Bài giảng Kinh tế vĩ mô – Chương 3: Nền kinh tế mở (Trần Mỹ Minh Châu)
lượt xem 4
download
Bài giảng Kinh tế vĩ mô – Chương 3: Nền kinh tế mở (Trần Mỹ Minh Châu) được biên soạn với các nội dung mô hình của nền kinh tế nhỏ và mở cửa, thị trường vốn, thị trường ngoại hối; mô hình của nền kinh tế lớn và mở cửa, thị trường vốn, thị trường ngoại hối.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế vĩ mô – Chương 3: Nền kinh tế mở (Trần Mỹ Minh Châu)
- Kinh tế vĩ mô Trần mỹ minh châu
- Nền kinh tế mở § Mô hình của nền kinh tế nhỏ và mở cửa • Thị trường vốn • Thị trường ngoại hối § Mô hình của nền kinh tế lớn và mở cửa • Thị trường vốn • Thị trường ngoại hối
- Dòng luân chuyển hàng hóa dịch vụ và vốn
- Dòng luân chuyển hàng hóa dịch vụ và vốn
- Tiết kiệm và đầu tư của nền kinh tế nhỏ và mở cửa
- Dòng luân chuyển hàng hóa dịch vụ và vốn Các giao dịch thương mại quốc tế ảnh hưởng đến GDP như thế nào? Giả sử Bill Gates bán hệ điều hành Windows cho các khách hàng ở Việt Nam với giá 5 tỷ đồng. Vì Bill Gates cư trú tại Mỹ, hoạt động này là hoạt động xuất khẩu của Mỹ. Giả sử các yếu tố khác không đổi, xuất khẩu ròng của Mỹ tăng. Giả sử Bill Gates quyết định dùng 5 tỷ đồng mua cổ phiếu của Vin và trái phếu chính phủ Việt Nam, chứ không đầu tư trên thị trường Mỹ. Trong trường hợp đó tiết kiệm của Mỹ lớn hơn đầu tư của Mỹ. Mức xuất khẩu ròng sẽ bằng mức dòng vốn đầu tư ròng. Đối với kinh tế Việt Nam, tác động sẽ ngược lại. Khi khách hàng của Việt Nam mua hệ điều hành Windows, C + I +G của Việt Nam sẽ tăng, nhưng không có sản phẩm mới nào được sản xuất. Nhập khẩu của Việt Nam tăng, và xuất khẩu ròng giảm. Giao dịch làm giảm tiết kiệm của Việt Nam (S = Y – C – G) v ới m ột m ức đầu tư cho trước. Trong khi Mỹ có dòng đầu tư ròng dương thì Việt Nam có dòng vốn vào ròng dương.
- Tiết kiệm và đầu tư của nền kinh tế nhỏ và mở cửa
- Tiết kiệm và đầu tư của nền kinh tế nhỏ và mở cửa Cán cân thương mại (xuất khẩu ròng) phụ thuộc vào các yếu tố quyết định tiết kiệm và đầu tư. Do tiết kiệm phụ thuộc vào chính sách tài khóa và đầu tư phụ thuộc vào lãi suất thực tế thế giới nên cán cân thương mại phụ thuộc vào yếu tố này. Hay nói cách khác cán cân thương mại phụ thuộc vào chênh lệch giữa tiết kiệm và đầu tư tại lãi suất thế giới. Trong nền kinh tế đóng, lãi suất thực tế là mức cân bằng tiết kiệm và đầu tư trong nước. Trong nên kinh tế nhỏ và mở cửa, lãi suất thực tế bằng lãi suất thế giới thực tế. Cán cân thương mại được quyết định bởi sự khác nhau giữa tiết kiệm và đầu tư tại mức lãi suất thế giới thực tế.
- Tiết kiệm và đầu tư của nền kinh tế nhỏ và mở cửa Thặng dư S r NX Lãi suất thế giới Lãi suất I(r) trong nền KT đóng I, S
- chính sách ảnh hưởng đến dòng vốn đầu tư ròng Chính sách tài khóa trong nước: Khi chính phủ tăng chi tiêu, tiết kiệm quốc gia sẽ giảm. Do lãi suất thế giới không đổi nên đầu tư sẽ giữ nguyên, đầu tư ròng giảm, NX giảm. Chính sách tài khóa nước ngoài: Khi chính phủ nước ngoài tăng chi tiêu chính phủ, tiết kiệm quốc tế sẽ giảm, lãi suất quốc tế tăng, đầu tư nội địa giảm. Do tiết kiệm trong nước không đổi, dòng vốn đầu tư ròng tăng, NX tăng. Dịch chuyển của cầu về đầu tư: Nếu cầu về đầu tư tăng, tại lãi suất quốc tế, đầu tư ở mức cao hơn ban đầu. Tiết kiệm không đổi, do đó đầu tư ròng giảm, NX giảm.
- chính sách ảnh hưởng đến dòng vốn đầu tư ròng S S Chính phủ tăng chi tiêu r 2 1 NX1 NX2 I(r) I, S
- chính sách ảnh hưởng đến dòng vốn đầu tư ròng S Chính phủ nước ngoài r 1 NX2 tăng chi tiêu chính phủ NX1 I(r) I, S
- chính sách ảnh hưởng đến dòng vốn đầu tư ròng S r 1 NX1 I(r)2 I(r)1 I, S
- đánh giá chính sách Mô hình này chỉ ra rằng dòng luân chuyển của hàng hóa và dịch vụ liên quan đến dòng vốn đầu tư ròng. Dòng vốn đầu tư ròng là sự chênh lệch giữa tiết kiệm trong nước và đầu tư trong nước. Do đó bất cứ chính sách nào ảnh hưởng đến cán cân thương mại đều ảnh hưởng đến tiết kiệm và đầu tư trong nước. và ngược lại. Thâm hụt thương mại có thể là dấu hiệu của việc giảm sút trong tiết kiệm quốc gia, và do đó đầu tư trong nước đang được tài trợ bởi vốn vay từ nước ngoài => gánh nặng nợ nần Tuy nhiên thâm hụt thương mại có thể phản ánh sự dịch chuyển theo hướng hiện đại hóa của nền kinh tế nghèo, đang tăng đầu tư để đổi mới nền kinh tế => Phụ thuộc vào hiệu quả đầu tư
- tỷ giá Tỷ giá giữa hai nước là giá mà tại đó công dân hai nước sẽ tiến hành giao dich thương mại Tỷ giá thực tế và tỷ giá danh nghĩa Tỷ giá danh nghĩa phản ánh tương quan giá của một đồng tiền so với đồng tiền của một quốc gia khác. Ví dụ nếu tỷ giá giữa đồng đô la Mỹ và Việt Nam đồng là 23000VND/USD có nghĩa là bạn có thể đổi 1 USD để lấy 23000 VND. Khi USD giảm giá có nghĩa là 1 USD đổi được ít VND hơn và tăng giá khi 1 USD đổi được nhiều VND hơn.
- tỷ giá
- tỷ giá
- tỷ giá thực tế và cán cân thương mại
- tỷ giá thực tế và cán cân thương mại S I Tỷ giá thực tế cân bằng thị trường 0 NX NX
- Ảnh hưởng của chính sách đến tỷ giá thực tế Chính sách tài khóa của Mỹ: Nếu chính phủ Mỹ giảm tiết kiệm quốc gia bằng cách tăng chi tiêu chính phủ hoặc giảm thuế, S I sẽ giảm và kết quả là NX của Mỹ giảm do tỷ giá thực tế tăng. Chính sách tài khóa ở nước ngoài: Nếu chính phủ các nước khác ngoài Mỹ tăng chi tiêu chính phủ hoặc giảm thuế, lãi suất thực tế thế giới sẽ tăng do tiết kiệm thế giới giảm. Lãi suất thế giới tăng, làm giảm đầu tư ở Mỹ, dòng đầu tư ròng của Mỹ tăng, tỷ giá thực tế giảm, NX của Mỹ tăng. Dịch chuyển của đường cầu về đầu tư: Nếu cầu về đầu tư tại Mỹ tăng, tại mức lãi suất thế giới thực tế đầu tư tăng, dẫn tới S – I giảm, tỷ giá thực tế tăng, NX giảm.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 1 - TS. Đinh Thiện Đức
30 p | 27 | 10
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 2.1 - TS. Đinh Thiện Đức
55 p | 30 | 9
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 6.1 - TS. Đinh Thiện Đức
31 p | 20 | 8
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 5 - TS. Đinh Thiện Đức
41 p | 22 | 8
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 2.2 - TS. Đinh Thiện Đức
43 p | 40 | 6
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 3 - TS. Đinh Thiện Đức
37 p | 15 | 6
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 4 - TS. Đinh Thiện Đức
50 p | 329 | 6
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 6.2 - TS. Đinh Thiện Đức
34 p | 844 | 5
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 6.3 - TS. Đinh Thiện Đức
24 p | 16 | 5
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 6.4 - TS. Đinh Thiện Đức
32 p | 16 | 5
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 7 - TS. Đinh Thiện Đức
25 p | 19 | 4
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 8 - TS. Đinh Thiện Đức
39 p | 39 | 4
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 1 - TS. Nguyễn Đức Thành, ThS. Phạm Minh Thái
57 p | 17 | 3
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 8 - Th.S Ngô Hoàng Thảo Trang
29 p | 6 | 2
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 1 - Th.S Ngô Hoàng Thảo Trang
39 p | 8 | 2
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 0 - Th.S Ngô Hoàng Thảo Trang
6 p | 3 | 2
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 8 - TS. Nguyễn Đức Thành, ThS. Phạm Minh Thái
59 p | 8 | 2
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 0 - TS. Nguyễn Đức Thành, ThS. Phạm Minh Thái
34 p | 7 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn