intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 3 - ThS. Trần Mạnh Kiên

Chia sẻ: Minh Anh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:22

68
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Kinh tế vĩ mô - Chương 3: Lý thuyết xác định số lượng" trình bày các nội dung: Tổng sản lượng và tổng thu nhập; thu nhập, tiêu dùng và tiết kiệm; đầu tư dự kiến và đầu tư thực tế; những nhân tố ảnh hưởng tới đầu tư; tổng sản lượng cân bằng; kinh tế vĩ mô cổ điểm, luật Say, quan điểm của Keynes;... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 3 - ThS. Trần Mạnh Kiên

  1. 9/5/2010 CHƯƠNG 3 LÍ THUYẾT XÁC ĐỊNH SẢN LƯỢNG TỔNG SẢN LƯỢNG VÀ TỔNG THU NHẬP (Y)  Tổng sản lượng (Aggregate output) là tổng số lượng hàng hóa và dịch vụ được sản xuất (hoặc được cung cấp) trong một nền kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định.  Tổng thu nhập (Aggregate income) là tổng thu nhập nhận được bởi các tác nhân sản xuất trong một giai đoạn nhất định. 2 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 TỔNG SẢN LƯỢNG VÀ TỔNG THU NHẬP (Y)  Tổng thu nhập (sản lượng) (Y) là một thuật ngữ kết hợp để nhắc chúng ta rằng tổng sản lượng bằng chính xác với tổng thu nhập.  Khi chúng ta nói về sản lượng (Y), tức là chúng ta đề cập tới sản lượng thực (real output), hoặc sản lượng hàng hóa và dịch vụ được sản xuất chứ không phải lượng tiền được lưu thông. 3 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 1
  2. 9/5/2010 THU NHẬP, TIÊU DÙNG & TIẾT KIỆM (Y, C, and S)  Một hộ gia đình có thể làm 2 việc (và chỉ 2 việc) với thu nhập của họ: họ có thể mua hàng hóa và dịch vụ - tức là tiêu dùng hoặc họ có thể tiết kiệm.  Tiết kiệm (Saving - S) là một phần của thu nhập mà hộ gia đình không tiêu dùng trong một khoảng thời gian nhất định. S≡Y–C  Đây là một đồng nhất thức (identity), tức là một biểu thức luôn luôn đúng. 4 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 HÀNH VI CHI TIÊU Trong một nền kinh tế không có thuế, mọi thu nhập hoặc sẽ được dùng để tiêu dùng hoặc để tiết kiệm. Tiết kiệm (S) ≡ Tổng thu nhập (Y) − Tiêu dùng (C) 5 of 38 TIÊU DÙNG HỘ GIA ĐÌNH VÀ TIẾT KIỆM  Một số yếu tố tác động tới tổng tiêu dùng: 1. Thu nhập của hộ gia đình 2. Tài sản của hộ gia đình Vi du\Tài sản hộ gia đình giảm mạnh.mht 3. Lãi suất 4. Dự đoán của hộ gia đình về tương lai 6 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 2
  3. 9/5/2010 TIÊU DÙNG HỘ GIA ĐÌNH VÀ TIẾT KIỆM  Mối liên hệ giữa tiêu dùng C(Y) và thu nhập được gọi là hàm tiêu dùng (Consumption function). Tiêu dùng hộ gia đình • Với một hộ gia đình cụ thể, hàm tiêu dùng cho thấy mức độ tiêu dùng ở mỗi mức thu nhập. Thu nhập của hộ gia đình 7 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 TIÊU DÙNG HỘ GIA ĐÌNH VÀ TIẾT KIỆM C = C0 + MPC.Y C = CO + MPC.Y Tổng tiêu dùng  Độ dốc hàm tiêu dùng C MPC được gọi là khuynh hướng tiêu dùng biên (Marginal Propensity to Y Consume), hoặc là tỉ trọng CO phần thay đổi trong thu nhập được dùng để chi tiêu. Tổng thu nhập (Y) 0 < MPC < 1 8 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 TIÊU DÙNG HỘ GIA ĐÌNH VÀ TIẾT KIỆM Các giả định của Keynes về hàm tiêu dùng, dựa trên cơ sở phân tích tâm lý khách quan và quan sát ngẫu nhiên:  Đầu tiên và quan trọng nhất, khuynh hướng tiêu dùng cận biên - mức tiêu dùng từ một đồng thu nhập tăng thêm - nằm ở giữa 0 và 1.  Thứ hai, tỷ lệ tiêu dùng/thu nhập hay còn gọi là khuynh hướng tiêu dùng bình quân giảm khi thu nhập tăng;  Thứ ba, thu nhập là nhân tố quan trọng chủ yếu quyết định đến tiêu dùng và lãi suất chỉ đóng một vai trò nhỏ. 9 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 3
  4. 9/5/2010 GDP và tiêu dùng cuối cùng ở Việt Nam, 2001-06 Năm 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 GDP 441.646 481.295 535.762 613.443 715.307 839.211 973..790 Tiêu dùng 321.853 342.607 382.137 445.221 511.221 584.793 668.540 cuối cùng % trong 72,88 71,18 71,33 72,58 71,47 69,68 68.65 GDP 600,000 Tiêu dùng cuối cùng 550,000 500,000 450,000 400,000 350,000 300,000 300,000 400,000 500,000 600,000 700,000 800,000 900,000 GDP 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 10 Quan hệ giữa thu nhập và tiêu dùng ở Mỹ, 1960-2006 TIÊU DÙNG HỘ GIA ĐÌNH VÀ TIẾT KIỆM  Tỉ lệ trong thu nhập được dùng để tiết kiệm được gọi là khuynh hướng tiết kiệm biên (Marginal Propensity to Save - MPS). MPC + MPS ≡ 1 • Khi chúng ta có thể biết được người ta sẽ tiêu dùng bao nhiêu từ phần thu nhập có được, ta sẽ tính được tiết kiệm: S≡Y-C 12 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 4
  5. 9/5/2010 Ví dụ về hàm tiêu dùng: C = 100 + 0,75Y C = 100 + 0,75Y Tổng thu nhập, Y Tổng tiêu dùng, C (Tỉ USD) (Tỉ USD) C = 100 + 0,75Y 0 100 80 160 100 175 200 250 400 400 600 550 800 700 1.000 850 13 of 31 Ví dụ về hàm tiêu dùng: C = 100 + 0,75Y C = 100 + 0,75Y C = 100 + 0,75Y  Ở mức thu nhập là 0, tiêu dùng là 100 tỉ đồng (a).  Với mỗi 100 tỉ tăng thêm ∆C = 75 trong thu nhập (DY), tiêu ∆Y = 100 dùng sẽ tăng 75 tỉ (DC). Độ dốc = ∆C/∆Y = 75/100 = 0,75 14 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 Ví dụ về hàm tiêu dùng: C = 100 + 0,75Y Vi du\tieu dung-tiet kiem.doc C = 100 + 0,75Y S≡Y-C Y - C = S Tổng Tổng tiêu dùng Tổng tiết kiệm thu nhập (Tỉ USD) (Tỉ USD) (Tỉ USD) 0 100 -100 80 160 -80 100 175 -75 200 250 -50 400 400 0 600 550 50 800 700 100 1,000 850 150 15 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 5
  6. 9/5/2010 ĐẦU TƯ DỰ KIẾN (I)  Đầu tư (Investment) dùng để chỉ các khoản doanh nghiệp dùng để xây dựng nhà xưởng và mua thiết bị mới hoặc thêm vào hàng tồn kho, tất cả những khoản đó làm tăng thêm vốn (capital stock).  Một trong những thành phần của đầu tư – thay đổi hàng tồn kho – một phần được quyết định bởi các hộ gia đình sẽ mua bao nhiêu nên không phụ thuộc vào quyết định của doanh nghiệp. Thay đổi trong tồn kho = Sản xuất – Lượng bán ra 16 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 ĐẦU TƯ DỰ KIẾN VÀ ĐẦU TƯ THỰC TẾ  Đầu tư dự kiến hoặc đầu tư mong muốn (Planned investment) để chỉ những khoản vốn thêm vào và hàng tồn kho theo kế hoạch của doanh nghiệp.  Đầu tư thực tế (Actual investment) để chỉ lượng đầu tư thực sự xảy ra. Nó bao gồm cả những khoản như những thay đổi không theo kế hoạch của hàng tồn kho. 17 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 ĐẦU TƯ DỰ KIẾN VÀ ĐẦU TƯ THỰC TẾ Có 3 loại đầu tư chính:  Các khoản chi của hộ gia đình để xây và mua nhà ở;  Đầu tư vào tài sản cố định của doanh nghiệp (máy móc thiết bị và nhà xưởng);  Tăng thêm hàng tồn kho của doanh nghiệp (gồm tồn kho nguyên liệu, bán thành phẩm, thành phẩm). 18 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 6
  7. 9/5/2010 TÁC ĐỘNG CỦA ĐẦU TƯ Đầu tư có 2 tác động quan trọng tới nền kinh tế: - Thứ nhất, đầu tư là một khoản lớn và rất dễ thay đổi của chi tiêu. Do đó, những thay đổi lớn trong đầu tư có nhiều ảnh hưởng tới tổng cầu và qua đó tác động tới sản lượng và việc làm (tác động ngắn hạn). - Thứ hai, đầu tư tạo ra tích luỹ vốn, thiết bị sản xuất, qua đó làm tăng sản lượng tiềm năng và tăng trưởng kinh tế (tác động dài hạn). Vi du\đường NH Cảnh.mht Vi du\Dung Quất 1.mht Vi du\Dung Quất 2.mht Vi du\Dung Quất 3.mht Vi du\Dung Quất 4.mht Vi du\Đường Hồ chí minh.mht Vi du\ODA bị tư vấn ngược.mht Vi du\ICOR.mht Vi du\CPI 2009.mht Vi du\chap nhan tham nhung.mht Vi du\Người Việt bị tù.mht 19 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI ĐẦU TƯ 1.Doanh thu Nếu nền kinh tế hoạt động trôi chảy, doanh thu bán hàng cao, các doanh nghiệp sẽ tăng đầu tư. 2.Chi phí đầu tư Chi phí đầu tư được xác định bởi lãi suất và thuế. Lãi suất càng cao thì chi phí trả cho vốn vay đầu tư càng lớn, làm cho các hộ gia đình và các doanh nghiệp có xu hướng giảm đầu tư và ngược lại. Thuế cũng tác động tới chi phí sản xuất 3.Kỳ vọng Nếu các doanh nghiệp tin rằng trong tương lai nền kinh tế sẽ hoạt động tốt hơn, thì họ sẽ tích cực gia tăng đầu tư và ngược lại 20 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 HÀM ĐẦU TƯ DỰ KIẾN  Đầu tư phụ thuộc vào nhiều yếu tố nhưng theo quan điểm của Keynes và để cho đơn giản, chúng ta giả định rằng đầu tư dự kiến là cố định. Nó sẽ không thay đổi khi thu nhập thay đổi.  Khi một biến, như đầu tư dự kiến không phụ thuộc vào tình trạng của nền kinh tế thì nó được gọi là biến tự định (Autonomous variable). 21 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 7
  8. 9/5/2010 TỔNG CHI TIÊU DỰ KIẾN (AE) AE = C + I  Tổng chi tiêu dự kiến (Planned aggregate expenditure) là tổng C = 100 + 0,75Y số tiền mà nền kinh tế dự kiến sẽ chi tiêu trong một giai đoạn nhất định. Nó bằng với tiêu dùng 125 cộng với đầu tư. AE ≡ C + I I = 25 22 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 TỔNG SẢN LƯỢNG (THU NHẬP) CÂN BẰNG  Cân bằng (Equilibrium) sẽ xảy ra khi không có khuynh hướng cho sự thay đổi. Trong kinh tế vĩ mô, cân bằng xảy ra khi tổng chi tiêu dự kiến bằng với tổng sản lượng. 23 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 TỔNG SẢN LƯỢNG (THU NHẬP) CÂN BẰNG Tổng sản lượng: Y Tổng chi tiêu dự kiến AE = C + I Cân bằng: Y = AE hoặc Y = C + I Mất cân bằng (Disequilibria) Y>C+I Tổng sản lượng > Tổng chi tiêu dự kiến Tồn kho > Đầu tư dự kiến Đầu tư thực tế > Đầu tư dự kiến C+I>Y Chi tiêu dự kiến > Tổng sản lượng Tồn kho nhỏ hơn dự kiến 24 Trần Mạnh Kiên Đầu tư thực tế < Đầu tư dự kiến 9/5/2010 8
  9. 9/5/2010 TỔNG SẢN LƯỢNG (THU NHẬP) CÂN BẰNG Vi du\Hàng tồn kho cạn.mht AE = C + I 725 Tồn kho không dự kiến tăng: sản lượng giảm. Khoảng cách Điểm cân suy thoái bằng: Y = C + I Sản lượng tiềm năng là mức sản lượng được sản xuất ra khi các nguồn lực trong nền kinh tế như lao động, vốn… được sử dụng ở mức độ bình thường 275 Tồn kho không dự kiến giảm: sản lượng tăng. Khoảng cách lạm phát 450 25 Trần Mạnh Kiên 500 Yp 9/5/2010 CÂN BẰNG SẢN LƯỢNG Mục tiêu của chính sách kinh tế vĩ mô là:  Đưa sản lượng trong nền kinh tế đạt được mức tiềm năng;  Tổng chi tiêu dự kiến bằng với mức sản lượng thực tế sản xuất ra (tổng cung và tổng cầu cân bằng). 26 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 Sản lượng tiềm năng và sản lượng thực tế ở Mỹ 27 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 9
  10. 9/5/2010 GDP thực tế và GDP tiềm năng của Việt Nam 110000 100000 90000 80000 70000 60000 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 GDP tiem nang GDP thuc te da duoc hieu chinh mua vu 28 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 SUY THOÁI, KHỦNG HOẢNG VÀ THẤT NGHIỆP Vi du\Bóng ma Đại khủng hoảng.mht Vi du\Nước Mỹ thời Đại khủng hoảng.mht Vi du\Khủng hoảng 29-33 ở Việt Nam.mht Vi du\so sánh suy thoái.mht Vi du\Ác mộng Đại khủng hoảng.mht GDP thực và tỉ lệ thất nghiệp ở Mỹ, 1929–1933 và 1980–1982 Giai đoạn Đại khủng hoảng (GREAT DEPRESSION), 1929–1933 Số lượng người thất nghiệp Năm Tăng trưởng GDP thực Tỉ lệ thất nghiệp (triệu) 1929 3.2 1.5 1930 8.6 8.9 4.3 1931 6.4 16.3 8.0 1932 13.0 24.1 12.1 1933 .4 25.2 12.8 Note: Percentage fall in real GDP between 1929 and 1933 was 26.6 percent. Giai đoạn suy thoái (THE RECESSION), 1980–1982 Tăng trưởng Số lượng người GDP thực thất nghiệp Sử dụng năng lực Năm Tỉ lệ thất nghiệp (triệu) sản xuất (%) 1979 5.8 6.1 85.2 1980 0.2 7.1 7.6 80.9 1981 2.5 7.6 8.3 79.9 1982 1.9 9.7 10.7 72.1 Note: Percentage increase in real GDP between 1979 and 1982 was 0.1 percent. Sources: Historical Statistics of the United States and U.S. Department of Commerce, Bureau of Economic Analysis. 29 of 34 KINH TẾ VĨ MÔ CỔ ĐIỂN  Kinh tế vĩ mô cổ điển (Classical macroeconomic) lâm vào bế tắc trong những năm 1930, giai đoạn Đại khủng hoảng (Great Depression) khi thất nghiệp tăng cao và sản lượng sụt giảm trên toàn thế giới.  Kinh tế học vĩ mô cổ điển dự đoán rằng Đại khủng hoảng sẽ chấm dứt nhưng không đưa ra được biện pháp nào để làm nó kết thúc nó nhanh hơn. 30 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 10
  11. 9/5/2010 LUẬT SAY  Luật Say (Say’s Law):  Một luận đề nổi tiếng của nhà kinh tế học J.B.Say nói rằng: cung sẽ tạo ra cầu của chính nó.  Việc sản xuất ra hàng hóa và dịch vụ sẽ tạo ra công cụ và khả năng sẵn sàng để mua các hàng hóa và dịch vụ khác.  Khi cung tạo ra cầu của chính nó, điều này đồng nghĩa với việc chi tiêu mong muốn (desired expenditures) sẽ bằng với chi tiêu thực tế (actual expenditures). 31 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 QUAN ĐIỂM CỦA KEYNES  Kinh tế học vĩ mô của Keynes (Keynesian macroeconomics) lí giải về cách thức hoạt động của nền kinh tế thị trường, trong đó nhấn mạnh rằng, bản chất của nền kinh tế thị trường là bất ổn và chính phủ cần phải có một vai trò can thiệp chủ động để nền kinh tế đạt được mức toàn dụng (full employment) và tăng trưởng kinh tế bền vững.  Keynes cho rằng, chính vì có quá ít chi tiêu và đầu tư nên đã dẫn tới cuộc Đại khủng hoảng.  Theo Keynes, trong ngắn hạn, tổng sản lượng của nền kinh tế do tổng cầu quyết định. 32 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 NGẮN HẠN VÀ DÀI HẠN  Mục tiêu ngắn hạn (Short-Term) đối nghịch với mục tiêu dài hạn (Long-Term)  Keynes nhấn mạnh vào ngắn hạn – vào thất nghiệp và mức sản lượng tổn thất.  “Dài hạn là sự định hướng sai lầm cho các vấn đề hiện tại. Trong dài hạn, mọi người đều chết. Các nhà kinh tế tự đặt cho mình một nhiệm vụ quá dễ dãi, quá vô tích sự nếu như trong mùa giông bão họ chỉ có thể nói với chúng ta rằng bão táp đã qua và trời sẽ yên, biển sẽ lặng”.  Trong thập niên 70 và 80, các nhà kinh tế vĩ mô bắt đầu quan tâm nhiều hơn tới các mục tiêu dài hạn – lạm phát và tăng trưởng kinh tế. 33 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 11
  12. 9/5/2010 TỔNG SẢN LƯỢNG (THU NHẬP) CÂN BẰNG C  100 .75Y I  25 (1) (2) (3) (4) (5) (6) Thay đổi tồn Tổng sản Tổng chi tiêu Đầu tư kho không Cân bằng? lượng Tổng dự kiến (AE) dự kiến(I) dự tính (Y = AE?) (Thu nhập) (Y) tiêu dùng (C) C+I Y  (C + I) 100 175 25 200  100 Không 200 250 25 275  75 Không 400 400 25 425  25 Không 500 475 25 500 0 Có 600 550 25 575 + 25 Không 800 700 25 725 + 75 Không 34 1.000 Trần Mạnh Kiên 850 25 875 + 125 Không 9/5/2010 TỔNG SẢN LƯỢNG (THU NHẬP) CÂN BẰNG Giả sử nền kinh tế có hàm tiêu dùng là: C = C0 + MPC.Y; I = I0 Khi đó: AE = C + I = C0 + MPC.Y + I0 Muốn cho thị trường hàng hóa và dịch vụ cân bằng, sản lượng sản xuất ra trong nền kinh tế phải bằng tổng chi tiêu dự kiến, nghĩa là: Y = AE hay: Y = C0 + MPC.Y + I0 → Y (1-MPC) = C0 + I0 1  Y0  (C0  I0 ) 1  MPC 35 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 TỔNG SẢN LƯỢNG (THU NHẬP) CÂN BẰNG (1) Y  C I Y  100 .75Y  25 (2) C  100 .75Y Chỉ có 1 giá trị của Y để biểu thức trên là đúng: (3) I  25 Thế (2) và (3) vào (1) chúng ta Y  .75Y  100  25 có: Y  .75Y  125 Y  100 .75Y  25 .25Y  125 125 Y  500 .25 36 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 12
  13. 9/5/2010 CÁCH TIẾP CẬN BẰNG ĐẦU TƯ VÀ TIẾT KIỆM Nếu đầu tư dự kiến bằng đúng với tiết kiệm, tổng chi tiêu dự kiến sẽ bằng đúng với tổng sản lượng và cân bằng xảy ra. 37 of 38 CÁCH TIẾP CẬN BẰNG ĐẦU TƯ VÀ TIẾT KIỆM S = -100 + 0,25Yd I = 25  Nền kinh tế có hàm tiết kiệm: S = S0+ MPS.Y; Hàm đầu tư: I = I0  Khi đó nền kinh tế sẽ cân bằng nếu S = I tức là: S0+ MPS.Yd = I0 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 38 SỐ NHÂN Số nhân (Multiplier) là tỉ số thay đổi trong mức độ cân bằng của sản lượng khi có sự thay đổi trong một biến tự định. Mức thay đổi trong thu nhập Số nhân = Mức thay đổi trong chi tiêu tự định 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 39 13
  14. 9/5/2010 SỐ NHÂN  Số nhân của đầu tư tự định mô tả tác động của một sự tăng lên của đầu tư dự kiến tới sản xuất, thu nhập, tiêu dùng và sản lượng cân bằng.  Qui mô của số nhân phụ thuộc vào độ dốc của đường tổng chi tiêu dự kiến. 40 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 Ví dụ về số nhân Chi tiêu ứng dụ Đầu tư tự định thêm vào thêm vào Tổng chi tiêu thêm vào = (Đầu tư) (Tiêu dùng) Tổng GDP thêm vào Vòng 1 $100 tỷ $0 $100 tỷ Vòng 2 0 75 tỷ 175 tỷ Vòng 3 0 56 tỷ 231 tỷ Vòng 4 0 42 tỷ 273 tỷ Vòng 5 0 32 tỷ 305 tỷ . . . . . . . . . . . . Vòng 10 0 8 tỷ 377 tỷ . . . . . . . . . . . . Vòng 15 0 2 tỷ 395 tỷ . . . . . . . . . . . . Vòng 19 0 1 tỷ 398 tỷ N 0 0 $400 tỷ SỐ NHÂN 100 × 0,75 + (100 × 0,75) × 0,75 + ((100×0,75) × 0,75) × 0,75+… = 100 × 0,75 + 100 × 0,752 + 100 × 0,753 +…+ 100 × 0,75n = 100 × (0,75 + 0,752 + 0,753 +…+ 0,75n) = 100 × 1/(1-0,75) = 100 × 4 = 400 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 42 14
  15. 9/5/2010 SỐ NHÂN  Cho hàm tiêu dùng: C = C0 + MPC.Y; Hàm đầu tư: I = I0  Sản lượng cân bằng của nền kinh tế là: 1 Y0  (C0  I0 ) 1  MPC  Nếu đầu tư hoặc tiêu dùng thay đổi một lượng ∆I0 thì đầu tư mới: I1 = I0 + ∆I0 . Sản lượng cân bằng mới sẽ là: 1 1 Y1  (C0  I1 )  (C0  I0  I0 ) 1  MPC 1  MPC 1 1 Y1  (C0  I0 )  I0  Y0  Y0 1  MPC 1  MPC 1 1 Y0  I0 m 1  MPC 1  MPC  m chính là số nhân chi tiêu hay còn thường được gọi tắt là số nhân 43 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 SỐ NHÂN Vi du\Kích cầu cũng có nguyên tắc.mht Vi du\Thách thức kích cầu.mht B AE2 = C + I + ∆I ∆I = 100 ∆AE = 400 ∆C = 300 AE1 = C + I A • C = 100 + 0,75Y; I = 25; ∆I = 100 ∆I = 100 • Sau khi có sự tăng lên trong đầu tư tự định, sản lượng cân bằng tăng lên gấp 4 lần khoản tăng trong đầu tư tự định. 44 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 QUI MÔ CỦA SỐ NHÂN TRONG THỰC TẾ Vi du\so nhan 1.doc  Qui mô số nhân của nền kinh tế Mỹ là khoảng 1,4. Ví dụ, một sự tăng lên trong chi tiêu tự định là 10 tỉ USD được mong đợi sẽ làm tăng GDP theo thời gian lên 14 tỉ USD. Vi du\số nhân ở việt nam.mht Vi du\kích cầu nông nghiệp.mht 45 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 15
  16. 9/5/2010 Tác động của số nhân trong Đại khủng hoảng những năm 30 ở Mỹ Tác động của số nhân đã đóng góp vào mức độ thất nghiệp rất cao trong giai đoạn Đại khủng hoảng Năm Tiêu dùng Đầu tư Xuất khẩu ròng GDP thực Tỉ lệ thất nghiệp 1929 $661 tỷ $91.3 tỷ -$9.4 tỷ $865 tỷ 3.2% 1933 $541 tỷ $17.0 tỷ -$10.2 tỷ $636 tỷ 24.9% NGHỊCH LÍ CỦA TIẾT KIỆM Vi du\Nhật “lười” tiêu dùng.mht Vi du\Người Trung quốc tằn tiện.mht Vi du\Chi tieu dè xẻn Mỹ.mht Vi du\Lưỡng nan-Obama.mht Vi du\nghich ly tiet kiem.doc  Khi các hộ gia đình trở nên lo lắng về tương lai và quyết định tiết kiệm nhiều hơn, sự giảm xuống trong tiêu dùng sẽ tương ứng làm giảm chi tiêu và thu nhập. • Hộ gia đình cuối cùng sẽ tiêu dùng ít hơn nhưng họ không tiết kiệm được nhiều hơn. 47 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 VAI TRÒ CỦA CHÍNH PHỦ TRONG NỀN KINH TẾ  Không có vấn đề nào gây tranh luận nhiều hơn vấn đề về vai trò của chính phủ trong nền kinh tế. Vi du\Đường Về Nô Lệ.mht Vi du\Những Đỉnh Cao Chỉ Huy.mht  Chính phủ có thể tác động tới nền kinh tế theo 2 cách:  Chính sách tài khóa (Fiscal policy) là việc Chính phủ sử dụng chi tiêu và thuế.  Chính sách tiền tệ (Monetary policy) để chỉ hành vi của Ngân hàng trung ương trong việc điều khiển lượng cung tiền của quốc gia. 48 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 16
  17. 9/5/2010 THUẾ RÒNG (T) VÀ THU NHẬP KHẢ DỤNG (Yd)  Thuế ròng (Net taxes) là thuế mà các doanh nghiệp và hộ gia đình nộp cho chính phủ trừ đi các khoản chuyển nhượng từ chính phủ cho khu vực hộ gia đình: NT = T - Tr  Thu nhập khả dụng (Disposable) hoặc thu nhập sau thuế (after-tax income - Yd ) bằng với tổng thu nhập trừ đi thuế. Yd ≡ Y - T 49 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 THUẾ RÒNG (T) VÀ CHI TIÊU CHÍNH PHỦ (G) TRONG LUỒNG THU NHẬP 50 of 40 NỀN KINH TẾ ĐÓNG CÓ KHU VỰC CHÍNH PHỦ (CHƯA CÓ THUẾ)  Giả định hàm chi tiêu của chính phủ (G) là một số cố định, không phụ thuộc vào thu nhập hoặc các biến số khác, tức là: G = G0 AE = C + I + G = C0 + MPC.Y + I0 + G0  Điều kiện cân bằng sản lượng sẽ là: Y = AE → Y = C0 + MPC.Y + I0 + G0 = (C0 + I0 + G0) + MPC.Y  Sản lượng cân bằng là: 1 Y0  (C0  I0  G 0 ) 1  MPC 51 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 17
  18. 9/5/2010 THÂM HỤT NGÂN SÁCH  Thâm hụt ngân sách của chính phủ (Budget deficit) là sự chênh lệch giữa khoản được chi tiêu (G) và khoản thuế mà chính phủ thu được trong một giai đoạn nhất định. Thâm hụt ngân sách ≡ G - T • Nếu G vượt quá T, chính phủ phải vay mượn để tài trợ cho thâm hụt bằng cách bán trái phiếu hoặc tín phiếu chính phủ. Khi đó, một phần của tiết kiệm khu vực hộ gia đình (S) sẽ chuyển sang chính phủ. Vi du\tham hut ngan sach.mht Vi du\tham hut ngan sach 2.mht Vi du\nhà nước lấn át.mht 52 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 THÊM THUẾ VÀO HÀM THU NHẬP Yd = Y - T C = C0 + MPC.Yd C = C0 + MPC.(Y - T)  Hàm tổng thu nhập giờ trở thành hàm thu nhập khả dụng (sau thuế) 53 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 Sản lượng cân bằng: Y = C + I + G C  100 .75Yd C  100.75(Y  T ) Tìm điểm cân bằng với I = 100, G = 100 và T = 100 (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) Thay đổi Sản lượng Thuế Thu nhập Tiết kiệm Đầu tư Chi tiêu Tổng chi tiêu không dự tính (Thu nhập) ròng khả dụng Tiêu dùng S dự kiến chính phủ dự kiến hàng tồn kho Điều chỉnh tới Y T Yd = Y – T (C = 100 + .75 Yd) (Yd – C) I G C+I+G Y - (C + I + G) điểm cân bằng 300 100 200 250 - 50 100 100 450 - 150 Sản lượng↑ 500 100 400 400 0 100 100 600 - 100 Sản lượng↑ 700 100 600 550 50 100 100 750 - 50 Sản lượng↑ 900 100 800 700 100 100 100 900 0 Cân bằng 1,100 100 1,000 850 150 100 100 1,050 + 50 Sản lượng↓ 1,300 100 1,200 1,000 200 100 100 1,200 + 100 Sản lượng↓ 1,500 100 1,400 1,150 250 100 100 1,350 + 150 Sản lượng↓ 54 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 18
  19. 9/5/2010 CÁC KHOẢN RÒ RỈ VÀ BƠM VÀO  Thuế (T) là một khoản rò rỉ (leakage) từ luồng thu nhập. Tiết kiệm (S) cũng là một khoản rò rỉ.  Tại điểm cân bằng, tổng sản lượng (thu nhập (Y) bằng với tổng chi tiêu dự kiến (AE) và khoản rò rỉ (S + T) phải bằng với khoản bơm vào (injections) dự kiến (I + G). AE ≡ C + I + G Y≡C+S+T C+S+T=C+I+G S+T=I+G 55 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 Số nhân chi tiêu chính phủ (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) Thay đổi Sản lượng Thuế Thu nhập Đầu tư Chi tiêu Tổng chi tiêu không dự tính (Thu nhập) ròng khả dụng Tiêu dùng dự kiến chính phủ dự kiến hàng tồn kho Điều chỉnh tới điểm Y T Yd = Y – T (C = 100 + .75 Yd) I G C+I+G Y - (C + I + G) cân bằng 300 100 200 250 100 150 500  200 Sản lượng↑ 500 100 400 400 100 150 650  150 Sản lượng↑ 700 100 600 550 100 150 800  100 Sản lượng↑ 900 100 800 700 100 150 950  50 Sản lượng↑ 1,100 100 1,000 850 100 150 1,100 0 Cân bằng 1,300 100 1,200 1,000 100 150 1,250 + 50 Sản lượng↓ 56 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 Số nhân chi tiêu chính phủ Vi du\Phản đối cứu trợ kinh tế.mht Vi du\Phương Tây kích cầu quá ít.mht Vi du\giangle Policy lags.mht Vi du\Nỗi lo từ trái phiếu.mht Vi du\sân bay 220 triệu.mht AE2 = C + I + G2 AE1 = C + I + G1 ∆G = 50 57 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 19
  20. 9/5/2010 SỐ NHÂN THUẾ  Một sự cắt giảm thuế làm tăng thu nhập khả dụng và qua đó làm tăng chi tiêu tiêu dùng. Thu nhập sẽ tăng lên bằng với số nhân nhân với lượng cắt giảm thuế.  Một sự cắt giảm thuế không có tác động trực tiếp tới chi tiêu. Số nhân của sự thay đổi trong thuế nhỏ hơn số nhân của sự thay đổi trong chi tiêu chính phủ. 58 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 SỐ NHÂN THUẾ AE = C + I + G Với: C = C0 + MPC.Yd = C0 + MPC(Y – T0); I = I0; G = G0 → AE = C0 + MPC(Y – T0) + I0 + G0 Do tại điểm cân bằng: AE = Y: → Y = C0 + I0 + G0 + MPC(Y – T0) → Y(1-MPC) = C0 + I0 + G0 – MPC.T0 1 - MPC  Y0  (C0 + I0 + G 0 ) + T0 1-MPC 1-MPC 59 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 SỐ NHÂN THUẾ  Trong đó mt là số nhân thuế: - MPC mt  1-MPC  Ta thấy số nhân về thuế có dấu (-) hàm ý thuế có tác dụng ngược chiều với thu nhập và sản lượng. Khi thuế tăng lên, thu nhập và sản lượng giảm đi và ngược lại. Vi du\giam thue-My.mht Vi du\Trung quốc già hóa.mht Vi du\Người Trung Quốc ngại đẻ.mht Vi du\Nhật muốn có thêm trẻ em.mht Vi du\thue.doc 60 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2