Bài giảng Kinh tế vĩ mô 1: Chương 6 - PGS. TS. Phạm Thế Anh
lượt xem 7
download
Bài giảng "Kinh tế vĩ mô 1 - Chương 6: Tiền tệ và chính sách tiền tệ" cung cấp cho người học các kiến thức: Khái niệm, chức năng và phân loại tiền, hệ thống tiền tệ và chức năng của NHTƯ, NHTM và quá trình tạo tiền, chính sách tiền tệ và các công cụ kiểm soát cung tiền, lý thuyết về sự ưa thích thanh khoản. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế vĩ mô 1: Chương 6 - PGS. TS. Phạm Thế Anh
- 29/08/2018 Những nội dung chính 1. Khái niệm, chức năng và phân loại tiền Chương 6: 2. Hệ thống tiền tệ và chức năng của NHTƯ TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ 3. NHTM và quá trình tạo tiền 4. Chính sách tiền tệ và các công cụ kiểm soát cung tiền Môn học: Kinh tế Vĩ mô 1 5. Lý thuyết về sự ưa thích thanh khoản Bài giảng của PGS. TS. Phạm Thế Anh Bộ môn Kinh tế Vĩ mô, Khoa Kinh tế học, ĐH KTQD Mục tiêu của chương 1. Khái niệm và chức năng của tiền • Tìm hiểu vai trò, các chức năng và hình thái của • Tiền là tập hợp các tài sản trong nền kinh tế mà tiền tệ. con người thường xuyên sử dụng để mua hàng • Xem xét cách thức tạo tiền của hệ thống các hoá và dịch vụ hoặc thanh toán các khoản nợ. NHTM và vai trò của ngân hàng trung ương trong việc kiểm soát cung tiền. • Tiền có ba chức năng trong nền kinh tế: • Nghiên cứu thị trường tiền tệ và vai trò của chính ▪ Phương tiện trao đổi sách tiền tệ trong việc quyết định lãi suất và tổng ▪ Đơn vị hạch toán cầu trong nền kinh tế. ▪ Dự trữ giá trị Các chức năng của tiền Các loại tiền • Phương tiện trao đổi • Tiền hàng hoá tồn tại dưới dạng một hàng hoá ▪ Phương tiện trao đổi là cái mà người mua trả cho nào đó với giá trị nội tại. người bán khi muốn mua hàng hoá và dịch vụ. ▪ Ví dụ: Vàng, bạc, muối, thuốc lá. • Đơn vị hạch toán • Tiền pháp lệnh là tiền được sử dụng theo quy ▪ Đơn vị hạch toán là thước đo con người sử dụng để định của chính phủ. yết giá và ghi nợ. ▪ Nó không có giá trị nội tại. • Dự trữ giá trị ▪ Ví dụ: Tiền xu, tiền giấy, tiền gửi. ▪ Dự trữ giá trị là cái mà con người có thể sử dụng để chuyển sức mua trong hiện tại sang tương lai. 1
- 29/08/2018 Các thước đo cung tiền Tiền trong nền kinh tế trong nền kinh tế Mỹ Tỷ đôla • Tiền mặt là tiền giấy và tiền xu nằm trong tay M2 $5.455 công chúng. • Tiền gửi tiết kiệm • Tiền gửi định kỳ nhỏ • Tiền gửi có thể rút theo nhu cầu là số dư trong • Các quỹ thị trường tiền tệ các tài khoản mà người gửi tiền có thể rút theo • Một số loại không yêu cầu. đáng kể khác ($4,276 tỷ) • Tổng các khoản mục này được gọi là cung tiền M1 hay tổng lượng tiền trong nền kinh tế. $1.179 • Tiền gửi rút theo nhu cầu •Tổng M1 • Séc du lịch ’ ($1.179 billion) • Tiền gửi viết séc khác ($599 billion) • Tiền mặt ($580 tỷ) 0 Các thước đo cung tiền ở khu vực đồng Euro Tiền trong nền kinh tế • Các thước đo cung tiền khác nhau ở tính thanh khoản. • Tính thanh khoản ▪ Tính thanh khoản là sự dễ dàng chuyển đổi thành phương tiện thanh toán của một tài sản nào đó trong nền kinh tế. ▪ Tiền mặt (M0) là loại tài sản có tính thanh khoản cao nhất. 2. Ngân hàng trung ương và hệ Một số NHTƯ trên thế giới thống các ngân hàng thương mại • Bất cứ khi nào nền kinh tế còn dựa vào tiền pháp • Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) là ngân định thì phải có một tổ chức nào đó quản lý hệ hàng trung ương chung cho 19 quốc gia tham gia thống này. vào Liên minh Tiền tệ châu Âu. • Ngân hàng trung ương là một tổ chức có chức • Ngân hàng Trung ương Anh (Bank of England – năng giám sát hệ thống ngân hàng và quản lý BoE) là ngân hàng trung ương lâu đời nhất trên lượng tiền trong nền kinh tế. thế giới. • Quản lý cung tiền là một nhiệm vụ đặc biệt quan • Cục Dự trữ Liêng bang (Federal Reserve - Fed) trọng, bởi vì là ngân hàng trung ương của Mĩ. ▪ Giá cả sẽ tăng khi có quá nhiều tiền được in ra. ▪ Có sự đánh đổi trong ngắn hạn giữa lạm phát và thất nghiệp. 2
- 29/08/2018 Các ngân hàng thương mại và Một số NHTƯ trên thế giới cung tiền • Một đặc tính quan trọng của các NHTƯ ở các • Các ngân hàng thương mại có thể tác động đến nước phát triển là tính độc lập của nó. lượng tiền gửi, và do vậy là cung tiền trong nền • Mục tiêu chính của các NHTƯ này là ổn định giá kinh tế. cả và giá trị của đồng nội tệ. • Để đạt được mục tiêu này, các NHTƯ sử dụng các công cụ khác nhau để điều tiết cung tiền/lãi suất → Chính sách tiền tệ. Vai trò tạo tiền của hệ thống các Một vài khái niệm cơ bản ngân hàng thương mại • Dự trữ (R ): là phần tiền gửi mà ngân hàng • Cung tiền bằng với lượng tiền mặt cộng với các không cho vay. khoản tiền gửi có thể rút theo yêu cầu: • Đối với một ngân hàng, tài sản nợ bao gồm các MS = C + D khoản tiền gửi, tài sản có bao gồm dự trữ và các khoản cho vay. • Do cung tiền bao gồm cả các khoản tiền gửi có • ngân hàng có 100% dự trữ: là hệ thống trong thể rút theo yêu cầu nên hệ thống ngân hàng đó các ngân hàng giữ toàn bộ tiền gửi nhận được đóng một vai trò quan trọng. dưới dạng dự trữ. • ngân hàng dự trữ một phần: là hệ thống trong đó các ngân hàng giữ một phần tiền gửi dưới dạng dự trữ. Tình huống 1: Không có ngân hàng Tình huống 2: Ngân hàng với 100% dự trữ • Ban đầu C = $1000, D = $0, MS = $1000. Khi không có ngân hàng, D = 0 và MS = C = $1000. • Bây giờ giả sử các hộ gia đình gửi $1000 vào “Ngân hàng thứ nhất” Sau khi gửi tiền, Bảng cân đối của C = $0, NGÂN HÀNG THỨ NHẤT D = $1000, MS = $1000. Tài sản có Tài sản nợ • Ngân hàng với 100% dự trữ $1000 tiền gửi $1000 dự trữ không có tác động gì đến quy mô của cung tiền. 3
- 29/08/2018 Tình huống 3: Ngân hàng dự trữ một phần Tình huống 3: Ngân hàng dự trữ một phần • Giả sử các ngân hàng giữ 20% tiền gửi dưới dạng Do vậy, trong hệ thống ngân hàng dự dự trữ, và cho vay phần còn lại. trữ một phần, các ngân hàng tạo tiền. • Ngân hàng thứ nhất sẽ cho vay $800. Cung tiền bây giờ là Bảng cân đối của Cung tiền bây giờ là Bảng cân đối của $1800: $1800: NGÂN HÀNG THỨ NHẤT NGÂN HÀNG THỨ NHẤT Người gửi tiền vẫn Người gửi tiền vẫn Tài sản có Tài sản nợ có $1000 tiền gửi có Tài sản có Tài sản nợ có $1000 tiền gửi có dự trữ $200 tiền gửi $1000 thể rút theo yêu cầu, dự dự trữ $200 trữ $1000 tiền gửi $1000 thể rút theo yêu cầu, tuy nhiên giờ đây cho vay $800 tuy nhiên giờ đây cho vay $800 người đi vay có $800 người đi vay có $800 tiền mặt. tiền mặt. Tình huống 3: Ngân hàng dự trữ một phần Tình huống 3: Ngân hàng dự trữ một phần • Giả sử người đi vay gửi $800 vào Ngân hàng thứ hai. • Nếu $640 này cuối cùng lại được gửi vào Ngân hàng thứ ba, • Ban đầu, bảng cân đối của Ngân hàng thứ hai có dạng • thì Ngân hàng thứ ba sẽ giữ 20% dự trữ, và cho vay phần còn lại: Bảng cân đối của Bảng cân đối của • Tuy nhiên Ngân hàng thứ hai sẽ NGÂN HÀNG THỨ BA NGÂN HÀNG THỨ HAI Tài sản có Tài sản nợ cho vay 80% Tài sản có Tài sản nợ tiền gửi $800 lượng tiền gửi này ddự trữ $128 ự trữ $640 tiền gửi $640 dự trữ $800 dự trữ $160 • và bảng cân đối cho vay $512 $0 cho vay $0 $640 của nó sẽ thế này: Quá trình tạo tiền của hệ thống Tìm tổng lượng tiền: ngân hàng Tiền gửi ban đầu = $1000 + Ngân hàng thứ nhất cho vay = $ 800 Hệ thống ngân hàng dự trữ một phần có + Ngân hàng thứ hai cho vay = $ 640 thể tạo tiền, tuy nhiên nó không tạo ra + Ngân hàng thứ ba cho vay = $ 512 của cải: + và… các khoản cho vay của ngân hàng mang lại cho người đi vay những khoản tiền Tổng cung tiền = (1/rr ) $1000 mới và một khoản nợ mới tương ứng. trong đó rr = tỷ lệ dự trữ trên tiền gửi Trong ví dụ này, rr = 0,2, do vậy MS = $5000 4
- 29/08/2018 Mô hình xác định cung tiền Tìm cung tiền: (trường hợp tổng quát) Bây giờ giả sử công chúng có giữ một phần tiền mặt C +D (C 0). Ms = C + D= MB = m MB • tiền cơ sở, MB = C + R MB trong đó kiểm soát bởi ngân hàng trung ương C +D • tỷ lệ dự trữ - tiền gửi, rr = R/D m = MB phụ thuộc vào những quy định và chính sách của ngân hàng = C +D = (C D ) + (D D ) = cr + 1 • tỷ lệ tiền mặt - tiền gửi, cr = C/D C +R (C D ) + (R D ) cr + rr phụ thuộc vào sự ưu thích của các hộ gia đình Số nhân tiền Bài tập cr + 1 cr + 1 M s = m MB , trong do m = M s = m MB , trong đó m = cr + rr cr + rr • Nếu rr < 1, thì m > 1 Giả sử các hộ gia đình quyết định giữ nhiều tiền • Nếu tiền cơ sở thay đổi một lượng MB, mặt và ít tiền gửi hơn. thì MS = m MB 1. Xác định tác động đối với cung tiền. • m được gọi là số nhân tiền. 2. Giải thích hàm ý của kết quả. Lời giải 3. Chính sách tiền tệ Tác động của sự gia tăng tỷ lệ tiền mặt - tiền gửi • Chính sách tiền tệ là việc điều tiết cung tiền/lãi cr > 0. suất bởi các nhà hoạch định chính sách của ngân 1. Sự gia tăng của cr làm tăng mẫu số của m theo hàng trung ương. tỷ lệ nhiều hơn so với tử số. Do vậy m giảm, • Chính sách tiền tệ thường được thực hiện bởi khiến cho MS cũng giảm. một ủy ban chính sách tiền tệ của NHTƯ. 2. Nếu các hộ gia đình gửi tiền ít đi thì các ngân • Ủy ban này họp định kỳ để xem xét hiện trạng hàng không thể cho vay nhiều, do vậy hệ thống nền kinh tế và đưa ra quyết định. ngân hàng không có khả năng “tạo” nhiều tiền. 5
- 29/08/2018 Ba công cụ của chính sách tiền tệ Hoạt động thị trường mở • định nghĩa: là việc mua hoặc bán trái phiếu chính phủ của 1. Hoạt động thị trường mở ngân hàng trung ương. • nó hoạt động thế nào: 2. Dự trữ bắt buộc Nếu ngân hàng trung ương mua trái phiếu từ công chúng, 3. Lãi suất chiết khấu họ thanh toán bằng những đồng tiền mới, làm tăng MB và do vậy là MS. Dự trữ bắt buộc Lãi suất chiết khấu • định nghĩa: • định nghĩa: là các quy định của NHTƯ yêu cầu các ngân là lãi suất mà các ngân hàng phải trả cho NHTƯ hàng giữ một tỷ lệ dự trữ/tiền gửi tối thiểu. khi vay tiền của họ. • nó hoạt động thế nào: • nó hoạt động thế nào: Dự trữ bắt buộc tác động đến rr và m : Khi các ngân hàng vay tiền từ NHTƯ, dự trữ của Nếu NHTƯ giảm dự trữ bắt buộc thì các ngân họ tăng, cho phép họ cho vay nhiều hơn và “tạo” hàng có thể cho vay nhiều hơn và “tạo” nhiều nhiều tiền hơn. tiền hơn từ mỗi khoản tiền gửi. NHTƯ có thể tăng MB bằng cách giảm lãi