intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kinh tế doanh nghiệp thương mại: Chương 2

Chia sẻ: đỗ Sao Biển | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:39

147
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Chương 2 của môn "Kinh tế doanh nghiệp thương mại" trình bày các nội dung sau: Tiêu thụ hàng hoá trong doanh nghiệp thương mại, cung ứng hàng hoá trong doanh nghiệp thương mại,...Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế doanh nghiệp thương mại: Chương 2

  1. CHƯƠNG 2: HOẠT ĐỘNG KINH TẾ TRONG  THƯƠNG MẠI HÀNG HOÁ CỦA DNTM 2.1. TIÊU THỤ HÀNG HOÁ TRONG DNTM 2.1.1 TẦM QUAN TRỌNG CỦA TIÊU THỤ HÀNG HÓA 2.1.2  CÁC  HÌNH  THỨC  BÁN  HÀNG  VÀ  QUÁ  TRÌNH  BÁN  HÀNG 2.1.3 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TIÊU THỤ HÀNG HÓA 2.1.4 CÁC QUYẾT ĐỊNH KINH TẾ TRONG TIÊU THỤ 1
  2. CHƯƠNG 2… 2.2. CUNG ỨNG HÀNG HOÁ TRONG DNTM 2.2.1 TẦM QUAN TRỌNG CỦA CUNG ỨNG HÀNG HOÁ  2.2.2  QUẢN  LÝ  CUNG  ỨNG  CÓ  LỰA  CHỌN  VÀ  NGUYÊN  LÝ  PARETO TRONG CUNG ỨNG HÀNG HOÁ  2.2.3 MUA HÀNG TRONG DNTM 2.2.4 DỰ TRỮ HÀNG HÓA TRONG DNTM 2
  3. 2.1. TIÊU THỤ HÀNG HOÁ CỦA DNTM 2.1.1. TẦM QUAN TRỌNG CỦA TTHH Khái niệm về Tiêu thụ hàng hóa l TTHH là quá trình gồm nhiều hoạt động: Nghiên cứu thị trường,  nghiên cứu người tiêu dùng, lựa chọn và xác lập các kênh phân  phối, các chính sách và hình thức bán hàng, tiến hành quảng cáo,  các hoạt động xúc tiến và cuối cùng thực hiện các công việc tại  điểm bán cho khách hàng l  TTHH được hiểu là hoạt động bán hàng, bán hàng là quá trình  thực hiện chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho khách hàng và thu  tiền về hay được quyền thu tiền về do bán hàng l Kết quả tiêu thụ hàng hóa thể hiện qua các chỉ tiêu: + Khối lượng (Sản lượng) tiêu thụ + Doanh thu bán hàng: Doanh thu bán hàng là số tiền mà DN thu  được nhờ bán hàng trong một thời kỹ nhất định + Lợi nhuận thuần từ bán hàng: Là chênh lệch giữa thu nhập từ  bán hàng và chi phí để có thu nhập bán hàng 3
  4. 2.1. TIÊU THỤ HÀNG HOÁ CỦA DNTM b, TẦM QUAN TRỌNG CỦA TTHH - Tiêu thụ hàng hóa giúp DN thể hiện trình độ và khả năng   - Tiêu thụ hàng hóa giúp DN khẳng định vị thế và uy tín, mở rộng  thị trường, tăng lợi nhuận  - Tiêu  thụ  hàng  hóa  là  con  đường  cơ  bản  để  nâng  cao  hiệu  quả  kinh doanh, thực hiện các mục tiêu của DN 4
  5. 2.1….     2.1.2.1. CÁC HÌNH THỨC BÁN HÀNG    BÁN LẺ: KN: Bán lẻ là bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng để thỏa mãn  nhu  cầu cá nhân và tập thể Đặc điểm:  ­ Hàng sau khi bán đi vào tiêu dùng cá nhân được xã hội thừa nhận ­ Khối lượng bán nhỏ, hàng hóa phong phú, đa dạng về mẫu mã,  chủng loại Ưu điểm:  - Không sợ khủng hoảng hàng hóa thừa,  - DN tiếp xúc trực tiếp với người tiêu dùng 5
  6. CÁC HÌNH THỨC BÁN HÀNG (Tiếp) BÁN BUÔN:  KN: Bán hàng cho người trung gian, các thương gia, đầu nậu để họ  tiếp tục chuyển bán hoặc bán cho DN sản xuất để tiếp tục sản xuất ra  sản phẩm để rồi quay trở lại lưu thông Đặc điểm:  + Hàng sau khi bán vẫn nằm trong lưu thông hoặc sản xuất + Khối lượng bán lớn, hàng hóa không phong phú, đa dạng, giá thấp  hơn giá bán lẻ Ưu điểm: Thời hạn thu hồi vốn nhanh Nhược điểm: Không trực tiếp với người tiêu dùng nên hàng hóa có thể  bị tồn đọng
  7. 2.1…. 2.1.2.2. QUÁ TRÌNH BÁN HÀNG Người bán ??? 7
  8. Bán hàng là quá trình gồm 3 giai đoạn: Chuẩn bị bán, tiến  hành bán và các công việc sau bán hàng Giai đoạn 1: Chuẩn bị bán hàng - Là giai đoạn khởi đầu nhưng rất quan trọng - Người bán phải hiểu biết về mặt hàng, khách hàng, thị trường và  phải có luận chứng bán hàng:  + Luận chứng doanh nghiệp + Luận chứng riêng biệt của từng mặt hàng + Luận chứng mô tả lý do mua của khách hàng + Chuẩn bị những trả lời, bác bỏ 8
  9. Giai đoạn 2: Tiến hành bán hàng: Bao gồm 5 pha + Tiếp xúc + Luận chứng + Chứng minh + Trả lời, bác bỏ của khách hàng + Kết thúc quá trình bán hàng Bán hàng là quá trình vươn lên thuyết phục khách hàng để  cùng nhau gặp ở đỉnh thang Vì sao cách kết thúc bán hàng tốt nhất là theo kiểu “Thắng – thắng”:  Khách hàng là thượng đế, khách hàng luôn luôn đúng? Vì sao người bán phải làm “vui lòng khách đến, vừa lòng khách đi”? 9
  10. Giai đoạn 3: Dịch vụ sau bán hàng -  Người bán hàng phải thực hiện trách nhiệm xã hội và đạo đức  kinh doanh đối với khách hàng -  Dịch vụ sau bán có ý nghĩa cực kỳ quan trọng: Tạo dựng, giữ gìn  và phát triển chữ tín đối với khách hàng và công chúng -  Dịch vụ sau bán bao gồm: Vận chuyển đến tận nhà cho khách,  Lắp đặt, vận hành, chạy thử, bảo dưỡng định kỳ, bảo hành,…  trong một thời kỳ nhất định 10
  11. 2.1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN  TIÊU THỤ HÀNG HÓA (Tự nghiên cứu) NHÂN TỐ CHỦ QUAN:  - Giá cả hàng hóa - Chất lượng hàng hóa và bao bì - Mặt hàng và chính sách mặt hàng kinh doanh - Dịch vụ trong và sau bán - Mạng lưới phân phối của doanh nghiệp - Vị trí điểm bán - Quảng cáo - Hoạt động của những người bán hàng và đại lý NHÂN TỐ KHÁCH QUAN:  Nhà cung cấp; Khách hàng; Đối thủ cạnh tranh; Chính sách, luật  pháp, hội nhập 11
  12. 2.1…. 2.1.4.1 Mặt hàng kinh doanh ­ Lựa chọn đúng mặt hàng kinh doanh là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến tiêu thụ ­ Mặt hàng kinh doanh là lời giải đáp cho DN về một nhu cầu  đã được lượng hoá  thông qua nghiên cứu nhu cầu của người tiêu dùng và thị trường. * Các đặc trưng của mặt hàng kinh doanh:  ­ Đặc trưng vật chất ­ Đặc trưng chức năng ­ Đặc trưng tâm lý trong tiêu dùng Khi lựa chọn mặt hàng kinh doanh quyết  định về số lượng bán hoặc mua DN  phải căn cứ vào các yếu tố dẫn đến quyết định mua của khách hàng Sự lựa chọn của người mua = nhu cầu + khả năng mua + Thái độ * Phân loại mặt hàng kinh doanh ­ Hàng hoá tiêu dùng hàng ngày ­ Hàng hoá đắt tiền ­ Mặt hàng đặc biệt 12
  13. 2.1…. 2.1.4.1 Mặt hàng kinh doanh ­ Cơ cấu mặt hàng bao gồm mặt hàng trục và mặt hàng vệ tinh ­  Lựa  chọn  đúng  mặt  hàng  kinh  doanh,  có  chính  sách  mặt  hàng  đúng  đảm bảo thúc đẩy tiêu thụ hàng hóa ở DNTM 13
