
Bài giảng Kinh tế vi mô: Chương 3 - Độ co giãn và ứng dụng
lượt xem 1
download

Bài giảng "Kinh tế vi mô: Chương 3 - Độ co giãn và ứng dụng" nhằm giúp sinh viên hiểu cách đo lường độ co giãn và ứng dụng trong thực tế, đặc biệt trong việc định giá, chính sách thuế và chiến lược kinh doanh. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế vi mô: Chương 3 - Độ co giãn và ứng dụng
- 9/25/2019 CHƯƠNG 3 ĐỘ CO GIÃN VÀ ỨNG DỤNG (Elasticity and Application) 3.1. Độ co giãn của cầu theo giá 3.2. Các loại độ co giãn khác TÌNH HUỐNG… Bạn thiết kế website cho những công ty địa phương. Bạn tính chi phí 200 USD mỗi website, và hiện nay bán được 12 website mỗi tháng. Chi phí đang tăng lên (bao gồm chi phí cơ hội cho thời gian của bạn) vì vậy bạn tăng giá thành 250USD. Quy luật cầu chỉ ra rằng bạn sẽ không bán được nhiều website nếu bạn tăng giá. Website bị bán ít hơn bao nhiêu? Thu nhập của bạn sẽ giảm hoặc tăng bao nhiêu? 25/09/2019 701020 - Độ co giãn và Ứng dụng 1 ĐỘ CO GIÃN Độ co giãn đo lường lượng phản ứng của một yếu tố với sự thay đổi của một yếu tố khác. Một dạng của độ co giãn đo lường cầu về trang web sẽ giảm bao nhiêu sau khi bạn tăng giá. Khái niệm: Độ co giãn là số đo mức độ phản ứng của Qd hoặc Qs đối với các yếu tố tác động đến nó. 25/09/2019 701020 - Độ co giãn và Ứng dụng 2 1
- 9/25/2019 3.1. ĐỘ CO GIÃN CỦA CẦU THEO GIÁ 3.1.1. Khái niệm Độ co giãn của % thay đổi của Qd = cầu theo giá % thay đổi của P Độ co giãn của cầu theo giá phản ánh Qd phản ứng với sự thay đổi của P. Nói cách khác, nó đo lường độ nhạy cảm theo giá của người mua về cầu hàng hóa. 25/09/2019 701020 - Độ co giãn và Ứng dụng 3 3.1. ĐỘ CO GIÃN CỦA CẦU THEO GIÁ 3.1.2. Cách tính và phân loại Độ co giãn của % thay đổi của Qd = cầu theo giá % thay đổi của P P Ví dụ P tăng Độ co giãn 10% P2 của cầu theo P1 giá bằng D 15% Q = 1.5 Q2 Q1 10% Q giảm 25/09/2019 701020 - Độ co giãn và Ứng dụng 15% 4 3.1. ĐỘ CO GIÃN CỦA CẦU THEO GIÁ Độ co giãn của % thay đổi của Qd = cầu theo giá % thay đổi của P P Dọc theo đường D, P và Q di chuyển theo hướng ngược P2 nhau, điều này làm cho co P1 giãn cầu theo giá là số âm. D Chúng ta sẽ bỏ các dấu trừ và thể hiện co giãn cầu theo Q Q2 Q1 giá bằng các số dương. 25/09/2019 701020 - Độ co giãn và Ứng dụng 5 2
- 9/25/2019 TÍNH TỶ LỆ PHẦN TRĂM THAY ĐỔI Phương pháp tiêu chuẩn tính toán tỉ lệ phần trăm Nhu cầu cho (%) thay đổi: website P Giá trị kết Giá trị khởi – B thúc đầu $250 x 100% A Giá trị khởi đầu $200 D Đi từ A đến B, Q tỷ lệ phần trăm thay đổi ở P. 8 12 ($250–$200)/$200 = 25% 25/09/2019 701020 - Độ co giãn và Ứng dụng 6 TÍNH TỶ LỆ PHẦN TRĂM THAY ĐỔI Vấn đề: Phương pháp tiêu chuẩn Nhu cầu cho đưa ra câu trả lời khác website nhau tùy thuộc vào nơi bắt P đầu. B Đi từ A đến B, $250 A P tăng 25%, Q giảm 33%, $200 Độ co giãn = 33/25 = 1.33 D Đi từ B đến A, Q 8 12 P giảm 20%, Q tăng 50%, Độ co giãn = 50/20 = 2.50 25/09/2019 701020 - Độ co giãn và Ứng dụng 7 TÍNH TỶ LỆ PHẦN TRĂM THAY ĐỔI Vì vậy, chúng ta sử dụng phương pháp trung điểm: Giá trị kết – Giá trị khởi thúc đầu x 100% Trung điểm Trung điểm là trung bình giữa giá trị khởi đầu và kết thúc. Không quan trọng việc bạn sử dụng giá trị nào là đầu hay kết thúc – các phương pháp này cho câu trả lời giống nhau. 25/09/2019 701020 - Độ co giãn và Ứng dụng 8 3
- 9/25/2019 TÍNH TỶ LỆ PHẦN TRĂM THAY ĐỔI Sử dụng phương pháp trung điểm, tỉ lệ % thay đổi P = $250 – $200 x 100% = 22.2% $225 Tỉ lệ % thay đổi Q = 12 – 8 x 100% = 40.0% 10 Độ co giãn của cầu theo giá = 40/22.2 = 1.8 25/09/2019 701020 - Độ co giãn và Ứng dụng 9 VÍ DỤ 1: Ngũ cốc và Kem chống nắng Giá của 2 loại hàng hóa này tăng lên 20 %. Hàng hóa nào làm cho Qd giảm nhiều nhất? Tại sao? Có nhiều sản phẩm thay thế cho ngũ cốc như bánh nướng, bánh kẹp. Vì thế người mua có thể chuyển sang dùng chúng nếu giá ngũ cốc tăng. Kem chống nắng không có sản phẩm thay thế, nên người tiêu dùng có thể sẽ không mua ít hơn nếu giá tăng. Độ co giãn của giá cao hơn nếu có nhiều sản phẩm thay thế. 10 25/09/2019 701020 - Độ co giãn và Ứng dụng VÍ DỤ 2: “Jean xanh” và “Quần áo” Giá của cả 2 loại hàng hóa tăng 20%. Sản phẩm nào sẽ làm Qd giảm nhiều nhất? Tại sao? Trong nhóm định nghĩa hẹp, những sản phẩm như quần Jean xanh, có rất nhiều sản phẩm thay thế như quần Kaki, quần Short, quần Speedo. Trong nhóm định nghĩa rộng, có ít sản phẩm thay thế hơn. Không có sản phẩm thay thế cho quần áo, trừ khi bạn không cần mặc quần áo. Độ co giãn của giá sẽ cao trong định nghĩa hẹp hơn là định nghĩa rộng. 25/09/2019 701020 - Độ co giãn và Ứng dụng 11 4
- 9/25/2019 Ví dụ: Insulin và Du thuyền Giá của những sản phẩm này sẽ tăng 20%. Sản phẩm nào sẽ làm Qd giảm nhiều hơn? Với hàng triệu bệnh nhân tiểu đường, Insulin là thuốc cần thiết. Sự tăng giá của nó sẽ làm cho cầu giảm ít, hoặc hầu như không giảm. Một chiếc du thuyền thì rất xa xỉ. Nếu giá tăng, mọi người quên nó đi. Đối với những mặt hàng xa xỉ, sự co giãn theo giá sẽ cao hơn đối với hàng thiết yếu. 25/09/2019 701020 - Độ co giãn và Ứng dụng 12 Ví dụ 4: Xăng trong ngắn hạn và dài hạn Giá của xăng tăng 20%. Qd sẽ giảm nhiều trong ngắn hạn hay dài hạn? Tại sao? Không có nhiều người có thể chuyển chỗ làm hoặc chuyển nhà trong ngắn hạn, người ta sẽ đi xe buýt hoặc đi chung xe Trong dài hạn, mọi người sẽ mua xe hơi nhỏ hoặc sống gần nơi làm việc của họ hơn. Trong dài hạn, độ co giãn của cầu theo giá sẽ cao hơn trong ngắn hạn. 25/09/2019 701020 - Độ co giãn và Ứng dụng 13 3.1.3. Yếu tố quyết định của độ co giãn theo giá Độ co giãn của cầu theo giá phụ thuộc vào: Mức độ có sẵn của các mặt hàng thay thế Hàng hóa đó là thiết yếu hay xa xỉ Hàng hóa đó được định nghĩa rộng hay hẹp Thời gian – trong dài hạn, độ co giãn sẽ cao hơn trong ngắn hạn. 25/09/2019 701020 - Độ co giãn và Ứng dụng 14 5
- 9/25/2019 3.1.4. SỰ ĐA DẠNG CỦA ĐƯỜNG CẦU Độ co giãn của cầu theo giá có mối liên hệ mật thiết đến độ dốc của đường cầu. Đường cầu càng phẳng, thì độ co giãn càng lớn.Đường cầu càng dốc, độ co giãn càng bé. Năm trường hợp khác nhau của đường cầu D… 25/09/2019 701020 - Độ co giãn và Ứng dụng 15 “Cầu hoàn toàn không co giãn” Độ co giãn của = % Q thay đổi = 0% =0 cầu về giá % P thay đổi 10% Đường cầu D : P D Thẳng đứng P1 Sự nhạy cảm theo giá của người tiêu dùng: P2 Không có P Q Độ co giãn: giảm Q1 0 10% Q thay đổi 0% 25/09/2019 701020 - Độ co giãn và Ứng dụng 16 “Cầu không co giãn” Độ co giãn của % Q thay đổi < 10% = =
- 9/25/2019 “Cầu co giãn đơn vị” Độ co giãn của % Q thay đổi 10% = = =1 cầu về giá % P thay đổi 10% P Đường cầu D : Dốc tương đối P1 Sự nhạy cảm theo giá của người tiêu dùng: P2 D Tương đối P Q Độ co giãn: giảm Q1 Q2 1 10% Q tăng 10% 25/09/2019 701020 - Độ co giãn và Ứng dụng 18 “Cầu co giãn” Độ co giãn của % Q thay đổi > 10% = = >1 cầu theo giá % P thay đổi 10% Đường cầu D : P Khá phẳng P1 Sự nhạy cảm theo giá của người tiêu dùng: P2 D Khá cao P Q Độ co giãn: giảm Q1 Q2 >1 10% Q tăng hơn 10% 25/09/2019 701020 - Độ co giãn và Ứng dụng 19 “Cầu co giãn hoàn toàn” Độ co giãn của % Q thay đổi % bất kì = = = vô cực cầu theo giá % P thay đổi 0% Đường cầu D : P Nằm ngang P2 = P1 D Sự nhạy cảm theo giá của người tiêu dùng: Rất lớn P thay đổi Q Độ co giãn: 0% Q1 Q2 Vô cực Q thay đổi với % bất kì 25/09/2019 701020 - Độ co giãn và Ứng dụng 20 7
- 9/25/2019 Độ co giãn trên đường cầu tuyến tính P 200% $30 E = = 5.0 40% Độ dốc của 67% đường cầu 20 E = = 1.0 67% tuyến tính là 40% không đổi, 10 E = 200% = 0.2 nhưng độ co giãn của nó thì $0 Q thay đổi 0 20 40 60 25/09/2019 701020 - Độ co giãn và Ứng dụng 21 3.1.5. Độ co giãn và Tổng doanh thu Tiếp tục với bối cảnh trước, nếu tăng giá từ $200 lên $250, doanh thu sẽ tăng hay giảm? Doanh thu = P x Q Sự tăng giá sẽ có hai tác động lên doanh thu : P tăng nghĩa là doanh thu tăng trên từng đơn vị đã bán. Nhưng sẽ ít sản phẩm được bán ra hơn (Q giảm) dựa theo định luật về Cầu. Tác động nào lớn hơn? Phụ thuộc vào độ co giãn của cầu theo giá. 25/09/2019 701020 - Độ co giãn và Ứng dụng 22 3.1.5. Độ co giãn và Tổng doanh thu Độ co giãn của Phần trăm Q thay đổi = cầu theo giá Phần trăm P thay đổi Doanh thu = P x Q Nếu cầu co giãn, độ co giãn của cầu theo giá sẽ > 1 % Q thay đổi > % P thay đổi Mức giảm của doanh thu do Q giảm sẽ lớn hơn mức tăng của doanh thu do P tăng, nên doanh thu sẽ giảm. 25/09/2019 701020 - Độ co giãn và Ứng dụng 23 8
- 9/25/2019 Độ co giãn theo giá và doanh thu Cầu co giãn doanh thu doanh thu bị (độ co giãn = 1.8) P tăng nếu P tăng mất nếu Nếu P = $200, Q thấp Q = 12 và doanh $250 Nhu cầu thu = $2400. website $200 Nếu P = $250, D Q = 8 và doanh thu = $2000. Nếu D co giãn, giá Q 8 12 tăng sẽ dẫn đến doanh thu giảm. 25/09/2019 701020 - Độ co giãn và Ứng dụng 24 Độ co giãn theo giá và doanh thu Độ co giãn của %Q thay đổi = cầu theo giá %P thay đổi Doanh thu = P x Q Nếu cầu không co giãn, độ co giãn cầu theo giá
- 9/25/2019 3.2. Các loại độ co giãn khác 3.2.1. Độ co giãn của cầu theo thu nhập: đo lường sự phản ứng của Qd tới thu nhập của người tiêu dùng Độ co giãn của cầu Phần trăm Qd thay đổi = theo thu nhập Phần trăm thu nhập thay đổi Nhắc lại chương 2: sự tăng trong thu nhập sẽ dẫn đến sự tăng cầu của hàng hóa bình thường. Do đó, với hàng hóa bình thường, độ co giãn của thu nhập > 0. Với hàng hóa thứ cấp, độ co giãn của thu nhập < 0. 25/09/2019 701020 - Độ co giãn và Ứng dụng 27 3.2. Các loại độ co giãn khác 3.2.2. Độ co giãn chéo của cầu theo giá: đo lường sự thay đổi của lượng cầu một hàng hóa khi giá của một hàng hóa liên quan thay đổi Độ co giãn của % Qd thay đổi của hàng hóa 1 = cầu theo giá chéo % thay đổi giá của hàng hóa 2 Với hàng hóa thay thế, độ co giãn theo giá chéo > 0 Ví dụ: giá thịt bò tăng sẽ dẫn đến cầu của thịt gà tăng. Với hàng hóa bổ sung, độ co giãn theo giá chéo < 0 Ví dụ: giá máy tính tăng sẽ dẫn đến cầu của phần mềm giảm. 25/09/2019 701020 - Độ co giãn và Ứng dụng 28 10

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 1 - TS. Đinh Thiện Đức
30 p |
45 |
11
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 2.1 - TS. Đinh Thiện Đức
55 p |
50 |
10
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 5 - TS. Đinh Thiện Đức
41 p |
40 |
8
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 3 - TS. Đinh Thiện Đức
37 p |
38 |
7
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 2.2 - TS. Đinh Thiện Đức
43 p |
58 |
6
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 4 - TS. Đinh Thiện Đức
50 p |
351 |
6
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 6.4 - TS. Đinh Thiện Đức
32 p |
33 |
5
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 8 - TS. Đinh Thiện Đức
39 p |
59 |
4
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Chương 8: Chính sách kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở
18 p |
9 |
4
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Chương 2: Dữ liệu Kinh tế vĩ mô
23 p |
9 |
3
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Chương 4: Nền kinh tế mở - Một số vấn đề cơ bản
20 p |
9 |
3
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Chương 6: Tổng cung và tổng cầu
16 p |
15 |
3
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Chương 7: Mô hình IS-LM (29 trang)
29 p |
11 |
3
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 1 - TS. Nguyễn Đức Thành, ThS. Phạm Minh Thái
57 p |
36 |
3
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 8 - Th.S Ngô Hoàng Thảo Trang
29 p |
20 |
2
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 1 - Th.S Ngô Hoàng Thảo Trang
39 p |
25 |
2
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 0 - Th.S Ngô Hoàng Thảo Trang
6 p |
22 |
2
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Chương 1: Tổng quan về kinh tế học vi mô
13 p |
6 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
