intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kinh tế lượng: Bài 1 - Lê Minh Tiến

Chia sẻ: Thangnamvoiva25 Thangnamvoiva25 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:14

67
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Kinh tế lượng - Bài 1: Nhập môn kinh tế lượng" trình bày các nội dung: Lịch sử môn học, nội dung nghiên cứu của kinh tế lượng, phương pháp luận nghiên cứu kinh tế lượng, khái niệm phân tích hồi quy, các mối quan hệ trong kinh tế lượng. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế lượng: Bài 1 - Lê Minh Tiến

Nội dung<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Nhập môn Kinh tế lượng<br /> Lê Minh Tiến<br /> <br /> Lịch sử môn học<br /> Nội dung nghiên cứu của kinh tế lượng<br /> Phương pháp luận nghiên cứu kinh tế lượng<br /> Khái niệm phân tích hồi quy<br /> Các mối quan hệ trong kinh tế lượng<br /> <br /> Bài giảng Kinh tế lượng © Tien M. Le<br /> <br /> Mục tiêu của chương<br /> <br /> 1. Lịch sử môn học<br />  Thuật ngữ “Econometrics” được sử dụng đầu<br /> tiên bởi Pawel Ciompa vào năm 1910.<br />  Đến năm 1930, với các công trình nghiên cứu<br /> của Ragna Frisch (người Na Uy) thì thuật ngữ<br /> “Econometrics” (Kinh tế lượng) mới được dùng<br /> đúng ý nghĩa như ngày nay.<br /> <br /> Sau khi hoàn thành chương này, bạn có thể:<br />  Nắm bắt được nội dung nghiên cứu của KTL<br />  Trình bày được quy trình xây dựng một mô hình<br /> kinh tế lượng<br />  Phân biệt được hàm hồi quy tổng thể và hàm<br /> hồi quy mẫu<br />  Mô tả được dạng hàm tuyến tính và các dạng<br /> hàm phi tuyến<br /> <br /> Bài giảng Kinh tế lượng © Tien M. Le<br /> <br /> 2<br /> <br /> Mục tiêu của chương<br /> <br /> Bài giảng Kinh tế lượng © Tien M. Le<br /> <br /> 5<br /> <br /> 1. Lịch sử môn học<br /> <br />  Phân biệt được các loại quan hệ trong kinh tế<br /> lượng<br />  Biểu diễn được các loại số liệu cho kinh tế<br /> lượng<br />  Thực hiện được một số thao tác cơ bản trên<br /> Eviews<br /> <br /> Bài giảng Kinh tế lượng © Tien M. Le<br /> <br /> 4<br /> <br />  Cùng trong khoảng thời gian này thì Jan<br /> Tinbergen (người Hà Lan) cũng độc lập xây<br /> dựng các mô hình kinh tế lượng đầu tiên.<br />  R.Frisch & J. Tinbergen cùng được trao giải<br /> Nobel năm 1969 – giải Nobel kinh tế đầu tiên –<br /> với những nghiên cứu của mình về kinh tế<br /> lượng.<br /> <br /> 3<br /> <br /> Bài giảng Kinh tế lượng © Tien M. Le<br /> <br /> 6<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1. Lịch sử môn học<br /> <br /> 3. Phương pháp luận nghiên cứu KTL<br /> <br /> Từ năm 1969 đến nay (2013) đã có 6 giải<br /> Nobel trao cho các nhà Kinh tế lượng:<br />  Jan Tinbergen, Ragna Frisch – Năm 1969<br />  Lawrence Klein – Năm 1980<br />  Trygve Haavelmo – Năm 1989<br />  Daniel McFadden, James Heckman – Năm 2000<br />  Robert Engle, Clive Granger – Năm 2003<br />  C. Sims, T. Sargent – Năm 2011<br /> <br /> Lựa chọn vấn đề nghiên cứu<br /> Thu thập, xử lí số liệu<br /> Thiết lập mô hình KTL<br /> <br /> Ước lượng các tham số<br /> <br /> Không tốt<br /> <br /> Kiểm định<br /> giả thuyết<br /> Tốt<br /> Dự báo, đề xuất chính sách<br /> <br /> Bài giảng Kinh tế lượng © Tien M. Le<br /> <br /> 7<br /> <br /> 2. Nội dung nghiên cứu của Kinh tế lượng<br /> <br /> Bước 1: Lựa chọn vấn đề nghiên cứu<br /> Vấn đề nghiên cứu có thể xuất phát từ:<br />  Thực tế<br />  Dựa trên cơ sở lí thuyết kinh tế<br /> Các giả thuyết nghiên cứu thường được xây<br /> dựng từ:<br />  Kinh nghiệm thực tế<br />  Kết quả của các nghiên cứu trước<br /> <br /> 8<br /> <br /> 2. Nội dung nghiên cứu của Kinh tế lượng<br /> <br /> Bài giảng Kinh tế lượng © Tien M. Le<br /> <br /> 11<br /> <br /> 3. Phương pháp luận nghiên cứu KTL<br /> <br /> !<br /> <br /> Yêu cầu cần đạt được của bước 1:<br />  Xác định được các biến kinh tế<br />  Xác định được mối quan hệ giữa các biến kinh<br /> tế<br /> <br /> Các môn học liên quan:<br />  Kinh tế học (vi mô, vĩ mô): 20%<br />  Toán cao cấp (ĐSTT và GT): 10%<br />  Xác suất và Thống kê toán: 70%<br />  Tin học<br /> <br /> Bài giảng Kinh tế lượng © Tien M. Le<br /> <br /> 10<br /> <br /> 3. Phương pháp luận nghiên cứu KTL<br /> <br /> Kinh tế lượng là sự kết hợp của lí thuyết<br /> kinh tế, công cụ toán học và phương pháp luận<br /> thống kê cho các số liệu kinh tế, nhằm củng cố về<br /> mặt thực nghiệm các mô hình kinh tế và tìm ra lời<br /> giải bằng số để:<br />  Ước lượng, đo lường các mối quan hệ kinh tế<br />  Đối chiếu lí thuyết kinh tế với thực tiễn, qua đó<br /> kiểm tra sự phù hợp của các lí thuyết kinh tế<br />  Dự báo các biến số kinh tế<br /> <br /> Bài giảng Kinh tế lượng © Tien M. Le<br /> <br /> Bài giảng Kinh tế lượng © Tien M. Le<br /> <br /> 9<br /> <br /> Bài giảng Kinh tế lượng © Tien M. Le<br /> <br /> 12<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3. Phương pháp luận nghiên cứu KTL<br /> <br /> 3. Phương pháp luận nghiên cứu KTL<br /> <br /> Thí dụ: Lí thuyết về thu nhập – tiêu dùng của<br /> Keynes phát biểu: “Khi thu nhập tăng thì chi tiêu<br /> tiêu dùng tăng nhưng sự gia tăng trong tiêu dùng<br /> không nhiều như sự gia tăng trong thu nhập”<br /> Hãy cho biết:<br />  Vấn đề nghiên cứu ở đây là gì? Dựa trên cơ sở<br /> nào?<br />  Có mấy biến kinh tế? Đó là những biến kinh tế<br /> nào?<br />  Giả thuyết nghiên cứu trong trường hợp này là<br /> gì?<br /> Bài giảng Kinh tế lượng © Tien M. Le<br /> <br /> Yêu cầu cần đạt được của bước 2:<br /> Mô tả mối quan hệ giữa các biến kinh tế ở bước 1<br /> dưới dạng mô hình toán học và mô hình kinh tế<br /> lượng. Nghĩa là cần xác định :<br />  Mô hình cần bao nhiêu biến là đủ?<br />  Dạng hàm Y = f(X)?<br />  Dạng hàm chọn có phù hợp với vấn đề nghiên<br /> cứu và số liệu thu được hay không?<br /> <br /> 13<br /> <br /> 3. Phương pháp luận nghiên cứu KTL<br /> <br /> Các dạng hàm (mô hình toán) quen thuộc:<br />  Y = β1 + β2X + β3Z<br />  Y = β1 + β2X2<br />  Y = β1 + β2eX<br />  Y = β1 + β2.lnX<br />  lnY = β1 + β2X<br />  lnY = β1 + β2.lnX<br />  Y = β1 + β2. (1/X)<br /> <br /> 14<br /> <br /> 3. Phương pháp luận nghiên cứu KTL<br /> <br /> Bài giảng Kinh tế lượng © Tien M. Le<br /> <br /> 17<br /> <br /> 3. Phương pháp luận nghiên cứu KTL<br /> <br />  u ở đây có thể là yếu tố nào? Tại sao u luôn tồn<br /> tại?<br />  Có xem u là biến hay không?<br />  Phân biệt sự khác nhau giữa mô hình toán và<br /> mô hình kinh tế lượng ?