intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng kinh tế học đại cương_Các lực lượng cung cầu trên xã hội

Chia sẻ: Nhật Linh | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:51

177
lượt xem
58
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thị trường là sự biểu hiện thu gọn của quá trình mà thông qua đó các quyết định của hộ gia đình về tiêu dùng hàng hoá (hàng nào), quyết định của công ty về sản xuất (cái gì và như thế nào) và quyết định của công nhân về việc bán sức lao động (cho ai, trong bao nhiêu) đều được dung hoà bằng sự điều chỉnh giá cả (Divid Begg & Rudiger Dornbusch).

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng kinh tế học đại cương_Các lực lượng cung cầu trên xã hội

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG BÀI GIẢNG  MÔN KINH TẾ HỌC ĐẠI CƯƠNG Hà Nội - 2009
  2. BÀI 3: CÁC LỰC LƯỢNG CUNG, CẦU TRÊN THỊ TRƯỜNG 1. Thị trường và cấu trúc thị trường 2. Cầu 3. Cung 4. Cân bằng cung ­ cầu 5. Sự thay đổi giá và lượng cân bằng
  3. 1. Thị trường và cấu trúc thị trường 1. Thị trường và một số khái niệm 2. Cấu trúc thị trường
  4. 1.1. Thị trường và một số khái niệm   Thị  trường  là  một  nhóm  người  bán  và  người  mua  một  hàng hoá hoặc dịch vụ nhất định (Mankiw).   Thị  trường  là  sự  biểu  hiện  thu  gọn  của  quá  trình  mà  thông qua đó các quyết định của hộ gia đình về tiêu dùng  hàng hoá (hàng nào), quyết  định của công ty về sản xuất  (cái  gì  và  như  thế  nào)  và  quyết  định  của  công  nhân  về  việc bán sức lao  động (cho ai, trong bao  nhiêu)  đều  được  dung  hoà  bằng  sự  điều  chỉnh  giá  cả  (Divid  Begg  &  Rudiger Dornbusch)
  5. 1.1. Thị trường và một số khái niệm (tiếp)   Thị  trường  là  một  tập  hợp  những  người  mua  và  người  bán  tác  động qua lại lẫn nhau dẫn  đến khả năng trao  đổi (dựa trên  sự thoả thuận về giá cả) (Pindyck). Các khái niệm thị trường giống nhau ở điểm: Tập hợp người bán => lực lượng cung;  Tập hợp người mua => lực lượng cầu;  Sự tương tác giữa cung và cầu => xác định giá cả; Giá cả  => phân bổ các nguồn lực khan hiếm.
  6. 1.1. Thị trường và một số khái niệm (tiếp)   Thị  trường  cạnh  tranh  là  thị  trường  trong  đó  có  nhiều  người  mua,  nhiều  người  bán  đến  mức  mỗi  người  chỉ  có  ảnh  hưởng  không đáng kể đến giá thị trường.   Phạm  vi  thị  trường  là  thuật  ngữ  dùng  để  chỉ  ranh  giới  của  thị  trường về mặt địa lý hoặc về loại sản phẩm.  Ranh giới về địa lý:  Hạn chế:  Thị trường đất, nhà ở.  Ít hạn chế hơn: thị trường vàng, ngoại tệ. (Lý do ???)
  7. 1.1. Thị trường và một số khái niệm (tiếp)   Ranh giới về sản phẩm:     Tương  đối  rõ:  máy  tính  xách  tay  và  máy  tính  để  bàn;  máy  ảnh  Polaroid  và  máy  ảnh  thông  thường;  (giá chênh lệch  nhau lớn). Ít  rõ  ràng  hơn:  Các  loại  thuốc  lá  khác  nhau;  các  loại  bia  (sẵn  sàng  chuyển  sang  loại  khác  nếu  loại  thường dùng trở nên đắt hơn nhiều).