  14. 2.1.4.2. ĐỊNH GIÁ BÁN TRONG TTHH - MỤC TIÊU CỦA ĐỊNH GIÁ:  + Mục tiêu lợi nhuận  + Mục tiêu thị phần + Mục tiêu cạnh tranh - CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỊNH GIÁ + Mục tiêu của DN + Tình hình cung – cầu thị trường đối với mặt hàng + Chi phí sản xuất và lưu thông + Môi trường cạnh tranh và sự điều tiết của Nhà nước + Đặc điểm của sản phẩm và các yếu tố tâm lý ­ CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ: + Định giá trên cơ sở chi phí:  Giá bán lẻ = Chi phí lưu thông + thặng số thương mại Giá bán buôn = Giá bán lẻ ­ Chiết khấu thương mại + Định giá trên cơ sở giá thị trường: Giá cao hơn, giá thấp hơn và giá ngang  bằng 14 + Định giá phân biệt
  15. 2.1.4.3. CÁC QUYẾT ĐỊNH KINH TẾ… a, Chi phí: - Khái niệm: Chi phí là biểu hiện bằng tiền của việc sử dụng các  yếu tố của kinh doanh mà qua đó DN tạo ra sản phẩm và thực hiện  sản phẩm trên thị trường. - Các yếu tố của kinh doanh như: Lao động, vốn, trang bị kỹ thuật,  công nghệ,…. ­ Phân loại: Theo sự biến động phụ thuộc vào sản lượng hàng hoá  tiêu thụ hay doanh thu bán hàng chi phí của DN được chia thành:  + Chi phí cố định  + Chi phí biến đổi
  16. Chi phí cố định (Fcđ) - Khái  niệm:  Là  những  chi  phí  không  phụ  thuộc  trực  tiếp  vào  số  lượng và cơ cấu hàng hóa tiêu thụ.  - Chi phí cố định gồm:  Chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí thuê nhà và  các phương tiện kinh doanh, lương hành chính ,chi phí bảo hiểm,  chi phí trả lãi vay NH để đầu tư TSCĐ, chi phí quảng cáo… - Động thái chi phí cố định: Trong giới hạn quy mô cho phép, khi  số lượng và cơ cấu hàng hóa biến động tổng chi phí cố định là ko  đổi. Nhưng chi phí cố định bình quân trên một đơn vị sản phẩm sẽ  giảm dần khi khối lượng kinh doanh tăng và ngược lại.
  17. Chi phí biến đổi (Fbđ) - Khái niệm:  Là những chi phí phụ thuộc trực tiếp vào số lượng  và cơ cấu hàng hóa tiêu thụ.  - Chi phí biến đổi gồm:  Chi phí mua hàng hóa, lương khoán, hoa  hồng  cho  người  bán,  chi  phí  mua  nguyên  vật  liệu,  bao  bì  đóng  gói, chi phí năng lượng phục vụ trực tiếp kinh doanh… - Động  thái  chi  phí  biến  đổi:  Chi  phí  biến  đổi  biến  động  cùng  chiều với sự biến động của số lượng hàng hóa tiêu thụ nhưng  chi phí biến đổi bình quân trên một đơn vị sản phẩm tiêu thụ thì  không đổi.
  18. 2.1.4.3. CÁC QUYẾT ĐỊNH KINH TẾ… • Doanh thu: là lượng tiền mà DN thu được do bán hàng  trong một thời kỳ. • Doanh thu có thể tính cho: Doanh thu mặt hàng Doanh thu ngành hàng Doanh thu kệ, dãy, gian, quầy hàng,… Tổng doanh thu
  19. 2.1…. 2.1.4.3. CÁC QUYẾT ĐỊNH KINH TẾ… - Các chỉ tiêu chi phí và cách xác định Chi phí cố định (Fcđ): Fcđbq = Fcđ / Q Chi phí biến đổi (Fbđ): Fbđ = V * Q Tỷ suất chi phí biến đổi (fv) =  (V *100)/ P (%) fv = (Fbđ*100) / DT (%) Chi phí biến đổi bình quân (V)= Fbđ / Q = fv *P Tổng chi phí (TF): TF = Fcđ + Fbđ Chi phí bình quân (Z) (Giá thành SP) = TF / Q = Fcđ / Q + V Tỉ suất chi phí: f = (TF*100) / DT (%) 19
  20. 2.1.4.3… - Mối tương quan giữa chi phí, doanh thu, lợi  nhuận  l Lợi nhuận trước thuế L = DT – TF                             =(P – v )*Q – Fcđ      L = Lst / (1­thuế suất thuế TNDN) 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2