<br /> <br /> Bài giảng Kinh tế lượng © Tien M. Le<br /> <br /> 16<br /> <br /> 3. Phương pháp luận nghiên cứu KTL<br /> <br /> Bước 2: Thiết lập mô hình kinh tế lượng<br /> Thí dụ: Gọi X là thu nhập; Y là chi tiêu tiêu dùng;<br /> và giả sử mối quan hệ giữa Y và X có dạng tuyến<br /> tính.<br />  Mô hình toán là:<br /> Y = β1 + β2X (?), β2∈ ( ; ), ?<br /> (β1, β2 gọi là các tham số của mô hình)<br />  Mô hình kinh tế lượng là:<br /> Y = β1 + β2X + u<br /> <br /> Bài giảng Kinh tế lượng © Tien M. Le<br /> <br /> Bài giảng Kinh tế lượng © Tien M. Le<br /> <br /> Để xác định dạng hàm chọn có phù hợp với vấn<br /> đề nghiên cứu và số liệu thu được hay không<br /> người ta thường kết hợp phương pháp định tính<br /> và phương pháp định lượng.<br />  Định tính: vẽ đồ thị<br /> <br /> 15<br /> <br /> Bài giảng Kinh tế lượng © Tien M. Le<br /> <br /> 18<br /> <br /> 3<br /> <br /> 3. Phương pháp luận nghiên cứu KTL<br /> <br /> 3. Phương pháp luận nghiên cứu KTL<br /> <br /> !<br /> <br /> Nguồn gốc của số liệu<br /> Số liệu thực nghiệm (trong khoa học tự nhiên):<br />  Có được do thử nghiệm theo mục tiêu nghiên<br /> cứu<br />  Bị kiểm soát bởi nhà nghiên cứu theo phương<br /> pháp loại trừ<br />  Có thể sử dụng tốt cho phân tích hồi quy<br /> <br />  Phương pháp định tính chỉ cho hình ảnh trực<br /> quan<br />  Hình ảnh trực quan chỉ chính xác (tốt) khi số liệu<br /> thu thập đại diện được cho tổng thể (thực tế)<br /> cần nghiên cứu. Muốn vậy thì cỡ mẫu phải lớn.<br /> <br /> Bài giảng Kinh tế lượng © Tien M. Le<br /> <br /> 19<br /> <br /> 3. Phương pháp luận nghiên cứu KTL<br /> <br /> Số liệu phi thực nghiệm (trong khoa học xã<br /> hội):<br />  Thu thập được từ thực tế<br />  Không bị kiểm soát bởi nhà nghiên cứu<br />  Thường xuyên được sử dụng cho phân tích hồi<br /> quy<br /> <br /> 20<br /> <br /> 3. Phương pháp luận nghiên cứu KTL<br /> <br /> Bài giảng Kinh tế lượng © Tien M. Le<br /> <br /> 23<br /> <br /> 3. Phương pháp luận nghiên cứu KTL<br /> <br /> Bước 3: Thu thập, xử lí số liệu<br /> Các vấn đề liên quan đến số liệu:<br />  Nguồn gốc<br />  Phân loại<br />  Vấn đề sai số trong quá trình thu thập và xử lí số<br /> liệu<br />  …<br /> <br /> Phân loại số liệu<br /> Căn cứ vào phạm vi không gian và thời gian<br /> của số liệu, người ta chia số liệu thành 3 loại:<br /> chuỗi thời gian, số liệu chéo và số liệu hỗn hợp<br />  Số liệu chuỗi thời gian (Time-series data): là<br /> số liệu của một biến số kinh tế tại nhiều thời<br /> điểm.<br /> Thí dụ: Số liệu về chỉ số giá tiêu dùng qua các<br /> năm<br /> Năm<br /> Chỉ số giá tiêu dùng<br /> <br /> Bài giảng Kinh tế lượng © Tien M. Le<br /> <br /> 22<br /> <br /> 3. Phương pháp luận nghiên cứu KTL<br /> <br />  Định lượng: Dùng phương pháp thử và sai.<br /> Chẳng hạn có 3 dạng hàm:<br />  Y=β1+β2X<br />  Y=β1+β2.lnX<br />  Y=β1+β2 (1/X)<br /> Ta cần so sánh để chọn ra dạng hàm thích hợp<br /> nhất!<br />  Trong Eviews có 5 tiêu chuẩn để chọn dạng<br /> hàm (sẽ học sau).<br /> <br /> Bài giảng Kinh tế lượng © Tien M. Le<br /> <br /> Bài giảng Kinh tế lượng © Tien M. Le<br /> <br /> 21<br /> <br /> Bài giảng Kinh tế lượng © Tien M. Le<br /> <br /> 2001<br /> <br /> 2002<br /> <br /> 2003<br /> <br /> 2004<br /> <br /> 2005<br /> <br /> 101,54<br /> <br /> 103,72<br /> <br /> 103,97<br /> <br /> 109,28<br /> <br /> 108,77<br /> 24<br /> <br /> 4<br /> <br /> 3. Phương pháp luận nghiên cứu KTL<br /> <br /> 3. Phương pháp luận nghiên cứu KTL<br /> <br />  Số liệu chéo (Cross data): là số liệu của nhiều<br /> biến số kinh tế tại cùng một thời điểm.<br /> Thí dụ: Số liệu về các chỉ số giá năm 2001<br /> <br /> Năm<br /> <br /> Phân loại căn cứ vào số đo, người ta chia số<br /> liệu thành:<br />  Số liệu rời rạc: số các giá trị có thể có là hữu<br /> hạn hoặc đếm được<br />  Số liệu liên tục: các giá trị có thể có là không<br /> đếm được<br /> <br /> 2001<br /> <br /> Chỉ số giá tiêu dùng<br /> <br /> 101,54<br /> <br /> Chỉ số giá vàng<br /> <br /> 105,83<br /> <br /> Chỉ số giá USD<br /> <br /> 103,19<br /> <br /> Bài giảng Kinh tế lượng © Tien M. Le<br /> <br /> 25<br /> <br /> 3. Phương pháp luận nghiên cứu KTL<br /> <br /> Bài giảng Kinh tế lượng © Tien M. Le<br /> <br /> 28<br /> <br /> 3. Phương pháp luận nghiên cứu KTL<br /> <br />  Số liệu hỗn hợp hay số liệu bảng (Panel<br /> data): là sự kết hợp của 2 loại số liệu trên, nghĩa<br /> là số liệu của nhiều biến số kinh tế tại nhiều<br /> thời điểm.<br /> Thí dụ: Số liệu về các chỉ số giá qua các năm<br /> <br /> Năm<br /> <br /> 2001<br /> <br /> 2002<br /> <br /> 2003<br /> <br /> 2004<br /> <br /> 2005<br /> <br /> Chỉ số giá tiêu dùng<br /> <br /> 101,54<br /> <br /> 103,72<br /> <br /> 103,97<br /> <br /> 109,28<br /> <br /> 108,77<br /> <br /> Chỉ số giá vàng<br /> <br /> 105,83<br /> <br /> 118,70<br /> <br /> 126,88<br /> <br /> 112,14<br /> <br /> 110,49<br /> <br /> Chỉ số giá USD<br /> <br /> 103,19<br /> <br /> 101,95<br /> <br /> 102,32<br /> <br /> 100,21<br /> <br /> Nhược điểm của số liệu trong nghiên cứu<br /> kinh tế - xã hội<br />  Hầu hết các số liệu trong khoa học xã hội đều là<br /> các số liệu phi thực nghiệm. Do vậy có thể có<br /> sai số trong quan sát hoặc bỏ sót quan sát hoặc<br /> cả hai.<br />  Sai số đo lường trong quá trình thu thập số liệu,<br /> ngay cả với số liệu thu được bằng thực nghiệm.<br /> <br /> 100,83<br /> <br /> Bài giảng Kinh tế lượng © Tien M. Le<br /> <br /> 26<br /> <br /> 3. Phương pháp luận nghiên cứu KTL<br /> <br /> 29<br /> <br /> 3. Phương pháp luận nghiên cứu KTL<br /> <br /> Phân loại căn cứ vào bản chất của số liệu,<br /> người ta chia số liệu thành:<br />  Số liệu định lượng: thể hiện bằng các con số<br />  Số liệu định tính: thể hiện dưới dạng các thuộc<br /> tính, đặc trưng, trạng thái, …<br />  Phân loại căn cứ vào nguồn gốc của số liệu,<br /> người ta chia số liệu thành:<br />  Số liệu sơ cấp: là số liệu được thu thập từ<br /> nguồn của số liệu, chưa qua xử lí<br />  Số liệu thứ cấp: là số liệu đã được xử lí<br /> Bài giảng Kinh tế lượng © Tien M. Le<br /> <br /> Bài giảng Kinh tế lượng © Tien M. Le<br /> <br /> Nhược điểm của số liệu trong nghiên cứu<br /> kinh tế - xã hội<br />  Trong các cuộc điều tra bằng bảng câu hỏi, vấn<br /> đề không nhận được câu trả lời hoặc có trả lời<br /> nhưng không trả lời hết các câu hỏi có thể gây<br /> ra các sai lầm nghiêm trọng, gây ra tính chệch<br /> của mẫu<br /> <br /> 27<br /> <br /> Bài giảng Kinh tế lượng © Tien M. Le<br /> <br /> 30<br /> <br /> 5<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2