  8. 1.2. Cấu trúc thị trường   Mức  độ cạnh tranh của các thị trường khác nhau có thể sẽ khác  nhau => cấu trúc thị trường như sau:   Cạnh tranh hoàn hảo là thị trường có hai đặc tính quan trọng: +/Tất cả các hàng hoá được chào bán là như nhau; +/  Số lượng người bán và người mua nhiều  đến mức không có một  chủ thể cá biệt nào có thể tác động tới giá thị trường. ­ VD: Gạo... ­ Không tác động được đến giá => người nhận giá.
  9. 1.2. Cấu trúc thị trường (tiếp) ­Độc  quyền  là  thị  trường  trong  đó  chỉ  có  một  người  bán  hoặc một người mua duy nhất. Người bán hoặc mua này => nhà độc quyền  Nhà độc quyền có thể quy định giá. ­ VD: điện... ­ Độc quyền là ngược hẳn với cạnh tranh hoàn hảo. ­ Độc quyền thuần tuý  là hiếm thấy.
  10. 1.2. Cấu trúc thị trường (tiếp) ­Độc quyền nhóm (tập quyền, thiểu quyền) là thị trường chỉ có một  số ít hãng cạnh tranh với nhau.   Một  số  ít  hãng  bán  hoặc  mua  toàn  bộ  hay  hầu  hết  các  sản  phẩm trên thị trường. Sự gia nhập của các hãng là hạn chế. ­ VD:ADSL... ­Các hãng có thể  Hợp tác: OPEC => đặt giá cao, lợi nhuận nhiều.  Cạnh tranh: các hãng viễn thông di động hiện nay.
  11. 1.2. Cấu trúc thị trường (tiếp) ­ Cạnh tranh độc quyền:  Nhiều người bán, người mua. Sự gia nhập của các hãng mới là  không hạn chế;   Sản phẩm của các hãng có sự khác biệt hoá. (=> có thể  định  giá cho sản phẩm của mình). ­ VD: Kem đánh răng, đồ thể thao. ­Sức  mạnh  trong  định  giá  phụ  thuộc  vào  khả  năng  làm  cho  sản  phẩm khác biệt (tính năng, danh tiếng...) so với hãng khác.
  12. 1.2. Cấu trúc thị trường (tiếp ­ một số ví dụ)   Cạnh tranh Cạnh tranh Độc quyền Độc quyền nhóm hoàn hảo độc quyền (thuần tuý) - Viễn thông di - Gạo - Dầu gội đầu - Điện động - Thực phẩm. - Đồ thể thao. - Nước sạch - Ôtô. - Truyền hình cáp - Photocopy ở Hà - Một số dược - Vận tải hàng tại các khu chung Nội... phẩm... không... cư... ­ Lấy một số ví dụ khác??? ­ Rửa ảnh tại Hà Nội có phải là cạnh tranh hoàn hảo? ­Thị trường Gas ở Việt Nam thuộc cấu trúc nào??? ­ Học phần này sẽ học về cạnh tranh hoàn hảo.
  13. 1.2. Cấu trúc thị trường  (tiếp – phân biệt một số đặc điểm) Cạnh tranh không hoàn hảo Cạnh tranh Cạnh tranh Độc quyền hoàn hảo Độc quyền độc quyền nhóm Số lượng hãng Nhiều Nhiều Một số Một Không đồng Đồng nhất Đặc điểm sản Đồng nhất nhất (khác hoặc phẩm biệt) không Không có ảnh Ảnh hưởng Khả năng ảnh hưởng Ảnh hưởng mạnh Ảnh hưởng ít hưởng đến giá (chấp tương đối (quyết (quy nhận giá) định giá) Khả năng gia nhập Dễ dàng Dễ dàng Rất khó Khó ­ Chỉ ra sự khác biệt cơ bản giữa cạnh tranh hoàn hảo và cạnh tranh  độc  quyền; giữa cạnh tranh độc quyền và độc quyền nhóm??
  14. 2. Cầu ­ Phần này sẽ bàn về hành vi của người mua. ­Cầu (nhu cầu – demand, D):   Là  thuật  ngữ nhằm  mô  tả hành vi của người mua => thể hiện  việc cần một hàng hóa nào đó;  Không phải là một số lượng cụ thể;   Mà  là  sự  mô  tả  toàn  diện  về  các  mức  số  lượng  hàng  hoá  mà  người mua có thể mua ở tất cả các mức giá có thể đặt ra. ­  Lượng cầu (quantity demanded, QD): chỉ số lượng hàng hoá cụ thể  mà  người  tiêu  dùng  sẵn  sàng  và  có  khả  năng  mua  tại  một  mức  giá  nào đó.
  15. 2. Cầu  (tiếp) 2.1. Những yếu tố quyết định đến lượng cầu của một  cá nhân. 2.2. Biểu cầu và đường cầu. 2.3.  Cầu thị trường. 2.4. Sự di chuyển dọc theo đường cầu và sự dịch  chuyển của đường cầu.
  16. 2.1. Những yếu tố quyết định đến  lượng cầu của một cá nhân ­ Giá của chính hàng hoá đó  Giá giảm => tiêu dùng nhiều hơn. Lượng cầu quan hệ nghịch với giá cả  Luật cầu: nếu các yếu tố khác không đổi, khi giá của một loại  hàng hoá tăng, lượng cầu về hàng hoá đó giảm. ­  Thu nhập.   Hàng  hoá  thông  thường  (Normal  goods):  thu  nhập  ít  =>  chi  tiêu cho hàng hoá đó ít hơn.
  17. 2.1. Những yếu tố quyết định đến  lượng cầu của một cá nhân (tiếp)   Hàng hoá thứ cấp/cấp thấp (inferior goods): thu nhập tăng => chi  tiêu cho hàng hoá đó ít hơn. ­ Các hàng hoá liên quan   Hàng  hoá  thay  thế  (Substitute):  Sự  giảm  giá  của  hàng  hoá  này  (dọc theo  đường cầu của nó) làm giảm lượng cầu của hàng hoá kia  => hai hàng hoá đó gọi là thay thế. (VD?).   Hàng hoá bổ sung (Complement): sự giảm giá của hàng hoá này  (dọc theo  đường cầu của nó) làm tăng lượng cầu của hàng hoá kia  => hai hàng hoá đó gọi là hàng hoá bổ sung. (VD?).
  18. 2.2. Biểu cầu và đường cầu Lượng cầu Giá ­Phần trên => các biến số tác  1 24 động đến lượng cầu. 1 21 ­  Giả  sử  các  biến  số  này  2 18 không đối ngoại trừ giá cả =>  3 15 lượng cầu của một cá nhân A  4 12 tương ứng với giá như bên: 5 9 6 6 7 3 8 0
  19. 2.2. Biểu cầu và đường cầu (Tiếp) Giá ­Đường cầu thể hiện điều  gì?? 8 ­Đường cầu mô tả mối quan  Đường cầu  của A (DA) hệ giữa giá và lượng khi  6 các yếu tố khác không đổi. 4 ­ Đường cầu dốc xuống thể  hiện luật cầu. 2 DA 6 12 18 24 Lượng
  20. 2.3. Cầu thị trường Lượng Lượng Lượng ­ Giả sử thị trường chỉ có A và B. cầ u của cầu của cầu thị Giá trường A B ­Cầu thị trường được xác định  0 24 17 41 bằng tổng nhu cầu của các cá  1 21 15 36 nhân. 2 18 13 31 3 15 11 26 ­Ngoài  các  yếu  tố  đã  kể  trên,  cầu  4 12 9 21 thị trường còn phụ thuộc vào  điều  5 9 7 16 gì?? 6 6 5 11 7 3 3 6 ­ Số người mua. 8 0 1 1
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2