intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kinh tế phát triển: Chương 1 - PGS .TS Đinh Phi Hổ

Chia sẻ: Phạm Hồng Phương | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:63

353
lượt xem
46
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung chương 1: Mô hình lý thuyết và thực tiễn trình bày nội dung về khái niệm và thước đo, đo lường tăng trưởng kinh tế , các mô hình giải thích nguồn gốc tăng trưởng kinh tế, mô hình Kaldor. Tham khảo tài liệu để giúp ích cho quá trình học tập và giảng dạy.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế phát triển: Chương 1 - PGS .TS Đinh Phi Hổ

  1. Chương 1 TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ: MÔ HÌNH LÝ THUYẾT & THỰC TIỄN PGS .TS Đinh Phi Hổ 1
  2. TÀI LIỆU THAM KHẢO Viện nghiên cứu quản lý kinh tế TW, 2004. Kinh Tế Việt Nam 2003. NXB Chính trị quốc gia Hà Nội. A.P. Thirlwall, 2006. Growth and development with special reference to developing economies. London: the Macmillan Press LTD. Bruce R. Morris, 1967. Economic growth and development. USA: Pitman Publishing Corporation. M. Gillis, D. H. Perkins, M. Roemer and D.R. Snodgrass, 2005. Economics of Development. USA: W.W. Norton & Company, Inc. Robert J. Gordon, 1990. Macroeconomics. England: Foresman & Company. Robert S. Pindyck and Daniel.L. Rubinfeld, 1989. Microeconomics. New York: Macmillan Publishing Company. Lê T.T. Tùng & Nguyễn T.N Uyễn, 2000. Kinh tế phát triển. ĐH Kinh T ế TP.HCM. Park S.S, (1992, Bản dịch). Tăng trưởng và phát triển. Viện nghiên cứu quản lý Trung ương. Trung tâm thông tin – tư liệu, Hà Nội. Vũ T.Ngọc Phùng, 2005. GT Kinh Tế Phát Triển. NXB Lao Động Xã H ội. Trần Thọ Đạt, 2005. Các mô hình tăng trưởng kinh tế. NXB Tkê. Bộ môn KTPT, ĐHKT TP.HCM, 1994. Kinh T ế Phát Triển. ĐHKT, TP.HCM. 2
  3. GỢI Ý ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1. Tăng trưởng kinh tế Việt Nam (Đồng Bằng Sông Cửu Long/Miền Đông Nam Bộ/Tây Nguyên hoặc một địa phương): Nguyên nhân và giải pháp. 2. Tăng trưởng kinh tế Việt Nam (Đồng Bằng Sông Cửu Long/Miền Đông Nam Bộ/Tây Nguyên hoặc một địa phương): Ảnh hưởng của vốn và giải pháp. 3. Tăng trưởng kinh tế Việt Nam (Đồng Bằng Sông Cửu Long/Miền Đông Nam Bộ/Tây Nguyên hoặc một địa phương): Ảnh hưởng của công nghệ và giải pháp. 3
  4. I. KHÁI NIỆM & THƯỚC ĐO 1. KHÁI NIỆM Sự gia tăng về qui mô sản lượng quốc gia hoặc qui mô sản lượng quốc gia tính bình quân trên đầu người qua một thời gian nhất định. Năm gốc (2000) Năm thứ t (2006) SLQG Yo Yt Dân số Po Pt (1) Yt > Yo ⇒ ∆Y = Yt –Yo > 0 (2) (Yt/Pt) > (Yo/Po) 4
