Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 4(tt) - ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà
lượt xem 9
download
Chương 4 - Di chuyển quốc tế các nguồn lực sản xuất (tiếp). Sau khi học xong chương này, người học có thể hiểu được một số kiến thức cơ bản về: Di cư lao động quốc tế, xuất khẩu lao động, di chuyển lao động trong nội khối, di chuyển thể nhân, Nguyên nhân di cư chuyển lao động quốc tế, ảnh hưởng của di cư lao động quốc tế, di chuyển lao động giản đơn, di chuyển chuyên gia. Mời các bạn cùng tham khảo để biết thêm các nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 4(tt) - ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà
- Chương IV om DI CHUYỂN QUỐC TẾ CÁC .c NGUỒN LỰC SẢN XUẤT (tiếp) ng co an th ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà ng Khoa Kinh tế quốc tế o du Đại học Kinh tế - ĐHQGHN u cu 1 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- DI CƯ LĐ QUỐC TẾ Theo đánh giá của Tổ chức Di dân Quốc tế (IOM), có khoảng 185 triệu om người, tức gần 3% dân số trên thế giới đang ở ngoài lãnh thổ QG của mình, trong số đó có 85 triệu người di chuyển vì mục đích làm việc. .c ng • Các khái niệm co • Đặc điểm an th • Hình thức ng • Nguyên nhân o du • Tổng quan động thái phát triển u cu • Ảnh hưởng của di cư LĐ quốc tế 2 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- KHÁI NIỆM om Di cư LĐ quốc tế .c (international labor ng migration) là sự di co chuyển LĐ từ nước an th này sang nước khác ng với mục đích tìm việc o du làm tiền lương cao và u cu cuộc sống tốt hơn. 3 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- ĐẶC ĐIỂM om • LĐ có trình độ chuyên môn thấp chiếm tỷ trọng chủ .c yếu trong tổng số LĐ di cư quốc tế, trong đó phần lớn ng đi từ các nước đang phát triển và đến các nước phát co triển ở Châu Âu và Bắc Mỹ. an • th LĐ di cư thường là những người trẻ tuổi, có sức khoẻ o ng và có khả năng hoà nhập được với môi trường sống du mới. u cu 4 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- HÌNH THỨC KHÔNG CHÍNH THỨC (di cư LĐ CHÍNH THỨC (di cư LĐ theo hợp đồng) om không theo hợp đồng) • Phát triển từ sau WWII và trở thành .c • Xuất hiện sớm và phát triển mạnh hình thức phổ biến trong những năm trong suốt thế kỷ 19. gần đây ng co • Người LĐ tự tìm cách ra nước • Gồm nhiều loại hình di chuyển lao ngoài để kiếm việc làm. động khác nhau an th – Việc di cư này thường được thực ng Hình thức di cư này là hợp pháp, do hiện bởi các tổ chức buôn lậu người đó ngày càng tăng về số lượng và hoặc qua con đường du lịch, thăm o chủng loại du thân nhân, du học,… sau đó ở lại nước sử dụng LĐ. u cu hình thức di cư này là bất hợp pháp 5 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- Di cư LĐ không theo hợp đồng của một số nước Châu Á (tính đến năm 1998) Đơn vị: người Nước LĐ đến (sử dụng LĐ) STT Nước LĐ đi Hàn Tổng cộng om Nhật Bản Đài Loan Malaixia Thái Lan Quốc .c 1 Bănglades 5864 6939 - 246400 - 259203 Cămpuchia ng 2 - - - - 81000 81000 Trung Quốc co 3 38957 53429 - - - 92386 4 Inđônêxia - 1013 2700 475200 - 478913 an 5 Malaixia 10926 - 400 - - 11326 6 Mianma 5957 th - - 25600 810000 841557 ng 7 Pakixităng 4766 3350 - 12000 - 20116 o du 8 Philíppin 42627 6302 5150 7600 - 61679 u 9 Đài Loan 9403 - - - - 9403 cu 10 Thái Lan 38191 2528 6000 8000 - 54719 11 Việt Nam - 3181 - - - 3181 12 Các nước khác 72242 18285 5750 23000 109000 207577 Tổng cộng 281157 95617 20000 800000 1000000 6 2713914 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- XuẤT KHẨU LAO ĐỘNG • Người LĐ là công dân ước này thực hiện một hay một số công om việc theo yêu cầu của người sử dụng LĐ là công dân nước khác. Căn cứ để quyết định số lao động, ngành nghề, thậm chí giới tính, .c độ tuổi… là từ nhu cầu thị trường lao động của nước đến. ng – XKLĐ theo các Hiệp định được ký kết giữa chính phủ các nước co – Doanh nghiệp nước XKLĐ nhận thầu các công trình ở nước ngoài và an đưa lao động của mình ra nước ngoài để thực hiện công trình đó th – Người LĐ thực hiện công việc theo Hợp đồng cung ứng LĐ giữa các tổ ng chức cung ứng LĐ ở trg nước với các chủ sử dụng LĐ ở nước ngoài o du – XKLĐ theo thỏa thuận hợp tác, liên kết giữa các địa phương của 2 nước u cu – Những người này làm việc có thời hạn và về nguyên tắc, sẽ trở về nước sau khi hết hạn hợp đồng. 7 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- DI CHUYỂN LĐ TRONG NỘI KHỐI • Hiện nay, EU là khối duy nhất đã đạt được mức độ nhất om thể hóa kinh tế, nghĩa là tất cả các thị trường, bao gồm .c cả thị trường lao động của các nước thành viên đã trở ng thành thị trường chung, thống nhất, được điều chỉnh co bởi một hệ thống luật pháp chung áp dụng cho toàn an khối. th ng một người Đức có thể tự do sang làm việc tại Bỉ - o một nước thành viên khác của EU - cũng như một công du dân Bỉ được tự do sang Đức làm việc, mà ko có bất cứ u cu rào cản nào về mặt pháp lý. ASEAN thì sao? 8 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- DI CHUYỂN THỂ NHÂN om • Thứ nhất là những người lưu chuyển trong nội .c bộ công ty (intra-corporate transferee); ng • giám đốc điều hành, quản lý và chuyên gia co • Thứ hai là khách kinh doanh (bussiness visitor) an th và người chào bán dịch vụ (service sales ng person); o du • Thứ ba là nhà cung ứng dịch vụ theo hợp đồng u cu (contractual sevices supplier). 9 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- VÍ DỤ • Có 2 người nước ngoài đều nhập cảnh VN để om làm công việc quản lý với thời hạn là 3 năm. .c ng – Người thứ nhất được một công ty của VN thuê làm co trưởng phòng KD an – Người thứ hai là nhân viên của một TNC đang hiện th diện TM tại VN được công ty cử sang cũng để đảm ng đương chức trưởng phòng KD của chi nhánh công o du ty đó tại Việt Nam. u cu • Câu hỏi: hai người trên thuộc vào dạng di chuyển lao động chính thức nào? Tại sao? 10 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- VÍ DỤ nếu căn cứ vào mức độ phức tạp của công việc thì cả om hai người đều được coi là lao động bậc cao .c nếu căn cứ vào cương vị làm việc thì: ng co người thứ nhất thuộc diện “lao động nhập khẩu”, vì mục đích nhập cảnh là để đáp ứng nhu cầu trên thị trường lao động VN là an tìm một người để đảm đương công việc trưởng phòng KD của th một DN ng Còn người thứ hai là đối tượng “di chuyển trong nội bộ công o du ty” (intra-corporate transferee) được cty chủ sử dụng LĐ cử vào VN để thực hiện một nhiệm vụ được giao. Công việc này u cu không xuất phát từ nhu cầu trên thị trường LĐ của VN, mà là từ yêu cầu KD của TNC đó. 11 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- Nguyên nhân di cư chuyển LĐQT Theo tài liệu của WB, có 5 cách giải thích chủ yếu om như sau: .c – Lý thuyết kinh tế vĩ mô tân cổ điển: do sự khác biệt về ng co mặt địa lý của tiền lương, sản lượng kéo theo sự khác an biệt về cung và cầu LĐ ở nước xuất xứ và nước tiếp th nhận LĐ. o ng – Lý thuyết kinh tế vi mô tân cổ điển: coi di chuyển là kết du quả của việc phân tích chi phí – lợi ích (cost - benefit) u cu của các cá nhân Sự khác biệt về tiền lương và tỷ lệ việc làm là các yếu tố quyết định sự di chuyển LĐQT. 12 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- Nguyên nhân di cư chuyển LĐQT om – Lý thuyết kinh tế mới về di chuyển LĐ: coi sự di chuyển là một cách đa dạng hoá nguồn thu nhập, giảm thiểu rủi ro và kiếm tiền và .c tạo dựng vốn. Di chuyển chủ yếu là do sự yếu kém của thị trường ng (ví dụ thị trường vốn và bảo hiểm). co – Lý thuyết thị trường LĐ kép: nhu cầu của chủ LĐ đối với LĐ lương an thấp tại các nước phát triển được coi là động lực chính của sự di th chuyển LĐ quốc tế. Các chính sách tuyển dụng của các nước tiếp ng nhận LĐ hình thành các luồng di chuyển này. o du – Lý thuyết hệ thống thế giới: tác động của cơ cấu kinh tế tư bản đối u cu với xã hội phi tư bản, ngoại biên và truyền thống tạo ra di chuyển LĐQT 13 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- Tổng quan động thái pt của di cư LĐQT om 3 giai đoạn .c – Thế kỷ 15 đến đầu thế kỷ 20 ng co – Thế chiến thứ nhất đến thập kỷ 60 an – Những năm 1970 đến nay th o ng du u cu 14 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- Giai đoạn 1 (từ TK 15 đến đầu TK 20) • Di cư LĐQT được bắt đầu từ việc buôn bán nô lệ. om .c – Vào những năm 40 của thế kỷ 15, các thuỷ thủ đã mang theo về Châu Âu những người Châu Phi làm nô lệ trong nhà họ. ng co – Hơn 1 thế kỷ sau, chuyến tàu buôn nô lệ đầu tiên đưa những an người nô lệ Châu Phi đến làm việc trong các đồn điền trồng mía và th thuốc lá thuộc miền Tây Châu Mỹ. ng – Chỉ trong vài thế kỷ sau đó, đã có khoảng 15 triệu người Châu Phi o du buộc phải rời quê hương và bị đưa đến làm việc ở Bờ-ra-xin, Bắc Mỹ và vùng Ca-ri-bê (Chính sách di cư quốc tế, Liên Hiệp Quốc, u cu 1998). 15 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- Giai đoạn 1 (từ TK 15 đến đầu TK 20) • Đến thế kỷ 18, nhiều quốc gia Châu Âu đã thực hiện các om biện pháp để hạn chế di cư lao động ra nước ngoài. .c – Đến giữa thế kỷ 19, chủ nghĩa tự do kinh tế đã phá bỏ các rào cản, ng tạo điều kiện cho tự do buôn bán và đồng thời cho cả di cư lao co động quốc tế nên đã xuất hiện nhiều làn sóng di cư từ Châu Âu an sang Châu Mỹ. th ng – Từ giữa thế kỷ 19 đến đầu Thế chiến thứ nhất, các nước Châu Âu o đã không kiểm soát nổi việc di cư lao động giữa các quốc gia. Việc du đi lại giữa các quốc gia không cần phải có hộ chiếu và người di cư u cu có thể nhận được việc làm mà không cần phải có giấy phép (Nguyễn Gia Liêm, 2000). 16 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- Giai đoạn 2 (từ WWI đến thập kỷ 60) • Sau WWI, tình trạng thất nghiệp trở thành phổ biến. om – Thêm vào đó, cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 lại làm cho .c tình trạng thất nghiệp trầm trọng hơn. ng Nhiều nước đã áp dụng chính sách quản lý LĐ nhập cư để bảo vệ co thị trường lao động trong nước của họ khỏi sự cạnh tranh của lao động nước ngoài di cư lao động quốc tế bị hạn chế. an th • Sau WWII, do hậu quả của chiến tranh tàn phá, nhu cầu xây dựng lại và phát triển đất nước buộc các QG phải nới lỏng các chính ng sách hạn chế nhập cư và quan tâm hơn đến lao động nước ngoài. o du – Trong những năm của hai thập kỷ 50 và 60, nhiều nước Châu Âu và u Bắc Mỹ có nhu cầu lớn về lao động phục vụ chương trình tái thiết đất cu nước và phát triển kinh tế của họ nên đã thu hút nhiều đợt di cư lao động từ các nước Châu Á. 17 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- Giai đoạn 3 (từ thập kỷ 70 đến nay) • Sau chiến tranh vùng Vịnh, nhu cầu tái thiết CSHT của các nước khu vực này đã thu hút số lượng lớn LĐ di cư từ nhiều nước. om – Số LĐ đến các nước vùng Vịnh đã tăng vọt từ 8000 năm 1972 lên 2.8 .c triệu năm 1975 và tới 7.2 triệu lao động năm 1985 ng • Những năm 80 của thế kỷ 20, nền kinh tế của các nước Hàn Quốc, co Đài Loan, Hồng Kông, Nhật Bản, Singapore và Malaixia tăng mạnh an nên kéo theo nhu cầu lớn về nguồn lao động các nước này đó trở thành thị trường hấp dẫn thu hút lao động từ nước ngoài th ng • Ngày nay, việc di cư giữa các khu vực vẫn tiếp tục diễn ra nhưng o có nhiều đặc điểm mới. du – Châu Á, nơi cư trú của hơn ½ dân số và gần 2/3 nguồn LĐ TG đang trở u thành khu vực có nguồn LĐ di cư lớn nhất thế giới và di cư trong nội cu vùng này có xu hướng phát triển mạnh hơn Châu Âu và Bắc Mỹ. – Tỷ lệ lao động nữ trong tổng số lao động di cư ngày một tăng. 18 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- Ảnh hưởng của di cư LĐQT Trước khi có sự di chuyển LĐ MPL1 MPL2 om Nước 1 J .c -TổngLĐ: OA F Nước I Nước II ng - Tiền công thực tế: OC - Tổng slg: OFGA co M an H th E R Nước 2 N T ng -Tổng LĐ: O’A G o C du - Tiền công thực tế: O’H VMPL 2 VMPL 1 - Tổng slg: O’JMA u cu O B A O’ O’H > OC một phần LĐ của nước I (AB) sẽ chuyển sang nước II và sẽ dừng lại ở mức tiền công cân bằng giữa hai nước là BE (ON=O’T). 19 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- Ảnh hưởng của di cư LĐQT Nếu di cư LĐ là tự do thì LĐ MPL2 MPL1 om từ nước I sẽ di cư sang nước II và dừng lại khi tiền J .c công ở hai nước bằng nhau F Nước I Nước II tại điểm E ng co Tại điểm E, lượng LĐ từ nước I chuyển sang nước II M an là AB. H th E R Tiền công của nước I N T ng tăng lên và nước II giảm. G o Tổng sp của nước I giảm C du VMPL 2 từ OFGA xuống còn OFEB, VMPL 1 u ngược lại ở nước II tăng từ cu O’JMA lên O’JEB O B A O’ Slg TG gia tăng là EGM. 20 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 5 - Tài chính tiền tệ quốc tế, thị trường ngoại hối và tỷ giá hối đoái
43 p | 5 | 3
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 1 - Trương Tiến Sĩ
9 p | 5 | 2
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 2 - Trương Khánh Vĩnh Xuyên
31 p | 21 | 2
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 1 - Trương Khánh Vĩnh Xuyên
62 p | 6 | 2
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 0 - Trương Khánh Vĩnh Xuyên
15 p | 6 | 2
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 6 - Hội nhập kinh tế quốc tế
42 p | 4 | 2
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 4 - Di chuyển nguồn lực quốc tế
47 p | 4 | 2
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 3 - Thương mại quốc tế và các chính sách điều chỉnh thương mại quốc tế
55 p | 5 | 2
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 2 - Các lý thuyết về thương mại và đầu tư quốc tê
53 p | 3 | 2
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 1 - Tổng quan về kinh tế thế giới và kinh tế Việt Nam
47 p | 2 | 2
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 9 - Trương Tiến Sĩ
13 p | 8 | 2
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 8 - Trương Tiến Sĩ
14 p | 7 | 2
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 6 - Trương Tiến Sĩ
12 p | 5 | 2
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 4 - Trương Tiến Sĩ
9 p | 7 | 2
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 3 - Trương Tiến Sĩ
16 p | 2 | 2
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 2 - Trương Tiến Sĩ
11 p | 4 | 2
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 4 - Trương Khánh Vĩnh Xuyên
64 p | 2 | 2
-
Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 3 - Trương Khánh Vĩnh Xuyên
33 p | 2 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn