
Bài giảng Kinh tế vi mô: Chương 9 - Cạnh tranh độc quyền & độc quyền nhóm
lượt xem 2
download

Bài giảng "Kinh tế vi mô: Chương 9 - Cạnh tranh độc quyền & độc quyền nhóm" phân tích hai cấu trúc thị trường phổ biến: Cạnh tranh độc quyền và độc quyền nhóm. Đây là các mô hình trung gian giữa thị trường cạnh tranh hoàn toàn và độc quyền, trong đó các doanh nghiệp có khả năng tác động đến giá cả nhưng vẫn chịu sức ép cạnh tranh.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế vi mô: Chương 9 - Cạnh tranh độc quyền & độc quyền nhóm
- 9/25/2019 CHƯƠNG 9 CẠNH TRANH ĐỘC QUYỀN & ĐỘC QUYỀN NHÓM (Monopolistic Competition & Oligopoly) 9.1. Thị trường cạnh tranh độc quyền 9.2. Thị trường độc quyền nhóm 9.1. CẠNH TRANH ĐỘC QUYỀN Monopolistic Competition 9/25/2019 701020 - Thị trường cạnh tranh độc quyền & Độc quyền nhóm 1 9.1.1. Giới thiệu Dạng thị trường nằm giữa Cạnh tranh hoàn hảo và Độc quyền được gọi là Cạnh tranh không hoàn hảo (imperfect competition). Gồm 2 dạng: Độc quyền nhóm (Oligopoly): Chỉ có một vài doanh nghiệp bán các sản phẩm tương tự hoặc đồng nhất. Cạnh tranh độc quyền (Monopolistic competition): Có nhiều doanh nghiệp bán các sản phẩm tương tự nhưng không đồng nhất. 9/25/2019 701020 - Thị trường cạnh tranh độc quyền & Độc quyền nhóm 2 1
- 9/25/2019 Đặc điểm & Ví dụ về Cạnh tranh Độc quyền Đặc điểm: Nhiều người bán Sản phẩm có sự khác biệt Dễ dàng gia nhập và rời khỏi thị trường Ví dụ: Căn hộ Sách Nước suối Quần áo Thức ăn nhanh 9/25/2019 701020 - Thị trường cạnh tranh độc quyền & Độc quyền nhóm 3 9.1.2. So sánh các dạng thị trường Cạnh tranh Cạnh tranh độc hoàn hảo quyền Số lượng người bán Nhiều Nhiều Gia nhập/rời khỏi thị Dễ dàng Dễ dàng trường Lợi nhuận dài hạn Bằng không Bằng không Sản phẩm Tương đồng Khác biệt Không có. Chấp Sức mạnh thị trường Có nhận giá Đường cầu (D) Nằm ngang Dốc xuống 9/25/2019 701020 - Thị trường cạnh tranh độc quyền & Độc quyền nhóm 4 9.1.2. So sánh các dạng thị trường Cạnh tranh Độc quyền độc quyền Số lượng người bán Một Nhiều Gia nhập/rời khỏi thị Khó Dễ dàng trường Lợi nhuận dài hạn Có Bằng không Sức mạnh thị trường Có Có Dốc xuống Đường cầu (D) (Đường cầu thị Dốc xuống trường) Hàng hóa thay thế gần Không có Nhiều 9/25/2019 701020 - Thị trường cạnh tranh độc quyền & Độc quyền nhóm 5 2
- 9/25/2019 Lợi nhuận của Doanh nghiệp cạnh tranh độc quyền trong ngắn hạn Đường cầu (D) dốc xuống. Tại các mức Q thì MR < P. P Lợi Để tối đa hóa lợi nhuận, nhuận MC doanh nghiệp sản xuất P AC mức Q mà tại đó MR = MC. AC D Doanh nghiệp xác định mức P dựa vào đường (D) MR Q Q 9/25/2019 701020 - Thị trường cạnh tranh độc quyền & Độc quyền nhóm 6 Thua lỗ của doanh nghiệp cạnh tranh độc quyền trong ngắn hạn Khi P < AC, P tại mức Q làm cho MC MR = MC, thì đây Thua lỗ AC chính là mức Q giúp doanh nghiệp tối AC thiểu hóa được P khoản lỗ vốn. D MR Q Q 9/25/2019 701020 - Thị trường cạnh tranh độc quyền & Độc quyền nhóm 7 Cạnh tranh độc quyền và Độc quyền Ngắn hạn: Hành vi của doanh cạnh tranh độc quyền tương tự với độc quyền. Dài hạn: Ở thị trường cạnh tranh độc quyền, việc dễ dàng gia nhập và rời khỏi thị trường làm lợi nhuận kinh tế bằng không. Nếu có lợi nhuận trong ngắn hạn, doanh nghiệp mới sẽ gia nhập thị trường, làm giảm lượng cầu của mỗi doanh nghiệp hiện tại, từ đó làm giảm giá và lợi nhuận. Nếu thua lỗ trong ngắn hạn, một số doanh nghiệp sẽ rời khỏi thị trường: lượng cầu của mỗi doanh nghiệp còn lại sẽ tăng, từ đó làm tăng giá và lợi nhuận. 9/25/2019 701020 - Thị trường cạnh tranh độc quyền & Độc quyền nhóm 8 3
- 9/25/2019 Doanh nghiệp cạnh tranh độc quyền trong dài hạn Việc gia nhập và P rời khỏi thị trường MC diễn ra cho đến khi AC P = AC và lợi nhuận = 0. P = AC Chênh lệch D MC MR Q Q 9/25/2019 701020 - Thị trường cạnh tranh độc quyền & Độc quyền nhóm 9 9.1.3. Tính hiệu quả 1. Dư thừa năng lực sản xuất Doanh nghiệp cạnh tranh độc quyền sản xuất bên phía dốc xuống của đường AC, tại mức Q thấp hơn mức giúp tối thiểu hóa chi phí. Doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo sản xuất tại mức sản lượng giúp tối thiểu hóa AC. 2. Định giá cao hơn chi phí biên Cạnh tranh độc quyền: P > MC. Cạnh tranh hoàn hảo: P = MC. 9/25/2019 701020 - Thị trường cạnh tranh độc quyền & Độc quyền nhóm 10 Cạnh tranh độc quyền và phúc lợi xã hội Vì P > MC, nên mức sản lượng sản xuất ra thấp hơn mức hiệu quả xã hội. Giải quyết được điều này là không dễ dàng đối với các nhà hoạch định chính sách. Vì doanh nghiệp không có lợi nhuận, nên không thể yêu cầu họ giảm giá. 9/25/2019 701020 - Thị trường cạnh tranh độc quyền & Độc quyền nhóm 11 4
- 9/25/2019 Cạnh tranh độc quyền và phúc lợi xã hội Số lượng doanh nghiệp trong thị trường này thường không tối ưu, do tác động ngoại tác liên quan đến việc gia nhập: Ngoại tác do đa dạng của sản phẩm: thặng dư tiêu dùng từ việc xuất hiện sản phẩm mới. Ngoại tác do đánh cắp thị phần: tổn thất của các doanh nghiệp hiện tại khi có sự gia nhập của các doanh nghiệp mới. 9/25/2019 701020 - Thị trường cạnh tranh độc quyền & Độc quyền nhóm 12 9.2. ĐỘC QUYỀN NHÓM Oligopoly 9/25/2019 701020 - Thị trường cạnh tranh độc quyền & Độc quyền nhóm 13 9.2.1. Giới thiệu Độc quyền nhóm: cấu trúc thị trường mà trong đó chỉ có một vài người bán các sản phẩm tương tự hoặc tương đồng. Chiến lược của doanh nghiệp độc quyền nhóm: Một doanh nghiệp đưa ra quyết định về mức P hoặc Q có thể làm ảnh hưởng đến doanh nghiệp khác và làm họ phản ứng lại. Doanh nghiệp này sẽ cân nhắc đến các phản ứng từ phía đối thủ khi đưa ra quyết định. Lý thuyết trò chơi (Game theory): Nghiên cứu về việc mọi người sẽ hành xử như thế nào trong các tình huống chiến lược. 9/25/2019 701020 - Thị trường cạnh tranh độc quyền & Độc quyền nhóm 14 5
- 9/25/2019 VÍ DỤ: Nhị quyền (Duopoly) về điện thoại P Q Số lượng người mua = 140 $0 140 5 130 Thị trường có hai doanh nghiệp điện thoại: T-Mobile, Verizon (Nhị quyền: 10 120 Là dạng độc quyền nhóm trong đó có 2 15 110 doanh nghiệp) 20 100 25 90 Chi phí của mỗi doanh nghiệp: FC = $0, 30 80 MC = $10 35 70 40 60 45 50 9/25/2019 701020 - Thị trường cạnh tranh độc quyền & Độc quyền nhóm 15 VÍ DỤ: Nhị quyền (Duopoly) về điện thoại P Q TR C Pr Cạnh tranh: $0 140 $0 $1,400 –1,400 P = MC = $10 5 130 650 1,300 –650 Q = 120 10 120 1,200 1,200 0 Pr = $0 15 110 1,650 1,100 550 20 100 2,000 1,000 1,000 25 90 2,250 900 1,350 Độc quyền: 30 80 2,400 800 1,600 P = $40 35 70 2,450 700 1,750 Q = 60 40 60 2,400 600 1,800 Pr = $1,800 45 50 2,250 500 1,750 9/25/2019 701020 - Thị trường cạnh tranh độc quyền & Độc quyền nhóm 16 VÍ DỤ: Nhị quyền (Duopoly) về điện thoại Kết cục khả thi: Hợp tác Hợp tác (Collusion): Các doanh nghiệp thỏa hiệp về mức sản lượng và mức giá ấn định. T-Mobile và Verizon có thể thỏa hiệp và mỗi bên sẽ sản xuất một nửa mức sản lượng độc quyền: Mỗi doanh nghiệp sẽ sản xuất Q = 30 và ấn định P = $40, từ đó có được Pr= $900 Cartel: là một nhóm các doanh nghiệp liên kết với nhau VD: T-Mobile và Verizon thỏa hiệp với nhau. 9/25/2019 701020 - Thị trường cạnh tranh độc quyền & Độc quyền nhóm 17 6
- 9/25/2019 TÌNH HUỐNG NGHIÊN CỨU1 Thỏa hiệp và Sự tư lợi P Q • Kết cục khi thỏa hiệp: $0 140 Mỗi doanh nghiệp sẽ sản xuất Q = 30, và thu được Pr = $900. 5 130 10 120 • Nếu T-Mobile phá vỡ thỏa hiệp và sản 15 110 xuất Q = 40, thì mức giá thị trường sẽ 20 100 như thế nào? 25 90 • Lợi nhuận của T-Mobile là bao nhiêu? 30 80 35 70 • T-Mobile có lợi khi phá vỡ thỏa hiệp hay không? 40 60 45 50 • Nếu cả hai đều phá vỡ thỏa hiệp và sản 9/25/2019 xuất Q = 40, thì lợi nhuận là bao nhiêu18 ? 701020 - Thị trường cạnh tranh độc quyền & Độc quyền nhóm TÌNH HUỐNG NGHIÊN CỨU1 Thỏa hiệp và Sự tư lợi P Q • Nếu cả hai trung thành với thỏa hiệp, Mỗi doanh nghiệp có Pr = $900 $0 140 • Nếu T-Mobile phá vỡ thỏa hiệp và sản xuất mức 5 130 Q = 40: 10 120 Sản lượng thị trường = 70, P = $35 15 110 T-Mobile có Pr = 40 x ($35 – 10) = $1000 20 100 T-Mobile có lợi nhuận cao hơn nếu như phá vỡ 25 90 thỏa hiệp. 30 80 • Verizon cũng sẽ làm tương tự, vì thế cả hai đều 35 70 phá vỡ thỏa hiệp và sản xuất Q = 40: 40 60 Sản lượng thị trường = 80, P = $30 Mỗi doanh nghiệp có Pr= 40 x ($30 – 10) = $800 45 50 9/25/2019 701020 - Thị trường cạnh tranh độc quyền & Độc quyền nhóm 19 Thỏa hiệp và Sự tư lợi (Collusion & Self-Interest) Cả hai doanh nghiệp đều có lợi nhuận cao hơn nếu như trung thành với thỏa hiệp Cartel. Tuy nhiên mỗi doanh nghiệp lại có động cơ riêng để phá vỡ thỏa hiệp. Bài học rút ra: Rất khó để các doanh nghiệp độc quyền nhóm hình thành nên Cartel và tôn trọng thỏa hiệp. 9/25/2019 701020 - Thị trường cạnh tranh độc quyền & Độc quyền nhóm 20 7
- 9/25/2019 TÌNH HUỐNG NGHIÊN CỨU2 Điểm cân bằng của độc quyền nhóm P Q • Nếu mỗi doanh nghiệp sản xuất Q = $0 140 40, Sản lượng của thị trường = 80; P = 5 130 $30; Mỗi doanh nghiệp có Pr = $800 10 120 15 110 • T-Mobile hoặc Verizon có quan tâm 20 100 đến việc tăng sản lượng lên mức Q = 25 90 50? 30 80 35 70 40 60 45 50 9/25/2019 701020 - Thị trường cạnh tranh độc quyền & Độc quyền nhóm 21 TÌNH HUỐNG NGHIÊN CỨU2 Điểm cân bằng của độc quyền nhóm P Q $0 140 • Nếu mỗi doanh nghiệp sản xuất Q = 40, mỗi doanh nghiệp sẽ có Pr = $800. 5 130 10 120 • Nếu T-Mobile tăng sản lượng lên Q = 15 110 50; Sản lượng thị trường Q = 90, P = 20 100 $25 25 90 • T-Mobile có Pr = 50 x ($25 – 10) = $750 30 80 • Lợi nhuận của T-Mobile khi sản xuất 35 70 mức Q = 40 cao so với mức Q = 50. 40 60 • Kết cục tương tự cho trường hợp 45 50 Verizon. 9/25/2019 701020 - Thị trường cạnh tranh độc quyền & Độc quyền nhóm 22 Thế cân bằng của thị trường độc quyền nhóm Cân bằng Nash: tình thế trong đó các tác nhân kinh tế tương tác với nhau, mỗi bên chọn ra chiến lược tốt nhất khi đã biết chiến lược mà đối phương đã chọn. Ví dụ về nhị quyền có 1 thế cân bằng Nash tại đó mỗi doanh nghiệp sản xuất Q = 40. Giả sử Verizon sản xuất Q = 40, Chiến lược tốt nhất của T-Mobile là sản xuất Q = 40 Giả sử T-Mobile sản xuất Q = 40, Chiến lược tốt nhất của Verizon là sản xuất Q = 40 9/25/2019 701020 - Thị trường cạnh tranh độc quyền & Độc quyền nhóm 23 8
- 9/25/2019 So sánh kết cục của các thị trường Khi doanh nghiệp độc quyền nhóm chọn ra mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận: Q độc quyền nhóm lớn hơn Q độc quyền nhưng nhỏ hơn Q cạnh tranh. P độc quyền nhóm lớn hơn P cạnh tranh nhưng nhỏ hơn P độc quyền. 9/25/2019 701020 - Thị trường cạnh tranh độc quyền & Độc quyền nhóm 24 Hiệu ứng sản lượng và Hiệu ứng giá Việc tăng sản lượng sẽ gây ra hai hiệu ứng lên lợi nhuận của doanh nghiệp: Hiệu ứng sản lượng (Output effect): Nếu P > MC, tăng sản lượng sẽ làm tăng lợi nhuận. Hiệu ứng giá (Price effect): Tăng sản lượng làm sản lượng của cả thị trường tăng, từ đó làm giảm giá và làm giảm lợi nhuận. Nếu hiệu ứng sản lượng > hiệu ứng giá, doanh nghiệp sẽ tăng sản lượng. Nếu hiệu ứng sản lượng < hiệu ứng giá, doanh nghiệp sẽ giảm sản lượng. 9/25/2019 701020 - Thị trường cạnh tranh độc quyền & Độc quyền nhóm 25 Quy mô thị trường của doanh nghiệp độc quyền nhóm Khi số lượng doanh nghiệp tăng, Hiệu ứng giá sẽ nhỏ dần. Thị trường độc quyền nhóm gần giống với thị trường cạnh tranh. P sẽ tiến về MC. Sản lượng thị trường sẽ tiến về mức sản lượng hiệu quả xã hội. Một lợi ích khác từ thương mại: Thương mại làm tăng số lượng doanh nghiệp cạnh tranh, làm tăng Q và làm P tiến gần bằng đến MC 9/25/2019 701020 - Thị trường cạnh tranh độc quyền & Độc quyền nhóm 26 9
- 9/25/2019 9.2.2. Lý thuyết trò chơi Chiến lược thống trị (Dominant strategy) Chiến lược tốt nhất mà một người chơi lựa chọn bất chấp người chơi khác chọn chiến lược nào. Tình thế tiến thoái lưỡng nan của những người tù (Prisoners’ dilemma) “Trò chơi” giúp minh họa cho tình huống tại sao việc thỏa hiệp là khó khăn ngay cả khi nó có lợi cho cả hai. 9/25/2019 701020 - Thị trường cạnh tranh độc quyền & Độc quyền nhóm 27 Tình thế tiến thoái lưỡng nan của những người tù Bonnie & Clyde bị bắt vì cướp ngân hàng, tuy nhiên chỉ có bằng chứng để kết tội mỗi người 1 năm tù. Cảnh sát tra khảo mỗi người ở các phòng riêng và đưa ra các đề nghị sau: Nếu anh thú tội và tố cáo đồng phạm thì anh sẽ được tự do. Nếu anh không thú tội nhưng đồng phạm lại tố cáo anh thì anh sẽ bị 20 năm tù. Nếu cả hai anh đều thú tội thì mỗi người sẽ bị 8 năm tù. 9/25/2019 701020 - Thị trường cạnh tranh độc quyền & Độc quyền nhóm 28 Tình thế tiến thoái lưỡng nan của những người tù Thú tội là chiến lược thống trị của cả hai người tù. Cân bằng Nash: Quyết định của Bonnie cả hai cùng thú tội Thú tội Im lặng Bonnie bị Bonnie bị 8 năm tù 20 năm tù Thú tội Clyde Clyde Quyết định bị 8 năm tù được tự do của Clyde Bonnie Bonnie bị được tự do 1 năm tù Im lặng Clyde Clyde bị 20 năm tù bị 1 năm tù 9/25/2019 701020 - Thị trường cạnh tranh độc quyền & Độc quyền nhóm 29 10
- 9/25/2019 Tình thế tiến thoái lưỡng nan của những người tù Kết cục: Bonnie và Clyde cùng thú tội, mỗi người bị 8 năm tù. Cả hai sẽ có lợi ích cao hơn nếu như cùng im lặng. Tuy nhiên ngay cả nếu như Bonnie và Clyde cùng thỏa hiệp là sẽ im lặng trước khi bị bắt thì lợi ích cá nhân sẽ khiến họ quyết định nhận tội. 9/25/2019 701020 - Thị trường cạnh tranh độc quyền & Độc quyền nhóm 30 Doanh nghiệp Độc quyền nhóm Doanh nghiệp Độc quyền nhóm – Một dạng của tình thế tiến thoái lưỡng nan của những người tù Khi hình thành Cartel với hy vọng có được kết cục giống như độc quyền Các doanh nghiệp độc quyền nhóm đã trở thành những người chơi giống như trong tình thế của những người tù. Ví dụ: T-Mobile và Verizon là hai doanh nghiệp nhị quyền. Kết cục của Cartel giúp tối đa hóa lợi nhuận: Mỗi doanh nghiệp sẽ sản xuất Q = 30. Sau đây là Ma trận đánh đổi trong trường hợp này: 9/25/2019 701020 - Thị trường cạnh tranh độc quyền & Độc quyền nhóm 31 T-Mobile & Verizon Thế thống trị của mỗi doanh nghiệp: Phá vỡ thỏa thuận, sản xuất Q = 40. T-Mobile Q = 30 Q = 40 Lợi nhuận Lợi nhuận của T-Mobile của T-Mobile Q = 30 = $900 = $1000 Lợi nhuận của Lợi nhuận của Verizon = $900 Verizon = $750 Verizon Lợi nhuận Lợi nhuận của của T-Mobile T-Mobile = Q = 40 = $750 $800 Lợi nhuận của Lợi nhuận của Verizon = $1000 Verizon = $800 9/25/2019 701020 - Thị trường cạnh tranh độc quyền & Độc quyền nhóm 32 11
- 9/25/2019 Tình huống nghiên cứu 3 Trò chơi “cuộc chiến giá vé” Người chơi: American Airlines và United Airlines Lựa chọn: giảm giá vé 50% hoặc không giảm Nếu cả hai cùng giảm giá, mỗi doanh nghiệp sẽ có Pr = $400 triệu Nếu cả hai không giảm giá, mỗi doanh nghiệp sẽ có Pr = $600 triệu Nếu một doanh nghiệp giảm giá, doanh nghiệp này sẽ có Pr = $800 triệu, doanh nghiệp còn lại sẽ có Pr = $200 triệu Vẽ ma trận đánh đổi, tìm thế cân bằng Nash. 9/25/2019 701020 - Thị trường cạnh tranh độc quyền & Độc quyền nhóm 33 Tình huống nghiên cứu 3 Trò chơi “cuộc chiến giá vé” Cân bằng Nash: American Airlines cả hai cùng giảm giá Giảm giá Không giảm giá $400 triệu $200 triệu Giảm giá United $400 triệu $800 triệu Airlines $800 triệu $600 triệu Không giảm giá $200 triệu $600 triệu 9/25/2019 701020 - Thị trường cạnh tranh độc quyền & Độc quyền nhóm 34 Tại sao đôi khi cần phải hợp tác Khi trò chơi lặp lại nhiều lần, việc hợp tác trở nên khả thi hơn. Các chiến lược sau đâu có thể dẫn đến hợp tác: Nếu đối phương phá vỡ cam kết trong lần chơi đầu tiên, thì bạn sẽ phá vỡ trong các lần chơi tiếp theo. “Ăn miếng trả miếng“ (Tit-for-tat): Khi đối phương phá vỡ cam kết hay hợp tác ở lần chơi đầu tiên, thì bạn sẽ làm tương tự ở vòng chơi tiếp theo. 9/25/2019 701020 - Thị trường cạnh tranh độc quyền & Độc quyền nhóm 35 12

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 1 - TS. Đinh Thiện Đức
30 p |
45 |
11
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 2.1 - TS. Đinh Thiện Đức
55 p |
50 |
10
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 5 - TS. Đinh Thiện Đức
41 p |
41 |
8
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 3 - TS. Đinh Thiện Đức
37 p |
38 |
7
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 2.2 - TS. Đinh Thiện Đức
43 p |
58 |
6
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 4 - TS. Đinh Thiện Đức
50 p |
351 |
6
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 6.4 - TS. Đinh Thiện Đức
32 p |
33 |
5
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Chương 7: Mô hình IS-LM (29 trang)
29 p |
14 |
4
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 8 - TS. Đinh Thiện Đức
39 p |
59 |
4
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Chương 8: Chính sách kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở
18 p |
9 |
4
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Chương 2: Dữ liệu Kinh tế vĩ mô
23 p |
9 |
3
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Chương 4: Nền kinh tế mở - Một số vấn đề cơ bản
20 p |
9 |
3
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Chương 6: Tổng cung và tổng cầu
16 p |
16 |
3
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 1 - TS. Nguyễn Đức Thành, ThS. Phạm Minh Thái
57 p |
36 |
3
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 8 - Th.S Ngô Hoàng Thảo Trang
29 p |
20 |
2
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 1 - Th.S Ngô Hoàng Thảo Trang
39 p |
25 |
2
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 0 - Th.S Ngô Hoàng Thảo Trang
6 p |
24 |
2
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Chương 1: Tổng quan về kinh tế học vi mô
13 p |
6 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