  5. 2. ÑO LÖÔØNG TAÊNG TRÖÔÛNG KINH TEÁ 2.1 Caùc chæ tieâu toång quaùt Toång quaùt coù theå ño löôøng taêng tröôûng kinh teá baèng caùc chætieâu GDP, GNP vaø PCI. 2.1.1 Tổng sản phẩm quốc nội / trong nước (Gross Domestic Products, GDP) GDP là giá trị tính bằng tiền của tất cả sản phẩm và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trên phạm vi lãnh thổ của một nước trong một thời gian nhất định (thường là 1 năm). 5
  6. 2.1.2 Tổng sản phẩm quốc dân / quốc gia (Gross National Products, GNP) GNP là giá trị tính bằng tiền của tất cả sản phẩm và dịch vụ cuối cùng được tạo ra bởi công dân của một nước trong một thời gian nhất định (thường là1 năm). GNP = GDP + Thu nhập từ nước ngoài chuyển vào trong nước – Thu nhập từ trong nước chuyển ra nước ngoài. GNP = GDP + Thu nhập ròng 6
  7. 2.1.3 Mức tổng sản phẩm tính theo đầu người / mức thu nhập bình quân đầu người (Per Capita Income, PCI). GDP / GNP PCI = P (P, Population): dân số 7
  8. Ý NGHĨA · Các chỉ tiêu trên được sử dụng làm thước đo trình độ phát triển kinh tế và mục tiêu phấn đấu của một quốc gia trong thời điểm tương lai. · Kết quả của tăng trưởng là qui mô của các chỉ tiêu trên sẽ ngày càng mở rộng. HẠN CHẾ · Không phản ảnh được chính xác phúc lợi của các nhóm dân cư khác nhau trong xã hội. · Việc tính toán thu nhập ở các nước đang phát triển thường xác định không chính xác hoặc bỏ sót. 8
  9. Dễ dẫn tới đánh giá sai lệch trong phân tích kinh tế. Lý do: Việc đánh giá không chính xác đồng nội tệ so với đồng dollar (chính sách tỷ giá đánh giá cao hoặc thấp đồng tiền bản xứ) sẽ ảnh hưởng khác nhau đến các chỉ tiêu trên. Khắc phục: sử dụng tỷ giá tính theo ngang bằng sức mua (Purchasing Power Parity, PPP). Có sự ngang bằng sức mua khi đồng tiền của một nước có giá trị như nhau ở các nước. 9
  10. 2.2 Các công thức đo lường tăng trưởng kinh tế 2.2.1 Xác định mức tăng trưởng tuyệt đối ∆Y = Yt – Yo 2.2.2 Xác định tốc độ tăng trưởng (1). Tốc độ tăng trưởng giữa thời điểm t và thời điểm gốc ∆Y g = x100 y Y 0 (2). Tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm trong một giai đoạn g = ( n −1 Y t −1) x100 Y Y 0 10
  11. 2.2.3 Mối quan hệ giữa tăng trưởng PCI, GDP, và dân số Y = Yp.P LnY = LnYp + LnP (1) Đạo hàm hai vế của phương trình (1) theo thời gian (t) dY 1 dYp 1 dP 1 = + dt Y dt Yp dt P ∆Y ∆Yp ∆P = + Y Yp P gY = gYp + gP (2) gYp = gY - gP (3) 11
  12. Ghi chú: (1). Khi tính tốc độ tăng trưởng tổng sản lượng quốc gia, không được sử dụng giá hiện hành mà phải sử dụng giá cố định (giá so sánh). (2). Khi tính g trong phương trình (3), nếu tính tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm hoặc tăng trưởng của năm t so với năm gốc 0 thì tất cả gyp, gy, gp đều phải tính giống như nhau. 12
  13. BÀI TẬP ỨNG DỤNG - BÀI TẬP 1 Naê m GDP GDP (Gía so saùh n (Gía hieän 1994) haø h) n 1994 178534 178534 1995 195567 228892 1996 213833 272036 1997 231264 313623 1998 244596 360107 1999 256272 399947 2000 273666 441646 2001 292535 481295 2002 313247 535762 2003 335989 605586 2004 375877 678588 2005 396805 758885 13
  14. Yêu cầu: (1). Xác định mức tăng trưởng tuyệt đối của GDP trong giai đoạn 1994-2005. (2). Xác định tốc độ tăng trưởng GDP của năm 2005 so với 1994. (3). Xác định tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm của GDP trong giai đoạn 1994 – 2005. 14
  15. BÀI TẬP 2 GDP của Mỹ và Ấn năm 2004 (giá hiện hành) Saû phaå n m Myõ AÁ Ñoä n SL ÑG GTSL SL ÑG GTSL Theù (trieä taá) p u n 105 210 USD /taán 12 2000 Rupi /taá n Dò vuï(trieä ch u 5100 ngöôø i) 2,1 USD/ngöôø i 5 4200 Rupi /ngöôø i GDP (tyû) Tyû USD TyûRUPI YÊU CẦU: 1. Tính gía trị tổng sản phẩm trong nước của Mỹ và Ấn Độ. 15
  16. YÊU CẦU: 2. Giả sử tỷ giá hối đoái giữa đồng rupi và USD là 8 Rupi = 1 USD. Tính GDP của Aán Độ theo USD? 3. Xác định tỷ giá hối đoái của Ấn so với Mỹ (tính theo ngang bằng sức mua, PPP). 4. Cho số liệu sau: GDP của Mỹ và Ấn Độ trong năm 1995. 16
  17. BÀI TẬP 2 (tt) GDP của Mỹ và Ấn năm 1995 (giá hiện hành) Saûn phaåm Myõ AÁn Ñoä SL ÑG TT SL ÑG TT Theùp 63 200 9,6 1600 (Trieäu USD/Taán Rupi/Taán taán) Dòch vuï 1,26 5000 4 4000 (Trieäu USD/Ngöôøi Rupi/Ngöôøi ngöôøi) GDP Tyû USD Tyû Rupi - Tính tốc độ tăng trưởng GDP bình quân hàng năm của giai đoạn 1995-2004 đối với mỗi quốc gia. 17
  18. II. CÁC MÔ HÌNH GIẢI THÍCH NGUỒN GỐC TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ 1. Mô hình David Ricardo (1772-1823) a. Luận điểm cơ bản Đất đai sản xuất nông nghiệp (R, Resources) là nguồn gốc của tăng trưởng kinh tế. Khu vực Mở rộng DT Giới hạn ĐẤT sxnn nông nghiệp Trên đất chất P thấp lượng thấp Chí phí (Tuyệt đối & sản Tương đối) xuất cao K thấp Khu vực Tiền lương tăng công nghiệp Y thấp Dư thừa lao 18 động
  19. b. ỨNG DỤNG VÀO HOẠCH ĐỊNH CHÍNH SÁCH - Cho thấy được nguồn gốc của tăng trưởng kinh tế là tài nguyên đất nông nghiệp. - Lợi nhuận của người sản xuất là nguồn gốc của tích lũy vốn đầu tư và yếu tố quyết định mở rộng sản xuất. - Tình trạng dư thừa lao động ở nông thôn. - Mối quan hệ giữa giới hạn đất và tăng trưởng dân số. Các nước đang phát triển phải đương đầu: - Hiệu quả khai thác tài nguyên đất (Intensification) - Đảm bảo lợi nhuận cho người sản xuất (Capital) - Giải quyết tình trạng dư thừa lao động nông thôn (Labour shift) - Kiểm sốt tăng trưởng dân số (Targeted National policy).19
  20. 2. Mô hình Harrod-Domar (1940). a. Luận điểm cơ bản Nguồn gốc của tăng trưởng kinh tế chính là lượng vốn sản xuất tăng thêm (K, Capital). · Khi vốn sản xuất thay đổi, sản lượng quốc gia sẽ thay đổi. (∆K) ⇒ (∆Y) ICOR (Incremental Capital - Output Rate), Hệ số gia tăng vốn- đầu ra. ∆K ∆K = ICOR. ∆Y = ICOR ∆Y (1) ∆ K từ đâu? 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1