intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kinh tế lượng - Chương 8: Hiện tượng tự tương quan (2019)

Chia sẻ: Minh Hoa | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:41

45
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Kinh tế lượng - Chương 8: Hiện tượng tự tương quan" cung cấp các kiến thức giúp người học có thể biết cách tiếp cận để lựa chọn mô hình, biết cách kiểm định việc chọn mô hình. Mời các bạn cùng thâm khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế lượng - Chương 8: Hiện tượng tự tương quan (2019)

  1. CHƯƠNG 8 HIỆN TƯỢNG TỰ TƯƠNG QUAN  (Autocorrelation) 
  2. TỰ TƯƠNG QUAN 1. Hiểu bản chất và hậu quả của tự tương quan MỤC TIÊU 2. Biết cách phát hiện tự tương quan và biện pháp khắc phục 2
  3. NỘI DUNG 1 Bản chất hiện tượng hiện tượng tự tương quan  2 Hậu quả 3 Cách phát hiện tự tương quan  4 Cách khắc phục tự tương quan  3
  4. 8.1 Bản chất 1. Tự tương quan là gì ? Là tương quan giữa các sai số ngẫu nhiên. cov(ui, uj)   0 (i   j) 701003- Tự tương quan 4
  5. Tự tương quan là gì ? Giả sử Yt = 1 + 2 Xt + u t AR(p): Tự tương quan bậc p ut = 1ut-1 + 2ut-2 + … + put-p + vt Quá trình tự hồi quy bậc p của các sai số ngẫu nhiên 701003- Tự tương quan 5
  6. 8.1 Bản chất • Sự tương quan xảy ra đối với những quan sát theo không gian gọi là “tự tương quan không gian”. • Sự tương quan xảy ra đối với những quan sát theo chuỗi thời gian gọi là “tự tương quan thời gian”.
  7. ui, ei ui, ei t t (b) (a) ui, ei ui, ei t t (c) (d) ui, ei t (e) Hình 8.1 Một số dạng biến thiên của nhiễu theo thời gian
  8. Nguyên nhân  Nguyên nhân khách quan: • Quán tính: các chuỗi thời gian mang tính chu  kỳ, VD: các chuỗi số liệu thời gian về GDP, chỉ số giá, sản lượng, tỷ lệ thất nghiệp… • Hiện tượng mạng nhện: phản ứng của cung của nông sản đối với giá thường có một khoảng trễ về thời gian: QSt = 1 + 2Pt-1 + ut • Độ trễ: tiêu dùng ở thời kỳ hiện tại phụ thuộc vào thu nhập và chi tiêu tiêu dùng ở thời kỳ trước đó: Ct = 1 + 2It + 3Ct-1 + ut
  9. Nguyên nhân  Nguyên nhân chủ quan • Hiệu chỉnh số liệu: do việc “làm trơn” số liệu loại bỏ những quan sát “gai góc”. • Sai lệch do lập mô hình: bỏ sót biến,  dạng hàm sai. • Phép nội suy và ngoại suy số liệu
  10. Ví dụ bỏ sót biến Mô hình đúng Yt 1 2 X 2t 3 X 3t 4 X 4t ut Với Y: cầu thịt bò X2: giá thịt bò X3: thu nhập người tiêu dùng X4: giá thịt heo t: thời gian Mô hình bỏ sót biến Yt 1 2 X 2t 3 X 3t vt vt 4 X 4t ut 10
  11. 8.2 Hậu quả của tự  tương quan Áp dụng OLS thì sẽ có các hậu quả: • Các ước lượng không chệch nhưng không hiệu quả (vì phương sai không nhỏ nhất) • Phương sai của các ước lượng là các ước lượng chệch, vì vậy các kiểm định t và F không còn hiệu quả. 11
  12. 8.2 Hậu quả của tự  tương quan • ˆ 2 là ước lượng chệch của σ2 • R2 của mẫu là ước lượng chệch (dưới) của R2 tổng thể • Các dự báo về Y không chính xác 12
  13. 8.3 Cách phát hiện tự tương  quan a. Đồ thị Chạy OLS cho mô hình gốc và thu thập e t. Vẽ đường et theo thời gian. Hình ảnh của et có thể cung cấp những gợi ý về sự tự tương quan. 13
  14. et a. Đồ thị et t t (b) (a) et et t t (c) (d) et t (e) Không có tự tương quan
  15. b. Dùng kiểm định d của Durbin – Watson Thống kê d của Durbin – Watson (ei ei 1 ) 2 d 2 e i ei ei 1 Khi n đủ lớn thì d 2(1- ) với ei2 do -1 ≤ ≤ 1, nên 0 d = 2: không có tự tương quan = 1 => d = 0: tự tương quan hoàn hảo dương 15
  16. b. Dùng kiểm định d của Durbin – Watson Bảng thống kê Durbin cho giá trị tới hạn d U và dL dựa vào 3 tham số: α: mức ý nghĩa k’: số biến độc lập của mô hình n: số quan sát Có tự Không có Không tương Không tự tương quyết Có tự quan quyết định quan bậc định tương dương được nhất được quan âm 0 dL dU 2 4-dU 4-dL 4 16
  17. b. Dùng kiểm định d của Durbin – Watson Các bước thực hiện kiểm định d của Durbin – Watson: 1.Chạy mô hình OLS và thu thập phần sai số et. 2.Tính d theo công thức trên. 3.Với cỡ mẫu n và số biến giải thích k, tìm giá trị tra bảng dL và dU. 4.Dựa vào các quy tắc kiểm định trên để ra kết luận. 17
  18. b. Dùng kiểm định d của Durbin – Watson Nếu d thuộc vùng chưa quyết định, sử dụng quy tắc kiểm định cải biên: 1.H0: = 0; H1: > 0 Nếu d < dU : bác bỏ H0 và chấp nhận H1 (với mức ý nghĩa ), nghĩa là có tự tương quan dương. Có tự tương quan dương Không có tự tương quan dương dU 18
  19. b. Dùng kiểm định d của Durbin – Watson 2. H0: = 0; H1: < 0 Nếu d > 4 - dU : bác bỏ H0 và chấp nhận H1 (với mức ý nghĩa ), nghĩa là có tự tương quan âm. Không có tự tương quan âm Có tự tương quan âm 4-dU 19
  20. b. Dùng kiểm định d của Durbin – Watson 3. H0: = 0; H1: ≠ 0 Nếu d 4 - dU : bác bỏ H0 và chấp nhận H1 (với mức ý nghĩa 2 ), nghĩa là có tự tương quan (âm hoặc dương). Có tự tương quan Không có tự Có tự tương quan dương tương quan âm dU 4-dU 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2