intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kinh tế doanh nghiệp thương mại: Chương 3

Chia sẻ: đỗ Sao Biển | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:21

74
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chương 3 giúp người học hiểu về "hoạt động kinh tế trong thương mại dịch vụ của doanh nghiệp thương mại". Nội dung trình bày cụ thể gồm có: Tổng quan về hoạt động kinh tế trong thương mại dịch vụ của DNTM, một số loại dịch vụ chủ yếu của DNTM,...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế doanh nghiệp thương mại: Chương 3

  1. CHƯƠNG 3: HOẠT ĐỘNG KINH TẾ TRONG THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ CỦA DNTM 3.1. Tổng quan về hoạt động kinh tế trong thương mại  dịch vụ của DNTM 3.1.1 Khái niệm, đặc điểm của dịch vụ 3.1.2 Các yếu tố đánh giá chất lượng dịch vụ 3.1.3 Quá trình cung ứng dịch vụ 3.1.4 Định giá dịch vụ 3.1.5 Kết quả kinh doanh dịch vụ 3.1.6 Thương mại dịch vụ 3.2 Một số loại dịch vụ chủ yếu của DNTM 3.2.1 Xúc tiến thương mại 3.2.2 Các hoạt động trung gian thương mại 3.2.3 Các hoạt động thương mại cụ thể khác 1
  2. 3.1.1.1 Khái niệm, đặc điểm của dịch vụ ­ Theo ISO 8402: Dịch vụ là kết quả của hoạt động sinh ra  do  tiếp  xúc  giữa  bên  cung  ứng  dịch  vụ  với  khách  hàng  và  các  hoạt  động  nội  bộ  của  bên  cung  ứng  để  đáp  ứng  nhu  cầu của khách hàng. - Hoạt  động  DV  có  thể  tác  động  trực  tiếp  đến  khách  hàng  hoặc tài sản của khách hàng qua đó làm tăng giá trị và giá trị  sử dụng cho tài sản của khách hàng ­ Hoạt động DV mang tính giao tiếp cao 2
  3. 3.1.1… Đặc điểm của dịch vụ: l Một là, Sản phẩm dịch vụ có tính vô hình l Hai là, tính chất không xác định của chất lượng dịch  vụ hay còn gọi là tính chất không đồng nhất về chất  lượng l Ba là, tính chất không tách rời giữa tạo ra sản phẩm  dịch vụ với tiêu dùng sản phẩm dịch vụ l Sự tồn kho của dịch vụ là khó khăn hơn so với hàng  hóa 3
  4. 3.1.1… Sản phẩm dịch vụ có tính vô hình l DV không thể nhìn thấy, tiếp xúc hay sờ mó được  trước lúc mua l DV khác nhau thì mức độ vô hình khác nhau Tính chất không xác định của dịch vụ l Chất lượng DV phụ thuộc vào người tạo ra chúng l Chất lượng DV phụ thuộc vào cảm nhận của khách  hàng 4
  5. 3.1.1… Tính chất không tách rời giữa tạo ra sản phẩm dịch vụ  với tiêu dùng sản phẩm dịch vụ l Sản phẩm DV có tính đặc thù: Tiêu dùng diễn ra  đồng thời với cung ứng DV l Việc tạo ra sản phẩm DV và tiêu dùng DV là một thể  thống nhất Sự tồn kho của dịch vụ là khó khăn hơn so với hàng hóa l Sản phẩm DV không thể cất giữ trong kho để khi  cần thiết sẽ xuất ra dùng 5
  6. 3.1.1… 3.1.2. Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng dịch vụ - Sản phẩm dịch vụ ổn định, không sai sót - Cơ sở vật chất, trang bị kỹ thuật đầy đủ, địa điểm thuận  lợi, khang trang, đẹp đẽ, trang thiết bị hiện đại - Khả năng thành thạo và hiểu biết tốt của nhân viên về  chuyên môn, nghiệp vụ, trình độ quản lý, khả năng giao  tiếp, phong cách làm việc - Sẵn sàng đáp ứng đầy đủ, kịp thời nhu cầu của KH - Tính trung thực, uy tín của DN, SP đối với khách hàng - An toàn trong quá trình sử dụng dịch vụ. Một số dịch vụ  đòi hỏi tính an toàn rất cao ví dụ dịch vụ khám chữa bệnh  y tế, vận tải 6
  7. 3.1.1.2 Thương mại dịch vụ a.  Khái niệm Theo nghĩa rộng: Thương mại dịch vụ chỉ tất cả các hoạt động  cung ứng dịch vụ cho thị trường nhằm mục đích sinh lời. Theo nghĩa đó, toàn bộ các hành vi trao đổi dịch vụ trên thị  trường nhằm mục đích sinh lời (có tính thương mại) được gọi  là thương mại DV b. Các phương thức cung cấp dịch vụ trong thương mại  dịch vụ quốc tế —Cung cấp qua biên giới —Tiêu dùng ngoài lãnh thổ — Hiện diện thương mại — Hiện diện thể nhân
  8. 3.1…. 3.1.3. Quá trình cung ứng DV 8
  9. a, Khách hàng tiếp cận, đăng kí sử dụng DV ­ Đây là giai  đoạn  đầu của quá trình cung  ứng dịch vụ, người cung  ứng phải có cơ sở vật chất, địa điểm thuận lợi và tạo các điều kiện  khác để khách hàng tiếp cận và tìm hiểu dịch vụ ­  Tìm  hiểu  nhu  cầu  khách  hàng,  giới  thiệu  những  yếu  tố  hữu  hình  hóa DV: Nhà xưởng, trang thiết bị, trình độ nhân viên, hàng mẫu… -Thương lượng và ký hợp đồng cung ứng DV cho khách. b, tiến hành cung ứng dịch vụ - Là giai đoạn quyết định sự thành công trong cung ứng DV - ­ Nhân viên phải căn cứ vào nhu cầu của khách hàng để tiến hành  các hoạt động nhằm thỏa mãn các nhu cầu của khách ­  Nhân  viên  phải  tác  động  tới  khách  hàng  hoặc  tài  sản  của  khách,  nắm bắt chính xác, kịp thời các thông tin về nhu cầu của khách để 9  có  thao tác đúng, kịp thời và cùng với khách hoàn thiện dịch vụ
  10. c, Kết thúc dịch vụ, đánh giá và thanh toán tiền - Đây là giai đoạn mà nhà cung  ứng dịch vụ  đã hoàn thành các hoạt  động nhằm thỏa mãn nhu cầu về dịch vụ của khách hàng - Khách  hàng  đánh  giá  kết  quả  dịch  vụ  (Căn  cứ  vào  hợp  đồng  dịch  vụ) - Thanh toán (hoặc xử lý hợp đồng trên cơ sở kết quả cung ứng DV) Quá trình cung ứng dịch vụ cần chú ý đến một số yếu tố  chủ yếu sau: l Sự  giao  tiếp  của  nhân  viên  cung  ứng  với  khách  hàng  để  nắm  bắt  nhu cầu và tạo dựng, phát triển các mối quan hệ giữa nhân viên với  khách l Chú trọng đến điều khiển quá trình  cung  ứng dịch vụ, hoàn thiện  công nghệ l Xử lý thời gian chờ của khách hàng 10
  11. 3.1.4. Định giá dịch vụ: trên cơ sở chi phí ü Giá cả DV được thể hiện dưới các tên gọi khác nhau tùy loại  DV: cước, cước phí, lệ phí, giá vé,… ü Giá cả DV được xác định sao cho bù đắp CF và có lãi hợp lý ü Chi phí DV gồm CF trực tiếp và CF gián tiếp     Giá bán DV được xác định trên cơ sở chi phí (tính trên 1 đơn vị  thời gian): - + Phương pháp 1:            Giá bán DV = chi phí trực tiếp tính trên 1 đơn vị thời gian + lợi  nhuận/ 1 đơn vị thời gian - + Phương pháp 2: 11
  12. 3.1.5. Kết quả kinh doanh dịch vụ Doanh thu DV: là lượng tiền thu về từ kd DV trong một thời  kỳ Lợi nhuận từ kd DV: là chênh lệch thu nhập từ kd và  tổng chi phí DV trong một thời kỳ 3.1.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến kd dịch vụ - Mặt hàng, cơ cấu mặt hàng kd - Lao động kd DV 12
  13. 3.1.7  Thương mại dịch vụ a, Khái niệm Theo nghĩa rộng: Thương mại dịch vụ chỉ tất cả các hoạt động cung ứng dịch vụ  cho thị trường nhằm mục đích sinh lời Theo nghĩa đó thì toàn bộ các hành vi trao đổi dịch vụ trên thị trường nhằm mục  đích sinh lời (có tính thương mại) được gọi là thương mại dịch vụ b, Phương thức ­ Cung cấp qua biên giới ­ Tiêu dùng ngoài lãnh thổ ­ Hiện diện thương mại 13
  14. c. Giao dịch quốc tế về thương mại dịch vụ  Là trao đổi dịch vụ trong đó có sự di chuyển về các yếu tố liên quan đến  thương mại như vốn, nhân lực, công nghệ qua các hình thức cung cấp dịch  vụ. ­ Các hình thức Đầu tư nước ngoài trực tiếp về dịch vụ  ­ Xuất nhập khẩu dịch vụ d. Vai trò của thương mại dịch vụ trong nền kinh tế  ­ Góp phần thúc đẩy sản xuất, lưu thông, phân phối hàng hóa thúc đẩy  thương mại hàng hóa phát triển. ­ Thương mại dịch vụ là yếu tố quan trọng và góp phần thúc đẩy vòng  quay của quá trình tái sản xuất. ­ Thương mại dịch vụ tác động tới phân công lao động, giải quyết công ăn  việc làm và góp phần tăng thu nhập cho người lao động. ­ Đóng góp ngày càng tăng vào GDP và phát triển các ngành của nền kinh  tế. 14
  15. 3.2 Một số loại dịch vụ chủ yếu của DNTM l 3.2.1 Xúc tiến thương mại l 3.2.2 Các hoạt động trung gian thương mại l 3.2.3 Các hoạt động thương mại khác 15
  16. 3.2. Một số dịch vụ chủ yếu của DNTM 3.2.1. Dịch vụ xúc tiến thương mại Là hoạt động thúc đẩy, tìm kiếm cơ hội mua bán hàng hóa và dịch vụ. Xúc  tiến thương mại bao gồm: l Khuyến mại: Là hoạt động xúc tiến thương mại nhằm xúc tiến việc mua bán  hàng hóa, cung ứng dịch vụ bằng cách dành cho khách hàng những lợi ích nhất  định. l Quảng cáo:  + Quảng cáo thương mại: Là hoạt động xúc tiến thương mại để giới thiệu  với khách hàng về hoạt động kinh doanh hàng hóa, DV của DN + Kinh doanh dịch vụ quảng cáo thương mại là hoạt động thương mại của  DN để thực hiện việc quảng cáo thương mại cho các tổ chức kinh doanh và DN  khác trên cơ sở hợp đồng và tuân thủ luật pháp về quảng cáo l Trưng bày, giới thiệu hàng hoá - Là hoạt động xúc tiến thương mại theo đó DN dùng hàng hóa, DV và tài liệu  về hàng hóa, DV để giới thiệu với khách hàng về hàng hóa, DV đó - Kinh doanh dịch vụ trưng bày, giới thiệu hàng hóa là hoạt động thương mại  theo đó 1 DN thực hiện cung ứng DV trưng bày, giới thiệu hàng hóa, DV cho  thương nhân 16
  17. 3.2. Một số dịch vụ chủ yếu của DNTM 3.2.1. Dịch vụ xúc tiến thương mại l Tổ chức Hội chợ, triển lãm thương mại: ­ Hội chợ, triển lãm thương mại là hoạt động xúc tiến thương mại  được thực hiện tập trung trong 1 thời gian và tài 1 địa điểm nhất định  để trong DN trưng bày, giới thiệu hàng hóa, DV nhằm mục đích thúc  đẩy, tìm kiếm cơ hội giao kết hợp đồng mua bán hàng hóa, hợp đồng  DV. ­ Kinh doanh DV hội chợ, triển lãm thương mại là hoạt động  thương mại, theo đó DN kinh doanh DV này cung ứng dịch vụ tổ chức  hoặc tham gia hội chợ, triển lãm cho thương nhân để nhận thù lao DV  tổ chức hội chợ triển lam thương mại 17
  18. 3.2. Một số dịch vụ chủ yếu của DNTM 3.2.2. Hoạt động trung gian thương mại l Đại diện thương nhân: là hoạt động nhận ủy quyền của  thương nhân để thực hiện các hoạt động thương mại với danh  nghĩa và theo sự chỉ dẫn của thương nhân, để nhận thù lao từ  đại diện l Môi giới thương mại: Là hoạt động của DN của DN làm trung  gian cho các bên mua bán trong đàm phán, ký kết hợp đồng để  nhận tiền thù lao từ môi giới l Uỷ thác mua bán hàng hoá: Là hoạt động của DN nhận ủy thác  thực hiện mua bán hàng hóa với danh nghĩa của mình theo thỏa  thuận với bên ủy thác để nhận thù lao l Đại lý thương mại: Là hoạt động của DN nhân danh bên giao  đại lý để mua bán hàng hóa hoặc cung ứng DV cho khách hàng  để hưởng thù lao của bên giao hợp lý 18
  19. 3.2… 3.2.3. Hoạt động thương mại cụ thể khác l Gia công thương mại l Đấu giá hàng hoá l Đấu thầu hàng hoá l Giao nhận hàng hoá l Giám định hàng hoá l Cho thuê hàng hoá l Dịch vụ quá cảnh hàng hoá  l Nhượng quyền thương mại l Logistics 19
  20. 3.2… 3.2.3. Hoạt động thương mại cụ thể khác l Gia công thương mại: là hoạt động của DN nhận gia công sử dụng 1 phần hay  toàn bộ NVL của bên đặt gia công để thực hiện một hoặc nhiều công đoạn của  quá trình sản xuất theo yêu cầu của bên đặt gia công để nhận thù lao l Đấu giá hàng hoá: (Một người bán & nhiều người mua): Là hoạt động theo đó  DN tự mình hoặc thuê người khác tổ chức đấu giá công khai thực hiện việc bán  hàng để chọn người mua trả giá cao nhất. l Đấu thầu hàng hoá: (Một người mua & nhiều người bán): Là hoạt động theo đó  DN mua hàng hóa, DN mời thầu các nhà cung cấp hàng hóa, DV để chọn người  bán đáp ứng tốt nhất các yêu cầu của DN l Logistics: Là hoạt động của DN thực hiện một hay nhiều công việc gồm nhận  hàng, vận chuyển, lưu kho, lưu bãi làm theo thủ tục hải quan và các giấy tờ khác,  tư vấn khách hàng, đóng gói, bao bì, ghi mã hiệu giao hàng và các DV khác cho  khách hàng đặt mua dịch vụ logistics nhận tiền thù lao. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2