn: là việc đầu tưxây dựng các công trình
đòi hỏi thời gian dài, vốn lớn, thời gian thu hồi vốn lâu.
1.1.2 Phân loại hoạt động đầu tư
13 14
15 16
17 18

4
ØTheo phân cấp quản lý dự án
•Các dựán quan trọng quốc gia (do Quốc hội
quyết định)
•Dựán nhóm A (do Thủtướng Chính phủquyết định)
•Dựán nhóm B
•Dựán nhóm C
(nhóm B và C do Bộtrưởng, Thủtrưởng cơquan ngang
bộ, cơquan trực thuộc chính phủ, UBND cấp tỉnh,
thành phốtrực thuộc thành phốtrực thuộc Trung ương
quyết định)
1.1.2 Phân loại hoạt động đầu tư
•(1) Qui mô vốn đầu tư từ 35 nghìn tỷ đồng trở lên,
trong đó vốn nhà nước từ 11.000 tỷ đồng trở lên.
•(2) Dự án có ảnh hưởng lớn đến môi trường và tiềm
ẩn khả năng ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường
như nhà máy điện hạt nhân
•(3) Các dự án, công trình có yêu cầu chuyển mục đích
sử dụng đất trồng lúa nước từ hai vụ trở lên với quy
mô từ 500ha trở lên, di dân tái định cư từ 20.000
người trở lên ở miền núi.
Ngày 9/7/2010 Quốc hội đã thông qua tiêu chí
về dự án quan trọng quốc gia bao gồm:
•(4) Dựán đầu tưtại điạbàn đặc biệt quan trọng đối
với quốc phòng, an ninh hoặc co di tích quốc gia có giá
trịđặc biệt quan trọng vềlịch sửvăn hoá.
•(5) Dựán, công trình đòi hỏi phải áp dụng cơchếchính
sách đặc biệt, cần được Quốc hội quyết định.
•Đối với dựán, công trình đầu tưra nước ngoài có một
trong các tiêu chí nhưlà dựán, công trình quan trọng
quốc gia có tổng vốn đầu tưra nước ngoài từ20.000
tỷđồng trởlên, trong đó vốn nhà nước đầu tưra nước
ngoài từ7.000 tỷđồng trởlên.
ØTheo nguồn vốn:
•Đầu tưtừnguồn vốn trong nước
•Đầu tưtừnguồn vốn nước ngoài
1.1.2 Phân loại hoạt động đầu tư
Vốn trong nước
•Vốn NSNN
•Vốn trái phiếu chính phủ
•Vốn tín dụng đầu tưphát triển của nhà nước
•Vốn đầu tưcủa DNNN
•Vốn đầu tưcủa dân cưvà tưnhân
Vốn nước ngoài
•Vốn ODA
•Vốn FDI
•FPI
•Vốn khác
1.1.2 Phân loại hoạt động đầu tư
ØTheo quan hệ quản lý chủ đầu tư
- Đầu tư gián tiếp: Là loại hình đầu tư trong đó người bỏ
vốn không trực tiếp tham gia điều hành quản lý quá trình
thực hiện và vận hành kết quả đầu tư. Người có vốn
thông qua tổ chức tài chính trung gian để đầu tư.
- Đầu tư trực tiếp: Là hình thức đầu tư, trong đó người bỏ
vốn trực tiếp tham gia quản lý, điều hành quá trình thực
hiện, vận hành kết quả đầu tư.
1.1.2 Phân loại hoạt động đầu tư
19 20
21 22
23 24

5
KHÁI NIỆM VỀ ĐẦU TƯ QUỐC TẾ
•Khái niệm về đầu tư quốc tế: Qũy Tiền tệ quốc tế IMF đưa ra định nghĩa về
đầu tư quốc tế là “đầu tư có lợi ích lâu dài của một doanh nghiệp tại một
nước khác (nước nhận đầu tư), không phải tại nước mà doanh nghiệp đang
hoạt động (nước đi đầu tư) với mục đích quản lý có hiệu quả doanh nghiệp”.
•Theo Hiệp hội Luật quốc tế (1996) “Đầu tư nước ngoài là sự di chuyển vốn
từ nước của người đầu tư sang nước của người sử dụng nhằm xây dựng ở đó
xí nghiệp kinh doanh hoặc dịch vụ”.
KHÁI NIỆM ĐẦU TƯ QUỐC TẾ
•Mặc dù có nhiều khái niệm khác nhau nhưng nhìn chung tất cả các khái niệm đều
thống nhất rằng Đầu tư nước ngoài là sự di chuyển các loại tài sản như vốn, công
nghệ, kỹ năng quản lý từ nước này sang nước khác để kinh doanh nhằm mục tiêu lợi
nhuận trên phạm vi quốc tế. Trong đó, nước tiếp nhận đầu tư gọi là nước chủ nhà
(host country); nước mang vốn đi đầu tư gọi là nước đầu tư hay nước xuất xứ (home
country).
•Bản chất kinh tế là hoạt động di chuyển vốn nhằm mục tiêu sinh lợi
ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐẦU TƯQUỐC TẾ
•Có sự tham gia của chủ thể nước ngoài
•Chủ thể đầu tư: chính phủ, các tổ chức quốc tế, các công ty, các
tập đoàn đa quốc gia
•Có sự di chuyển vốn qua biên giới
•Vốn: tiền tệ, tài sản...
•Nhằm tìm kiếm lợi nhuận vì vậy hàm chứa các rủi ro
PHÂN LOẠI ĐẦU TƯ QUỐC TẾ
•Theo chủ thể đầu tư: Chính phủ, tư nhân,
•Theo phương thức quản lý đầu tư: trực tiếp, gián tiếp.
•Căn cứ vào chiến lược đầu tư của chủ đầu tư: Đầu tư mới-GI,
mua lại & sát nhập-M & A;
•Căn cứ vào mục đích đầu tư: theo chiều ngang-HI và theo chiều
dọc-VI
1.2 B
ẢN CHẤT CỦA ĐẦU TƯPHÁT TRIỂN
•1.2.1 Khái niệm đầu tưphát triển
•1.2.2 Đặc điểm của đầu tưphát triển
•1.2.3 Nội dung của đầu tưphát triển
1.2.1 KHÁI NIỆM ĐẦUTƯPHÁT TRIỂN
•Đầu tư phát triển là bộ phận cơ bản của đầu tư, là hoạt động sử dụng vốn
trong hiện tại, nhằm tạo ra những tài sản vật chất và trí tuệ mới, năng lực sản
xuất mới và duy trì những tài sản hiện có, nhằm tạo thêm việc làm và vì mục
tiêu phát triển.
•Đầu tư phát triển là một phương thức đầu tư trực tiếp, trong đó, quá
trình đầu tư làm gia tăng giá trị và năng lực sản xuất, năng lực phục
vụ của tài sản. Thông qua hành vi đầu tư này, năng lực sản xuất và năng
lực phục vụ của nền kinh tế cũng gia tăng.
•Khác với đầu tư phát triển, đầu tư tài chính không tạo ra các tài sản vốn vật
chất hữu hình và vốn vô hình mới cho nền kinh tế
25 26
27 28
29 30