suất chiết khấu, khiến cho các ngân hàng vay nhiều dự trữ hơn từ NHTƯ. Công cụ nào hay được sử dụng nhất? Tại sao NHTƯ không thể kiểm soát chính xác M • Hoạt động thị trường mở: cr + 1 M s = m MB , trong đó m = Được sử dụng thường xuyên nhất. cr + rr • Những thay đổi về dự trữ bắt buộc: • Các hộ gia đình có thể thay đổi cr, Ít được sử dụng thường xuyên nhất. khiến cho m và MS thay đổi. • Thay đổi lãi suất chiết khấu: • Các ngân hàng thường xuyên có dự trữ dư thừa Chủ yếu mang tính tượng trưng; (dự trữ lớn hơn mức dự trữ bắt buộc). NHTƯ là “người cho vay cuối cùng”, Nếu các ngân hàng thay đổi dự trữ dư thừa của không thường xuyên đáp ứng nhu cầu vay họ, thì rr, m và MS thay đổi. tiền của các ngân hàng. 6
- 29/08/2018 4. Lý thuyết về sự ưu thích thanh khoản Lý thuyết về sự ưu thích thanh khoản (J. M. Keynes) • Keynes phát triển lý thuyết ưu thích thanh khoản • Cung tiền danh nghĩa là biến chính sách được nhằm giải thích những nhân tố tác động đến lãi kiểm soát bởi NHTƯ. suất của nền kinh tế. ▪ Thông qua các công cụ như hoạt động thị trường mở, • Theo lý thuyết này, lãi suất sẽ điều chỉnh để làm lãi suất chiết khấu, tỉ lệ dự trữ bắt buộc NHTƯ trực tiếp kiểm soát cung tiền danh nghĩa. cân bằng giữa cung và cầu tiền. ▪ Cung tiền thực được xác định bởi cung tiền danh nghĩa chia cho mức giá chung – MS/P • Do nó được cố định bởi NHTƯ nên lượng cung tiền không phụ thuộc vào lãi suất. Lý thuyết về sự ưu thích thanh khoản Lý thuyết về sự ưu thích thanh khoản • Keynes cho rằng con người có 3 động cơ chính (2) Động cơ dự phòng: Con người có nhu cầu giữ để giữ tiền. tiền cho những khoản chi tiêu bất thường, không dự tính được trước. (1) Động cơ giao dịch: Lý do mọi người giữ tiền là ▪ Ví dụ như các khoản chi tiêu phát sinh do ốm đau, tai bởi vì nó là phương tiện thanh toán hàng hóa và nạn, thất nghiệp… dịch vụ. ▪ Động cơ này bị chi phối bởi mức thu nhập, công ▪ Lượng tiền mà mọi người lựa chọn giữ phụ thuộc việc, các điều kiện xã hội và chính trị, và thói quen vào thu nhập và giá cả của hàng hoá và dịch vụ. của mỗi cá nhân. Lý thuyết về sự ưu thích thanh khoản Lý thuyết về sự ưu thích thanh khoản (3) Động cơ đầu cơ: Con người có nhu cầu giữ • Con người lựa chọn giữ tiền thay vì các tài sản tiền để khai thác lợi nhuận từ sự thay đổi giá có lợi tức cao khác bởi vì tiền có thể được sử của trái phiếu, cổ phiếu,… trên thị trường tài dụng để mua hàng hóa và dịch vụ. chính. • Họ chỉ giữ các tài sản có tính thanh khoản kém ▪ Động cơ này phụ thuộc vào mức lãi suất. Lãi suất hơn như trái phiếu, cổ phiếu, và bất động sản càng cao thì lượng tiền giữ phục vụ cho động cơ khi nó sinh lời. đầu cơ càng thấp. • Hàm cầu tiền danh nghĩa có thể được viết như ▪ Lãi suất tăng làm tăng chi phí cơ hội của việc giữ tiền. sau: M d = L (r ,Y , P ) 7
- 29/08/2018 Cân bằng của thị trường tiền tệ Cung tiền Cung tiền r • Lãi suất sẽ điều chỉnh để cân bằng cung tiền và lãi suất MS cầu tiền. được xác định bởi NHTƯ: • Khi lãi suất thay đổi sẽ dẫn đến tổng cầu và sản lượng của nền kinh tế thay đổi. MS =M M M lượng tiền Cầu tiền Cân bằng r r lãi suất MS lãi suất MS Lãi suất điều chỉnh Cầu tiền: để cân bằng cung cầu về tiền: M D = L (r ,Y , P ) M = L (r,Y,P) r1 L (r,Y,P) L (r,Y,P) M M M M lượng tiền lượng tiền NHTƯ tăng lãi suất thế nào Tóm tắt chương r lãi suất • Thuật ngữ tiền phản ánh tài sản mà mọi người thường xuyên sử dụng để mua hàng hoá và dịch Để tăng r, vụ. NHTƯ giảm M r2 • Tiền có ba chức năng trong nền kinh tế: phương tiện thanh toán, đơn vị hoạch toán, và dự trữ giá r1 trị. • Tiền hàng hoá là tiền có giá trị nội tại. L (r,Y,P) M • Tiền pháp định là tiền không có giá trị nội tại. M2 M1 lượng tiền 8
- 29/08/2018 Tóm tắt chương Tóm tắt chương • Ngân hàng trung ương là cơ quan quản lý hệ 1. Ngân hàng dự trữ một phần có thể tạo tiền bởi thống tiền tệ ở các nước. mỗi đồng dự trữ có thể tạo ra nhiều đồng tiền gửi. • Họ kiểm soát cung tiền thông qua hoạt động thị 2. Cung tiền phụ thuộc vào ▪ tiền cơ sở trường mở, hoặc bằng cách thay đổi dự trữ bắt ▪ tỷ lệ tiền mặt - tiền gửi buộc, hoặc lãi suất chiết khấu. ▪ tỷ lệ dự trữ 3. NHTƯ có thể kiểm soát cung tiền với ▪ hoạt động thị trường mở ▪ dự trữ bắt buộc ▪ lãi suất chiết khấu Tóm tắt chương Tóm tắt chương • Khi các ngân hàng cho vay tiền gửi huy động • Keynes đề xuất lý thuyết về sự ưu thích thanh được, họ làm tăng lượng tiền trong nền kinh tế. khoản để giải thích các nhân tố quyết định lãi • Do NHTƯ không thể kiểm soát được lượng tiền suất. mà các ngân hàng lựa chọn cho vay hoặc lượng • Theo lý thuyết này, lãi suất sẽ điều chỉnh để cân tiền mà các hộ gia đình lựa chọn gửi vào các bằng giữa cung tiền và cầu tiền. ngân hàng, nên việc kiểm soát cung tiền của • Bằng cách thay đổi cung tiền, NHTƯ có thể tác NHTƯ là không hoàn hảo. động đến tổng cầu và sản lượng của nền kinh tế. 9
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 1 - TS. Đinh Thiện Đức
30 p | 17 | 8
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 6.1 - TS. Đinh Thiện Đức
31 p | 12 | 7
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 5 - TS. Đinh Thiện Đức
41 p | 15 | 7
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 2.1 - TS. Đinh Thiện Đức
55 p | 21 | 7
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 2.2 - TS. Đinh Thiện Đức
43 p | 31 | 5
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 3 - TS. Đinh Thiện Đức
37 p | 9 | 5
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 6.2 - TS. Đinh Thiện Đức
34 p | 830 | 5
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 6.3 - TS. Đinh Thiện Đức
24 p | 14 | 5
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 4 - TS. Đinh Thiện Đức
50 p | 315 | 5
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 6.4 - TS. Đinh Thiện Đức
32 p | 11 | 4
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 7 - TS. Đinh Thiện Đức
25 p | 15 | 4
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 8 - TS. Đinh Thiện Đức
39 p | 33 | 4
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 1 - TS. Nguyễn Đức Thành, ThS. Phạm Minh Thái
57 p | 13 | 3
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 8 - Th.S Ngô Hoàng Thảo Trang
29 p | 5 | 2
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 1 - Th.S Ngô Hoàng Thảo Trang
39 p | 6 | 2
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 0 - Th.S Ngô Hoàng Thảo Trang
6 p | 2 | 2
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 8 - TS. Nguyễn Đức Thành, ThS. Phạm Minh Thái
59 p | 4 | 2
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 0 - TS. Nguyễn Đức Thành, ThS. Phạm Minh Thái
34 p | 5 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn