Bài giảng Kinh tế vĩ mô 1: Chương 8 - PGS. TS. Phạm Thế Anh
lượt xem 5
download
Bài giảng "Kinh tế vĩ mô 1 - Chương 8: Kinh tế vĩ mô của nền kinh tế mở" cung câp cho người học các kiến thức: Một số khái niệm cơ bản trong nền kinh tế mở, cán cân thanh toán, tỷ giá hối đoái, lý thuyết ngang bằng sức mua, thị trường ngoại hối, các chế độ tỷ giá hối đoái. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế vĩ mô 1: Chương 8 - PGS. TS. Phạm Thế Anh
- 29/08/2018 Những nội dung chính Chương 8: 1. Một số khái niệm cơ bản trong nền kinh tế mở. KINH TẾ VĨ MÔ CỦA NỀN 2. Cán cân thanh toán. 3. Tỷ giá hối đoái. KINH TẾ MỞ 4. Lý thuyết ngang bằng sức mua. Môn học: Kinh tế Vĩ mô 1 5. Thị trường ngoại hối 6. Các chế độ tỷ giá hối đoái. Bài giảng của PGS. TS. Phạm Thế Anh Bộ môn Kinh tế Vĩ mô, Khoa Kinh tế học, ĐH KTQD Mục tiêu của chương 1. Một số khái niệm cơ bản • Nền kinh tế mở và đóng • Tìm hiểu cán cân thanh toán và các thành phần ▪ Một nền kinh tế đóng là một nền kinh tế không có của nó. giao dịch với các nền kinh tế khác trên thế giới. • Nghiên cứu tỷ giá hối đoái và lý thuyết giải • không có xuất nhập khẩu, không có chu chuyển vốn quốc tế. thích sự biến động của nó. ▪ Một nền kinh tế mở là nền kinh tế có giao dịch tự do • Xem xét thị trường ngoại hối và các chế độ tỷ với các nền kinh tế khác trên thế giới. giá hối đoái. Một số khái niệm cơ bản Chu chuyển hàng hoá và vốn quốc tế • Nền kinh tế mở • Nền kinh tế mở ▪ Việt Nam là một nền kinh tế nhỏ và mở - nó nhập ▪ Một nền kinh tế mở giao dịch với thế giới bên khẩu và xuất khẩu một lượng hàng hoá và dịch vụ ngoài qua hai hoạt động. khổng lồ. • Mua và bán hàng hoá và dịch vụ trên thị trường ▪ Trong gần hai hai thập kỉ qua, thương mại và tài chính sản phẩm thế giới. quốc tế ngày càng trở nên quan trọng. • Mua và bán tài sản vốn trên các thị trường tài chính thế giới. 1
- 29/08/2018 Chu chuyển hàng hoá: Xuất khẩu, Chu chuyển hàng hoá: Xuất khẩu, Nhập khẩu, Xuất khẩu ròng Nhập khẩu, Xuất khẩu ròng • Xuất khẩu là những hàng hoá và dịch vụ được • Thâm hụt thương mại là tình huống trong đó sản xuất trong nước và bán ra nước ngoài. xuất khẩu ròng (NX) âm. ▪ Nhập khẩu > Xuất khẩu • Nhập khẩu là những hàng hoá và dịch vụ được sản xuất ở nước ngoài và bán trong nước. • Thặng dư thương mại là tình huống trong đó xuất khẩu (NX) ròng dương. • Xuất khẩu ròng (NX) là giá trị xuất khẩu trừ đi ▪ Xuất khẩu > Nhập khẩu giá trị nhập khẩu của một quốc gia. Nó còn được gọi là cán cân thương mại (trade balance). • Cân bằng thương mại phản ánh tình huống khi xuất khẩu ròng bằng không – xuất khẩu và nhập khẩu bằng nhau. Chu chuyển hàng hoá: Xuất khẩu, Chu chuyển hàng hoá: Xuất khẩu, Nhập khẩu, Xuất khẩu ròng Nhập khẩu, Xuất khẩu ròng • Các nhân tố ảnh hưởng đến xuất khẩu ròng • Các nhân tố ảnh hưởng đến xuất khẩu ròng ▪ Thị hiếu của người tiêu dùng đối với hàng nội và hàng ▪ Thu nhập của người tiêu dùng trong nước và nước ngoại. ngoài. ▪ Giá của hàng hoá ở trong nước và ở nước ngoài. ▪ Chi phí vận chuyển hàng hoá từ nước này sang nước khác. ▪ tỷ giá trao đổi giữa nội tệ và ngoại tệ. ▪ Các chính sách của chính phủ đối với thương mại quốc tế. Chu chuyển nguồn lực tài chính: Chu chuyển nguồn lực tài chính: Dòng vốn ra ròng Dòng vốn ra ròng • Dòng vốn ra ròng phản ánh giá trị mua tài sản • Các biến ảnh hưởng đến dòng vốn ra ròng nước ngoài bởi người dân trong nước trừ đi giá ▪ Lãi suất thực của các tài sản nước ngoài. trị mua tài sản trong nước của người nước ngoài. ▪ Lãi suất thực của các tài sản trong nước. ▪ Một công dân Thái mua cổ phiếu của Công ty ▪ Các rủi ro kinh tế và chính trị của việc nắm giữ tài sản Sabeco và một công dân Việt Nam mua cổ phiếu của nước ngoài. công ty Apple. ▪ Các chính sách của chính phủ tác động đến quyền sở • Công dân Thái mua cổ phiếu Sabeco sẽ làm giảm dòng vốn hữu của người nước ngoài đối với các tài sản trong ra ròng của Việt Nam. nước. • Công dân Việt Nam mua cổ phiếu của Apple sẽ làm tăng ▪ Kì vọng về tỷ giá dòng vốn ra ròng của Việt Nam. 2
- 29/08/2018 Tiết kiệm, đầu tư, và mối quan hệ của Tiết kiệm, đầu tư, và mối quan hệ của chúng đối với chu chuyển quốc tế chúng đối với chu chuyển quốc tế • Xuất khẩu ròng là một bộ phận của GDP: • Tiết kiệm quốc gia (S) bằng với Y - C - G do vậy: Y = C + I + G + NX S = I + NX • Tiết kiệm quốc gia là thu nhập của một quốc gia trừ đi tiêu dùng của hộ gia đình và chi tiêu của hay chính phủ: Tiết Đầu tư Dòng vốn Y - C - G = I + NX = + kiệm trong nước ra ròng S = I + NX S = I + NCO Do vậy, NX = NCO 2. Cán cân thanh toán (BoP) Cán cân thanh toán • BoP là bảng ghi chép hoạt động trao đổi hàng Bảng sau mô tả cấu trúc chung của BoP: hoá, dịch vụ, và tài sản tài chính của một nước Cán cân thanh toán với thế giới bên ngoài. (1) Tài khoản vãng lai Có Nợ • BoP gồm hai bộ phận chính: Xuất khẩu (Hàng hoá và dịch vụ) + (1) Tài khoản vãng lai (CA): ▪ ghi chép dòng chu chuyển hàng hoá và dịch vụ Nhập khẩu (Hàng hoá và dịch vụ) - (2) Tài khoản vốn (K) Thu nhập đầu tư nhận được + ▪ ghi chép dòng chu chuyển tài sản/vốn Thu nhập đầu tư phải trả - Các khoản chuyển giao không có đối ứng Cán cân thanh toán Cán cân thanh toán • Dịch vụ bao gồm vận tải, du lịch, bảo hiểm, giáo dục, và các dịch vụ tài chính. (2) Tài khoản vốn Có Nợ • Thu nhập đầu tư bao gồm tiền lãi, lợi nhuận, Sự gia tăng tài sản nước ngoài nắm - và cổ tức mà một người nhận được từ việc sở giữ bởi người dân trong nước hữu tài sản ở nước ngoài. Sự gia tăng tài sản trong nước nắm + • Chuyển giao không có đối ứng xảy ra khi một giữ bởi người nước ngoài bên cho một cái gì đó mà không nhận lại được [(1) + (2)] (3) Cán cân thanh toán gì, ví dụ như viện trợ nước ngoài, kiều hối… (4) Quyết toán chính thức - [(1) + (2)] 3
- 29/08/2018 Cán cân thanh toán Cán cân thanh toán • Dòng vốn vào xảy ra khi nước chủ nhà bán tài • Cán cân thanh toán = Tài khoản vãng lai + tài sản cho nước khác. khoản vốn • Dòng vốn ra xảy ra khi nước chủ nhà mua tài sản • Thâm hụt vãng lai phải đi liền với thặng dư tài từ nước ngoài. khoản vốn hoặc sự giảm sút dự trữ tài sản. • Cán cân tài khoản vốn = dòng vốn vào – dòng • Kết toán chính thức, phản ánh những giao dịch vốn ra thực hiện bởi ngân hàng trung ương. Nó đo lường • Một nước có tài khoản vốn thặng dư khi công dân sự gia tăng tài sản dự trữ của một quốc gia (ngoại của họ bán nhiều tài sản cho người nước ngoài tệ mạnh, vàng…) hơn là mua của người nước ngoài. 3. Giá cả trong giao dịch quốc tế: tỷ giá hối đoái thực và danh nghĩa Tỷ giá hối đoái danh nghĩa • Các giao dịch quốc tế bị ảnh hưởng bởi giá cả • Tỷ giá hối đoái danh nghĩa là tỷ lệ trao đổi giữa quốc tế. đồng tiền nước này với đồng tiền nước khác. • Hai loại giá quốc tế quan trọng nhất đó là tỷ giá • Nó có thể được biểu diễn theo hai cách: hối đoái danh nghĩa và tỷ giá hối đoái thực. ▪ theo số đơn vị ngoại tệ trên một đơn vị nội tệ, hoặc ▪ theo số đơn vị nội tệ trên một đơn vị ngoại tệ. • Ví dụ, ▪ 1 USD đổi được 25000 VND (E = 25000VND/USD). ▪ 1 VND đổi được 1/23000USD (e = 0,00004USD/VND). Tỷ giá hối đoái danh nghĩa Tỷ giá hối đoái thực • Sự lên giá phản ánh sự gia tăng về giá trị của • Tỷ giá hối đoái thực là tỷ lệ trao đổi giữa hàng một đồng tiền khi đo lường theo đồng tiền khác. hoá và dịch vụ nước này với hàng hoá và dịch vụ • Sự mất giá phản ánh sự sụt giảm về giá trị của nước khác. một đồng tiền khi đo lường theo đồng tiền khác. • Tỷ giá hối đoái thực so sánh giá của hàng nội với • Ví dụ, giá của hàng ngoại trong nền kinh tế nội. ▪ Nếu 1 USD mua được nhiều VND thì tức là đồng ▪ Nếu một thùng bia Đức đắt gấp hai lần bia Việt Nam USD lên giá, còn VND giảm giá. thì tỷ giá hối đoái thực tế là ½ thùng bia Đức trên một thùng bia Việt Nam. 4
- 29/08/2018 Tỷ giá hối đoái thực Tỷ giá hối đoái thực • Tỷ giá hối đoái thực phụ thuộc vào tỷ giá hối • Sự mất giá (giảm giá) của tỷ giá hối đoái thực của đoái danh nghĩa và giá bán của hàng hoá ở hai Việt Nam có nghĩa là hàng hoá Việt Nam trở nên nước đo lường theo nội tệ. rẻ một cách tương đối so với hàng ngoại. • Tỷ giá hối đoái thực tế là một nhân tố quyết định • Điều này khuyến khích người dân Việt Nam lẫn quan trọng lượng xuất nhập khẩu của một quốc người dân thế giới tiêu dùng hàng hoá sản xuất tại gia. Việt Nam nhiều hơn so với hàng hoá sản xuất ở EPf e Pd các nước khác. = , hoac Pd Pf 4. Một lý thuyết đơn giản xác định tỷ Tỷ giá hối đoái thực giá hối đoái: NGANG BẰNG SỨC MUA • Kết quả là xuất khẩu của Việt Nam tăng, nhập • Lý thuyết ngang bằng sức mua là lý thuyết đơn khẩu của Việt Nam giảm, cả hai điều này đều làm giản nhất và được chấp nhận rộng rãi nhất giải tăng xuất khẩu ròng của Việt Nam. thích sự biến động của tỷ giá hối đoái. • Ngược lại, sự lên giá của tỷ giá hối đoái thực tế • Theo lý thuyết này, bất kì một đơn vị tiền tệ nào của Việt Nam hàm ý hàng hoá Việt Nam trở nên đều có khả năng mua được một lượng hàng hoá đắt một cách tương đối so với hàng ngoại, do vậy như nhau ở tất cả các nước. xuất khẩu ròng của Việt Nam giảm. Logic cơ bản của ngang bằng sức mua Logic cơ bản của ngang bằng sức mua • Lý thuyết ngang bằng sức mua dựa trên một • Nếu đầu cơ chênh lệch giá tồn tại, cuối cùng giá nguyên lý cơ bản đó là quy luật một giá. cả khác nhau giữa hai thị trường sẽ hội tụ. ▪ Theo quy luật một giá, một hàng hoá nào đó phải được bán với cùng một giá ở bất kì đâu. • Theo lý thuyết ngang bằng sức mua, một đồng tiền phải có sức mua như nhau ở tất cả các nước, • Nếu quy luật một giá không đúng, các cơ hội và tỷ giá hối đoái biến động để đảm bảo cho điều khai thác lợi nhuận sẽ tồn tại. đó xảy ra. • Quá trình lợi dụng sự chênh lệch giá ở các thị • Hay nói cách khác, tỷ giá hối đoái danh nghĩa trường khác nhau được gọi là đầu cơ chênh lệch giữa đồng tiền hai nước phải thay đổi để phản giá. ánh sự khác biệt về giá giữa hai nước. 5
- 29/08/2018 Cung tiền, giá, và tỷ giá hối đoái danh Ý nghĩa của ngang bằng sức mua nghĩa trong thời kì siêu lạm phát ở Đức Các chỉ số (Jan. 1921 100) • Khi ngân hàng trung ương in một lượng lớn tiền, 1,000,000,000,000,000 thì đồng tiền nước đó sẽ mất giá theo cả số đơn vị hàng hoá và dịch vụ nó có thể mua, lẫn theo số 10,000,000,000 Money supply đơn vị đồng tiền khác mà nó có thể trao đổi. Price level 100,000 1 Exchange rate .00001 .0000000001 1921 1922 1923 1924 1925 Những hạn chế của ngang bằng sức mua Những hạn chế của ngang bằng sức mua • Nhiều hàng hoá không dễ dàng trao đổi hay vận • Cầu về ngoại hối là một loại cầu phái sinh, tức chuyển từ nước này sang nước khác. là nó xuất phát từ mong muốn mua hàng hóa, • Các hàng hoá có thể trao đổi không phải lúc nào dịch vụ và tài sản nước ngoài. cũng thay thế hoàn hảo cho nhau khi chúng được • Tương tự như vậy, cung ngoại hối xuất phát từ sản xuất ở những nước khác nhau. mong muốn mua hàng hóa, dịch vụ và tài sản nội địa. • Giá của ngoại tệ chính là tỷ giá hối đoái. 5. Thị trường ngoại hối Thị trường ngoại hối 6
- 29/08/2018 Thị trường ngoại hối 6. Chế độ tỷ giá hối đoái • Chế độ tỷ giá hối đoái là cách thức một nước quản lý đồng tiền của mình theo đồng tiền nước khác và thị trường ngoại hối. Nó có liên quan chặt chẽ đến chính sách tiền tệ. • Có thể chia thành 3 loại chế độ cơ bản sau: ▪ Chế độ tỷ giá thả nổi. ▪ Chế độ tỷ giá cố định. ▪ Chế độ tỷ giá thả nổi có quản lý. Chế độ tỷ giá hối đoái Tóm tắt chương • Chế độ tỷ giá thả nổi, trong đó thị trường quyết • Xuất khẩu ròng là giá trị của hàng hoá và dịch vụ định sự biến động của tỷ giá; trong nước được bán ra nước ngoài trừ đi giá trị hàng hoá và dịch vụ nước ngoài bán ở trong • Chế độ tỷ giá cố định: nước. ▪ Gắn chặt giá trị nội tệ với một đồng tiền khác (ngoại tệ mạnh) • Dòng vốn ra ròng là giá trị sở hữu tài sản nước ▪ Chính phủ phải hy sinh việc sử dụng chính sách tiền ngoài bởi dân cư trong nước trừ đi giá trị sở hữu tệ trong nước một cách độc lập khi theo đuổi ổn định tài sản trong nước bởi người nước ngoài. bên trong • Chế độ tỷ giá thả nổi có quản lý, trong đó ngân hàng trung ương giữ cho tỷ giá dao động không quá xa so với mức mục tiêu. Tóm tắt chương Tóm tắt chương • Dòng vốn ra ròng của một nền kinh tế luôn bằng • Tỷ giá hối đoái danh nghĩa là giá tương đối giữa với xuất khẩu ròng của nó. đồng tiền hai nước. • Tiết kiệm của một nền kinh tế có thể được sử • Tỷ giá hối đoái thực là giá tương đối của hàng dụng để hoặc tài trợ cho đầu tư trong nước hoặc hoá và dịch vụ giữa hai nước. mua tài sản nước ngoài. • Khi tỷ giá hối đoái danh nghĩa thay đổi theo cách mỗi VND mua được nhiều ngoại tệ hơn, thì VND được gọi là lên giá hay mạnh lên. • Khi tỷ giá hối đoái danh nghĩa thay đổi theo cách mỗi VND mua được ít ngoại tệ hơn, thì VND được gọi là mất giá hay yếu đi. 7
- 29/08/2018 Tóm tắt chương • Theo lý thuyết ngang bằng sức mua, một đơn vị tiền tệ bất kì sẽ mua được cùng một lượng hàng hoá ở tất cả các nước. • Tỷ giá hối đoái danh nghĩa giữa đồng tiền hai nước sẽ phản ánh mức giá ở hai nước này. 8
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 1 - TS. Đinh Thiện Đức
30 p | 27 | 10
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 2.1 - TS. Đinh Thiện Đức
55 p | 30 | 9
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 6.1 - TS. Đinh Thiện Đức
31 p | 20 | 8
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 5 - TS. Đinh Thiện Đức
41 p | 22 | 8
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 2.2 - TS. Đinh Thiện Đức
43 p | 40 | 6
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 3 - TS. Đinh Thiện Đức
37 p | 15 | 6
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 4 - TS. Đinh Thiện Đức
50 p | 329 | 6
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 6.2 - TS. Đinh Thiện Đức
34 p | 844 | 5
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 6.3 - TS. Đinh Thiện Đức
24 p | 16 | 5
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 6.4 - TS. Đinh Thiện Đức
32 p | 16 | 5
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 7 - TS. Đinh Thiện Đức
25 p | 19 | 4
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 8 - TS. Đinh Thiện Đức
39 p | 39 | 4
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 1 - TS. Nguyễn Đức Thành, ThS. Phạm Minh Thái
57 p | 17 | 3
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 8 - Th.S Ngô Hoàng Thảo Trang
29 p | 6 | 2
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 1 - Th.S Ngô Hoàng Thảo Trang
39 p | 8 | 2
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 0 - Th.S Ngô Hoàng Thảo Trang
6 p | 3 | 2
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 8 - TS. Nguyễn Đức Thành, ThS. Phạm Minh Thái
59 p | 8 | 2
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 0 - TS. Nguyễn Đức Thành, ThS. Phạm Minh Thái
34 p | 7 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn