intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kinh tế xây dựng: Chương 4 - Lương Đức Long

Chia sẻ: Lê Thị Hạnh Tuyết | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:77

237
lượt xem
60
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Kinh tế xây dựng chương 4: Tiến bộ công nghệ xây dựng - Phương pháp chọn lựa AHP trình bày nội dung về phân loại tiến bộ khoa học công nghệ trong xây dựng, vai trò của tiến bộ khoa học - công nghệ, cơ giới hoá trong xây dựng, phương pháp phân tích cấp bậc.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế xây dựng: Chương 4 - Lương Đức Long

  1. Chương 4 TIẾN BỘ CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG - PHƯƠNG PHÁP CHỌN LỰA AHP TS. Lương Đức Long DAI HOC BACH KHOA TPHCM KHOA KY THUAT XAY DUNG April 2008 TS. Lương Đức Long - KS. Đỗ Tiến Sỹ 1
  2. 1. Khái niệm  Khoa học công nghệ là tổng hợp cơ sở vật chất và phương pháp công nghệ do con người sáng tạo ra và sử dụng nó trong quá trình sản xuất TS. Lương Đức Long - KS. Đỗ Tiến S ỹ 2
  3. Phân loại tiến bộ khoa học công nghệ trong xây dựng  Trong lĩnh vực đầu tư: nghiên cứu dự án, khảo sát, thiết kế xây dựng;  Trong lĩnh vực xây lắp: gia cố nền; xử lý nền móng; công nghệ bê tông; công nghệ thép; công ngh ệ cốp pha, dàn giáo; hoàn thiện; xử lý chống thấm;  Trong lĩnh vực tổ chức các xí nghiệp sản xuất phụ trợ: sản xuất vật liêu và cấu kiện xây dựng; cung ứng vật tư và các dịch vụ xây dựng; chế tạo sửa chữa máy móc thiết bị xây dựng;  Trong lĩnh vực trang trí hoàn thiện, xử lý ch ống th ấm, vi khí hậu và vật lý kiến trúc công trình;  Trong lĩnh vực quản lý xây dựng. TS. Lương Đức Long - KS. Đỗ Tiến S ỹ 3
  4. 2. Vai trò của tiến bộ khoa học - công nghệ  Phát triển lực lượng sản xuất, xây dựng cơ sở vật ch ất kỹ thuật và phát triển công nghiệp hoá xây dựng;  Phát triển, hoàn thiện các hình thức tổ chức sản xuất và quản lý kinh tế trong xây dựng;  Giảm nhẹ quá trình lao động, dần dần thay th ế lao đ ộng thủ công bằng máy móc, trên cơ sở đó tạo điều kiện hoàn thiện người lao động;  Nâng cao năng suất lao động, tiết kiệm hao phí lao động, và nguyên, nhiên vật liệu.  Hạ giá thành sản phẩm xây dựng và nâng cao chất lượng sản phẩm xây dựng. TS. Lương Đức Long - KS. Đỗ Tiến S ỹ 4
  5. 3. Cơ giới hoá trong xây dựng Cơ giới hoá là sự chuyển quá trình thi công xây dựng t ừ lao động thủ công sang lao động bằng máy. Cơ giới hoá được phát triển qua ba giai đoạn:  Giai đoạn cơ giới hoá bộ phận: một số công việc nặng nhọc có khối lượng thi công lớn được thi công bằng máy.  Giai đoạn cơ giới hoá toàn bộ: tất cả các công việc thi công đều được thực hiện bằng máy, con người chỉ điều khiền sự hoạt động của máy móc.  Giai đoạn nửa tự động và tự động hoá: áp dụng tự động hoá ở những khâu, những bộ phận cho phép.Với tự động hoá con người chỉ kiểm tra sự hoạt đông của hệ thống máy móc công nghệ mà sự hoạt động của nó đã được thiết kế theo lập trình định sẵn. TS. Lương Đức Long - KS. Đỗ Tiến S ỹ 5
  6. Phương hướng cơ giới hoá xây dựng  Cơ giới hoá tối đa các công tác xây dựng có tính chất nặng nhọc và những khối lượng xây dựng lớn tập trung.  Cơ giới hoá hợp lý từng bước, tiến tới cơ giới hoá toàn bộ quá trình thi công xây lắp và công tác vận chuyển, nghiên cứu áp dụng tự động hoá một số khâu.  Kết hợp chặt chẽ trang bị những máy có công suất lớn vừa và nhó hợp lý phát triển và hoàn thiện các dụng cụ cơ khí nhỏ cầm tay đế phục thi công.  Phối hợp tốt giữa máy chuyên dùng và máy đa năng.  Phải đảm bảo tính thuần nhất, dễ tổ chức sử dụng và sửa chữa máy móc thiết bị.  Trang bị máy xây dựng gắn liền với việc phát triển các mẫu nhà, các loại kết cấu và vật liệu xây dựng và các công nghệ xây dựng được áp dụng.  Phải phân tích, so sánh và lựa chọn phương án tối ưu đảm bảo chỉ tiêu hiệu quả kinh tế cao TS. Lương Đức Long - KS. Đỗ Tiến S ỹ 6
  7. Các chỉ tiêu cơ giới hoá  Mức độ cơ giới hoá của một loại công tác xây lắp: Q  (2.l) K ct = *100% m Q  Mức độ cơ giới hoá của công trình:  (2.2) Gm Km = *100%  Trong đó: G  Qm : khối lượng công tác thi công bằng máy.  Q : tổng khối lượng công tác thi công bằng máy và th ủ công (tính bằng hiện vật);  Gm : giá trị công tác xây lắp được thi công bằng máy, ( tính bằng tiền);  G : giá trị công tác xây lắp được thi công bằng máy và th ủ công, (tính bằng tiền). TS. Lương Đức Long - KS. Đỗ Tiến S ỹ 7
  8.  Nhận xét: khi mức độ cơ giới hoá cao thì hệ số K ct > K ld TS. Lương Đức Long - KS. Đỗ Tiến S ỹ 8
  9. Mức trang bị cơ giới hoá:  Mức trang bị cơ giới cho lao động (ký hiệu là Ktb)  (công suất thiết bị/người) Pm K tb = (công suất thiết bị/người) S  Mức trang bị cơ giới cho một đồng vốn đầu tư (ký hiệu là Ktbv) Vm K tbv = *100% V  Trong đó:  Pm : tổng công suất máy móc thiết bị của đơn vị.  Vm : tổng giá trị máy móc thiết bị thi công của đơn vị.  V : tổng vốn đầu tư của đơn vị, gồm vốn cố định và vốn lưu động, TS. Lương Đức Long - KS. Đỗ Tiến S ỹ 9
  10. Tính lượng lao động tiết kiệm được do nâng cao trình độ cơ giới hoá Tính năng suất lao động bình quân của một công nhân  Nbq : năng suất lao động bình quân của m ột công nhân;  Ntc : năng suất lao động của một công nhân th ủ công;  Nm : năng suất lao động của một công nhân c ơ gi ới;  Km : trình độ cơ giới hoá của công trình.  100% : tổng khối lượng công tác của công trình.  Suy ra:  Km : là khối lượng công tác xây lắp thực hiện bằng máy; 100 * N m * N tc N bq = K m * N tc + (100 − K m ) * N m TS. Lương Đức Long - KS. Đỗ Tiến S ỹ 10
  11. Tính lượng lao động tiết kiệm cho 1 đơn vị công tác xây lắp El - là lượng lao động tiết kiệm cho l đơn vị công tác: 1 1 N bq − N bq 2 1 El = 1 − 2 = 1 2 N bq N bq N bq * N bq Tính tổng số lao động tiết kiệm của một loại công tác xây lắp Etg N bq − N bq 2 1 Etg = El * Qtg = 1 2 * Qtg N bq * N bq Qtg : tổng khối lượng công tác thực hiện sau khi nâng cao trình độ cơ giới hoá . -Tính tỷ lệ giảm hao phí lao động bình quân cho 1 đơn vị công tác xây lắp N bq − N bq 2 1 Kt = 1 *100% N bq TS. Lương Đức Long - KS. Đỗ Tiến S ỹ 11
  12. Tính mức hạ giá thành công tác xây lắp do nâng cao trình độ cơ giới hoá -Tính giá thành bình quân 1 đơn vị công tác xây lắp Gọi: Z bq = Z m * K m + Z tc (100 − K m ) Zbq : giá thành bình quân một đơn vị công tác; Zm : giá thành một đơn vị công tác phần làm bằng cơ giới. Ztc : giá thành một đơn vị công tác phần làm bằng thủ công. Km : khối lượng công tác xây lắp thực hiện bằng máy . 100% : tổng khối lượng công tác của công trình. Suy ra: (100 - Km) là khối lượng công tác xây lắp thực hiện bằng thủ công. TS. Lương Đức Long - KS. Đỗ Tiến S ỹ 12
  13. Tính mức hạ giá thành một đơn vị công tác xây lắp do nâng cao trình độ cơ giới hoá Z1bp, Z2bp - giá thành bình quân một đơn vị công tác xây lắp trước và sau khi nâng cao trình độ cơ giới hoá; E z = Z bq − Z bq 1 2 -Tính tổng mức tiết kiệm giá thành một loại công tác xây lắp z Etg = E z * Qtg -Tính tỷ lệ % hạ giá thành bình quân một đơn vị công tác xây lắp Z bq − Z bq 1 2 Kz = 1 * 100% Z bq TS. Lương Đức Long - KS. Đỗ Tiến S ỹ 13
  14. Ví Dụ: Sau khi tieán haønh cô giôùi hoùa trong coâng taùc ñaát taïi moät ñôn vò ta thu ñöôïc keát quaû sau töø hai phöông aùn cô giôùi hoùa xaây döïng Chæ tieâu Ñôn vò lieäu STT Soá Phöông Phöông aùn 1 aùn 2 01 Khoái löôïng coâng m3 27800 28500 02 taùc ñaát % 85 90 03 Trình ñoä cô giôùi hoùa ñ/m3 04 Ñaøo & vaän chuyeån ñ/m3 0.6 0.58 ñaát m3/nga 1.2 1.15 * Baèng maùy øy * Baèng thuû coâng coâng 20 22 NSLÑ cho moät coâng m3/nga 1.2 2.15 nhaân øy * Baèng maùy coâng * Baèng thuû TS. Lương Đức Long - KS. Đỗ Tiến Sỹ coâng 14
  15. TS. Lương Đức Long - KS. Đỗ Tiến S ỹ 15
  16. TS. Lương Đức Long - KS. Đỗ Tiến S ỹ 16
  17. III. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA ĐẦU TƯ KỸ THUẬT MỚI  Chia nội dung chi phí trong giá thành thành hai nhóm là chi phí cố định và chi phí biến đổi.  Gọi:  Ztg - tổng giá thành sản phẩm sản xuất hàng loạt trong năm;  Z - giá thành một đơn vị sản phẩm;  P - chi phí biến đổi tính cho một đơn vị sản ph ẩm;  F - chi phí cố định của doanh nghiệp trong năm;  n - số lượng sản phẩm sản xuất trong năm.  Ta có: TS. Lương Đức Long - KS. Đỗ Tiến S ỹ 17
  18. F Z tg = P * n + F Z = P+ n  Chi phí bất biến (chi phí cố định hay định phí) của doanh nghiệp trong một thời đoạn (thường là một năm) là loại chi phí không thay đổi, không phụ thuộc vào khối lượng sản phẩm sản xuất ra trong năm. Ví dụ chi phát cho bộ máy quản lý, lãi trả nợ dài hạn, chi phí khấu hao tài sản cố định v.v..,  Chi phí khả biến (biến phí) tính cho một thời đoạn là loại chi phí thay đổi, phụ thuộc vào khối lượng công tác xây lắp làm ra trong thời đoạn đó. Ví dụ: chi phí vật liệu, nhân công theo lương sản phẩm, năng lượng. sử dụng máy thi công v.v. TS. Lương Đức Long - KS. Đỗ Tiến S ỹ 18
  19. TS. Lương Đức Long - KS. Đỗ Tiến S ỹ 19
  20.  Ví dụ: Một xí nghiệp sản xuất bê tông đúc sẵn với khôi lượng sản xuất từ 1300–1700 m3 bê tông với các PA sản xuất cho bảng như sau: PA Chi phí biến đổi Chi phí cố định (P) (F) (ngàn đ/m3) (ngàn đồng) I 500 200000 II 450 250000 III 425 300000 TS. Lương Đức Long - KS. Đỗ Tiến S ỹ 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0