Bài giảng Kinh tế quốc tế - Chương 2: Chính sách ngoại thương
lượt xem 10
download
Mục tiêu chính trong chương 2 Chính sách ngoại thương thuộc bài giảng Kinh tế quốc tế trình bày về chính sách thay thế nhập khẩu - chính sách ngoại thương cho đường lối phát triển hướng nội, các công cụ chính sách, hạn ngạch xuất khẩu, tác động của hạn ngạch nhập khẩu, điểm khác nhau giữa thuế quan bảo hộ và hạn ngạch nhập khẩu.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế quốc tế - Chương 2: Chính sách ngoại thương
- (CSNT ủng hộ cho đường lối phát triển hướng nội) 2. Các công cụ của chính sách: B. Hạn ngạch (Quota) nhập khẩu: D S P Pd Pw Q1 Q3 Q4 Q2
- (CSNT ủng hộ cho đường lối phát triển hướng nội) 2. Các công cụ của chính sách: B. Hạn ngạch (Quota) nhập khẩu: HNNK là việc giới hạn số lượng hàng NK ở một mức cụ thể ít hơn so với khi tự do TM nhằm mục đích tạo ra sự khan hiếm HH ở TT trong nước, từ đó làm tăng giá cả HH tạo ra điều kiện cơ bản giúp SX trong nước phát triển đạt đến mục tiêu của chính sách.
- Tác động của hạÏn ngạch (Quota) nhập khẩu: Ô số 3 là lợi tức hạn ngạch: D S - Thuộc về nhà NK (nếu CP áp dụng P cách thức cấp trắng HN) - Thuộc về NN + nhà NK (nếu CP áp Pd dụng cách thức bán đấu giá HN) 1 2 3 4 Pw Q1 Q3 Q4 Q2 Nhà sản xuất: +1 Người tiêu dùng: -1 -2 -3 -4 (NN + nhà NK): +3
- Tác động của hạÏn ngạch (Quota) nhập khẩu: SX trong nước có lợi (do gia D S tăng số lượng SX cũng như giá bán) P Người tiêu dùng bị thiệt ( do giá cả tăng) Pd Nhà nước & nhà NK có lợi (nếu 1 2 3 4 CP áp dụng cách thức bán đấu giá HN Pw hoặc cấp trắng HN) Q1 Q3 Q4 Q2 Nhà sản xuất: +1 Người tiêu dùng: -1 -2 -3 -4 Lợi tức nền KT QG bị thiệt. (NN + nhà NK): +3 Quốc gia: -2 -4
- Tham khảo trong sách từ trang 100 -> 103
- Giả sử hàm cầu, cung về một mặt hàng X của Việt Nam như sau: QDX = 150 – PX QSX = 10 + PX (PX tính bằng USD, QDX, QSX tính bằng triệu đơn vị SP. Giá sản phẩm X được bán trên TT t/g là 40 USD). Phân tích TT SP(X) tại VN trong các trường hợp sau: a. Thương mại tự do. b. Khi CP sử dụng một hạn ngạch NK là 30 X.
- Giả sử hàm cầu, cung về một mặt hàng X của Việt Nam như sau: QDX = 150 – PX QSX = 10 + PX Phân tích TT SP(X) tại VN trong các trường hợp sau: a. Thương mại tự do: * Khi chưa có TM: QDX = QSX 150 – PX = 10 + PX D S PX = 70 Px => QX = 80 Vậy: Khi có TM tự do: Pw VN sẽ NK SP(X) vì (Pw =40 < Px = 70) Q1 Qx Q2
- Giả sử hàm cầu, cung về một mặt hàng X của Việt Nam như sau: QDX = 150 – PX QSX = 10 + PX Phân tích TT SP(X) tại VN trong các trường hợp sau: a. Thương mại tự do: PX = PW = 40 QDX = 150 – 40 = 110 = Q2 D S => QSX = 10 + 40 = 50 = Q1 Px * Phân tích: - Sản xuất giảm: 80 - 50 = 30 Pw - Tiêu dùng tăng: 110 - 80 = 30 Q1 Qx Q2 - Nhập khẩu: Q2 – Q1 = 60 - Kim ngạch NK: 60 x 40 = 2.400
- Giả sử hàm cầu, cung về một mặt hàng X của Việt Nam như sau: QDX = 150 – PX QSX = 10 + PX Phân tích TT SP(X) tại VN trong các trường hợp sau: b. CP sử dụng Quota NK = 30 X: Q4 – Q3 = QDX - QSX = 30 => 150 – PX’ – 10 - PX’ = 30 D S => PX’ = 55 Px * Phân tích: Px’ Pw 1 2 3 4 - Lợi của nhà NK: 30 x 15 = 450 - Lợi của nhà SX: (65 + 50) x 15 /2 = 862,5 Q1 Q3 Q4 Q2 - Thiệt của người TD: (110 + 95) x 15 /2 = 1537,5 - Thiệt của QG: 1537,5 - (862,5 + 450) = 225
- (Bài 8 / 114) Giả sử hàm cầu, cung về một SP(X) tại QGA như sau: QDX = 700 – 200PX QSX = - 100 + 200PX (PX tính bằng USD, QDX , QSX tính bằng một đơn vị sản phẩm) Giá SP(X) được bán trên thị trường TG là 1 USD (Pw = $1) a. Khi tự do TM, tình hình gì sẽ diễn ra tại QG A với SP(X) b. Nếu Nhà nước cấp một lượng quota NK cho SP(X) là 200 đơn vị sản phẩm. Hãy tính - Phần lợi của nhà nhập khẩu - Phần lợi của nhà sản xuất c. Tính lượng quota để phần lợi của nhà NK là lớn nhất.
- (Bài 8 / 114) Giả sử hàm cầu, cung về một SP(X) tại QGA như sau: QDX = 700 – 200PX Khi chưa có NT: QSX = - 100 + 200PX Px = 2 ; Qx = 300 a. Khi tự do TM, tình hình gì sẽ diễn ra tại QG A với SP(X) Ta có: Px = Pw = 1$ D S QDX = 500 = Q2 => Px QSX = 100 = Q1 Tại QG A: Pw * Tiêu dùng SP(X) tăng: 200 * Sản xuất SP(X) giảm: 200 Q1 Qx Q2 => Lượng SP(X) phải NK: Q2 – Q1 = 500 – 100 = 400
- (Bài 8 / 114) Giả sử hàm cầu, cung về một mặt hàng X tại quốc gia A như sau: QDX = 700 – 200PX Khi chưa có NT: QSX = - 100 + 200PX Px = 2 ; Qx = 300 b. CP cấp quota NK cho SP(X) là 200: 700 – 200PX + 100 - 200PX = 200 D S => PX = 1,5 = PX’ Px * Phần lợi của nhà nhập khẩu là: Px’ 200 x 0,5 = 100 Pw * Phần lợi của nhà sản xuất là: Q1 Q3 Q4 Q2 (100 + 200) x 0,5 / 2 = 75
- (Bài 8 / 114) Giả sử hàm cầu, cung về một mặt hàng X tại quốc gia A như sau: QDX = 700 – 200PX Khi chưa có NT: QSX = - 100 + 200PX Px = 2 ; Qx = 300 c. Lượng quota để phần thu của nhà nhập khẩu là lớn nhất: Gọi M là số luợng SP(X) cần NK D S Ta coù: 700 – 200PX + 100 - 200PX = M Px => PX = (800 – M) / 400 = Px’ D C Px’ * Phần lợi của nhà NK lớn nhất khi: Pw SABCD = AB x AD A B = M x (400 – M) / 400 = - 1/400 M2 + M Q1 Q3 Q4 Q2 SABCD lớn nhất khi S’ABCD = 0 => M = 200
- (Phần còn lại của TG) (QG A) D D S S PA P’A 1 2 3 4 PW 5 P’ P Nhà sản xuất :+1 Người tiêu dùng :-1 -2 -3 -4 Nhà XK: +3 +5 Nhà NK : +3 +5 Quốc gia : - 2 - 4 +5 -3 Thỏa thuận hạn chế XK tự nguyện
- Nước lớn khi sử dụng HNNK có thể gia tăng lợi tức KT cho nước lớn mà gây thiệt hại về lợi tức KT cho các nước XK. Điều này có thể dẫn đến những tranh chấp, xung đột trong hệ thống TMQT, vì vậy nước lớn có thể thỏa thuận với các nước XK là sẽ cấp HN NK của mình cho các nước XK (nghĩa là cho các nước XK toàn bộ lợi tức HN +3+5) để đổi lấy việc các nước XK đồng ý tự nguyện cắt giảm SX, cắt giảm XK. Một thỏa thuận MD như vậy được gọi là thỏa thuận hạn chế xuất khẩu tự nguyện.
- (CSNT ủng hộ cho đường lối phát triển hướng nội) 2. Các công cụ của chính sách: C. Các công cụ khác: Rào cản kỹ thuật (các tiêu chuẩn kỹ thuật): Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm Tiêu chuẩn vệ sinh dịch tể Tiêu chuẩn an toàn cho người sử dụng Tiêu chuẩn bảo vệ môi trường Tiêu chuẩn an toàn lao động, về an ninh chính trị.
- (CSNT ủng hộ cho đường lối phát triển hướng nội) 2. Các công cụ của chính sách: C. Các công cụ khác: Các biện pháp khác: Sự định giá hải quan Quy định về hàng cấm nhập khẩu, xuất khẩu Các thỏa thuận hạn chế xuất khẩu Các biện pháp hành chánh Các biện pháp tài chính
- (CSNT ủng hộ cho đường lối phát triển hướng nội) 2. Các công cụ của chính sách: C. Các công cụ khác: => Bất kỳ biện pháp, cách làm nào dẫn đến tăng giá hàng ngoại nhập một cách có chủ đích hoặc cố tình phân biệt giữa hàng nội và hàng ngoại thì đều có thể được xem là công cụ bảo hộ hạn chế nhập khẩu.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 5 - Tài chính tiền tệ quốc tế, thị trường ngoại hối và tỷ giá hối đoái
43 p | 6 | 3
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 1 - Trương Tiến Sĩ
9 p | 5 | 2
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 2 - Trương Khánh Vĩnh Xuyên
31 p | 22 | 2
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 1 - Trương Khánh Vĩnh Xuyên
62 p | 8 | 2
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 0 - Trương Khánh Vĩnh Xuyên
15 p | 7 | 2
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 6 - Hội nhập kinh tế quốc tế
42 p | 4 | 2
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 4 - Di chuyển nguồn lực quốc tế
47 p | 5 | 2
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 3 - Thương mại quốc tế và các chính sách điều chỉnh thương mại quốc tế
55 p | 5 | 2
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 2 - Các lý thuyết về thương mại và đầu tư quốc tê
53 p | 3 | 2
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 1 - Tổng quan về kinh tế thế giới và kinh tế Việt Nam
47 p | 2 | 2
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 8 - Trương Tiến Sĩ
14 p | 7 | 2
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 6 - Trương Tiến Sĩ
12 p | 5 | 2
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 5 - Trương Tiến Sĩ
11 p | 4 | 2
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 4 - Trương Tiến Sĩ
9 p | 7 | 2
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 3 - Trương Tiến Sĩ
16 p | 2 | 2
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 2 - Trương Tiến Sĩ
11 p | 4 | 2
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 4 - Trương Khánh Vĩnh Xuyên
64 p | 4 | 2
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 3 - Trương Khánh Vĩnh Xuyên
33 p | 2 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn