intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kinh tế xây dựng: Chương 8 - NCS.ThS. Đặng Xuân Trường

Chia sẻ: Na Na | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

109
lượt xem
17
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Kinh tế xây dựng: Chương 8 - Quản lý vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp xây dựng trình bày các khái niệm về vốn, phân loại vốn, các phương pháp tính khấu hao và một số nội dung khác.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế xây dựng: Chương 8 - NCS.ThS. Đặng Xuân Trường

  1. 3/25/2012 GIỚI THIỆU HỌC PHẦN KINH TẾ XÂY DỰNG Chương 1: Đối tượng và phương pháp nghiên cứu môn học Kinh tế xây dựng Chương 2: Xây dựng cơ bản trong nền kinh tế quốc dân và các khái niệm Chương 3: Quản lí nhà nước về kinh tế đối với ngành XD Chương 4: Áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ trong XD Chương 5: Phân tích kinh tế đầu tư xây dựng Chương 6: Quản lí kinh tế trong thiết kế xây dựng Chương 7: Quản lí lao động và tiền lương trong xây dựng Chương 8: Quản lí vốn sản xuất và kinh doanh của doanh NCS. ThS. Đặng Xuân Trường nghiệp xây dựng Email: dangxuantruong@hcmut.edu.vn Chương 9: Hạch toán kinh tế trong xây dựng dangxuantruong@hcmutrans.edu.vn Blog: dxtruong.blogspot.com March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 2 Khái niệm về vốn Chương VII: Vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là toàn QUẢN LÝ VỐN SẢN XUẤT KINH bộ các loại tài sản cố định và tài sản lưu động của doanh nghiệp tồn tại dưới các hình thức khác DOANH CỦA DOANH NGHIỆP nhau, được sử dụng vào mục đích sản xuất và XÂY DỰNG kinh doanh để sinh lợi cho doanh nghiệp, nó gồm: nguồn nguyên vật liệu, tài sản cố định sản xuất, nhân lực, thông tin, uy tín. March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 3 March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 4 Khái niệm về vốn Khái niệm về vốn 1. Theo ý nghĩa của vốn, vốn sản xuất kinh doanh của 2. Theo tính chất hoạt động thì vốn sản xuất kinh doanh nghiệp xây dựng gồm: doanh của doanh nghiệp xây dựng gồm:  Vốn pháp định của doanh nghiệp Nhà nước là vốn tối  Vốn cố định (tài sản cố định); thiểu phải có dể thành lập doanh nghiệp do pháp luật  Vốn lưu động. quy định cho từng loại nghề; 3. Theo hình thức tồn tại thì vốn sản xuất kinh  Vốn điều lệ của doanh nghiệp Nhà nước là số vốn ghi doanh của doanh nghiệp xây dựng gồm: trong điều lệ của doanh nghiệp Nhà nước;  Vốn dưới dạng hiện vật như: tài sản cố định sản xuất  Vốn huy động của doanh nghiệp Nhà nước là số vốn do và một bộ phận của vốn lưu động; doanh nghiệp Nhà nước huy động dưới các hình thức như: phát hành trái phiếu, nhận vốn liên kết, vay của  Vốn dưới dạng tiền; các tổ chức và cá nhân để kinh doanh.  Vốn dưới dạng khác: ngân phiếu, nhãn hiệu, thông tin. March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 5 March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 6 1
  2. 3/25/2012 Vốn cố định Vốn cố định Khái niệm Đặc điểm của tài sản cố định:  Vốn cố định là một bộ phận của vốn sản xuất,  Vốn cố định tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất - kinh doanh cho đến khi tài sản cố định hết niên hạn bao gồm toàn bộ tài sản cố định hữu hình và tài sử dụng; sản cố định vô hình.  Khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh, giá  Vốn cố định là số vốn ứng trước đề mua sắm, trị của vốn cố định được chuyển dần vào trong giá xây dựng các tài sản cố định… thành sản phẩm mà chính vốn cố định đó sản xuất ra thông qua hình thức khấu hao mòn tài sản cố định, giá trị chuyển dần đó tương ứng với mức độ hao mòn thực tế của tài sản cố định. March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 7 March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 8 Vốn cố định Vốn cố định Tài sản cố định hữu hình  Trong quá trình sản xuất tài sản cố định hữu  Tài sản cố định hữu hình: là bộ phận tư liệu sản hình gồm: xuất giữ chức năng là tư liệu lao động có tính  Đất; chất vật chất, chúng có giá trị lớn, thời gian sử dụng lâu dài, tham gia vào quá trình sản xuất  Nhà cửa, vật kiến trúc; nhiều lần, nhưng vân giữ nguyên hình dáng  Máy móc thiết bị; hiện vật ban đầu và giá trị của chúng được chuyển dần vào gía trị của sản phẩm mà chính  Phương tiện vận tải, truyền dẫn cấp điện, tài sản cố định đó sản xuất ra, do đó giá trị tài nước, thông tin; sản cố định bị giảm dần tuỳ theo mức độ hao mòn của chúng.  Thiết bị, dụng cụ quản lý; March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 9 March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 10 Vốn cố định Vốn cố định  Nhà cửa cho các phân xưởng phụ phục vụ sản xuất (xưởng mộc, xưởng gia công thép ...) Tài sản cố định vô hình  Nhà cửa cho các phương tiện vận tải (garage, xưởng  Là tài sản không có hình dáng vật chất, được thể hiện sữa chửa xe maý thi công....) bằng một lượng tiền tệ nào đó được đầu tư, các nguồn  Các máy móc thiết bị cơ giới (máy đào, máy ủi, cần có tính kinh tế mà giá trị của chúng xuất phát từ các đặc trục, ...) quyền của doanh nghiệp, chúng có liên quan đến nhiều chu kỳ sản xuất và giá trị của chúng giảm dần do được  Các loại công trình tạm phục vụ cho thi công (Cầu chuyển vào giá trị của sản phẩm sản xuất ra. tạm, đường tạm ....)  Các phương tiện vận tải (xe vận tải, xà lan,...)  Trong quá trình sản xuất tài sản cố định vô hình gồm:  Các thiết bị động lực (máy nén khí, máy phát  Chi phí thành lập doanh nghiệp: chi phí điều tra, điện.....) khảo sát, lập dự án thành lập doanh nghiệp, chi phí  Các dụng cụ thí nghiệm (súng bắn BT, máy cắt ba hội họp, giao dịch; trục ...) March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 11 March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 12 2
  3. 3/25/2012 Vốn cố định Vốn cố định  Chuẩn bị sản xuất - kinh doanh;  Giá trị bằng phát minh - sáng chế Các tiêu chuẩn nhận biết tài sản cố định:  Những tư liệu lao động có tính vật chất và  Chi phí nghiên cứu và phát triển; những khoản đầu tư phải thoả mãn đồng thời  Chi phí mua bằng phát minh - sáng chế, bản quyền, hai tiêu chuẩn: bí quyết công nghệ, chuyển giao công nghệ;  Có giá trị đủ lớn từ > 10 triệu đồng Việt  Chi phí lợi thế thương mại về vị trí hay uy tín của doanh nghiệp mà doanh nghiệp phải trả khi thành Nam, lập hay sát nhập;  Có thời gian sử dụng đủ lớn > 1 năm.  Các tài sản cố định vô hình khác như quyền đặc  Những tư liệu lao động không đủ hai điều kiện nhượng, quyền thuê nhà, độc quyền sản xuất kinh doanh. trên gọi là vật rẻ tiền mau hỏng. March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 13 March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 14 Vốn cố định Vốn cố định a. Đánh giá theo nguyên giá của tài sản cố định: 2. Đánh giá tài sản cố định theo chỉ tiêu giá trị  Đánh giá tài sản cố định theo nguyên giá mua sắm ban đầu là toàn bộ chi phí thực tế bằng tiền bạc đã  Đánh giá theo nguyên giá của tài sản cố định chi ra để có được tài sản cố định tại thời điểm đưa tài sản cố định vào sử dụng.  Đánh giá lại tài sản cố định theo nguyên giá đã  Công thức xác định : trừ khấu hao GB=G0 + CVC + CLĐ + CĐK + CSCHĐH  Đánh giá tài sản cố định theo gía đánh giá lại Trong đó:  G0 - Giá gốc nơi mua.  Giá trị đánh giá lại đã khấu hao  Cv - Chi phí vận chuyển.  CLĐ - Chi phí lắp đặt.  CĐK - Chi phí đăng ký.  CSCHĐH - Chi phí sữa chữa, hiện đại March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 15 March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 16 Vốn cố định Vốn cố định b. Đánh giá lại tài sản cố định theo nguyên giá đã trừ c. Đánh giá tài sản cố định theo gía đánh giá lại khấu hao  Giá trị đánh giá lại là nguyên giá tài sản cố định Là giá trị còn lại của tài sản cố định trong sổ kế toán được đem đánh giá lại theo mặt bằng giá hiện doanh nghiệp. hành tại thời điểm đánh giá với cùng loại tài N M CB .n sản cố định ấy trạng thái mới nguyên. Do tiến G CL  G B   Ai  G B  .G B i 1 100 bộ khoa học kỹ thuật giá đánh lại tài sản cố Trong đó: N định thường thấp hơn giá trị ban đầu.  Tổng số tiền đã khấu hao từ khi sử dụng -  i A i 1  Tuy nhiên trong trường hợp có biến động giá  Ai số tiền trích khấu hao năm thứ i; cả, tỷ giá hối đoái (với tài sản cố định mua  MCB mức khấu hao cơ bản hàng năm,(%); bằng ngoại tệ) thì giá đánh lại có thể cao hơn  n - số năm sử dụng tài sản cố định. giá trị ban đầu của tài sản cố định. March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 17 March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 18 3
  4. 3/25/2012 Vốn cố định Vốn cố định a. Hao mòn hữu hình d. Giá trị đánh giá lại đã khấu hao  Hao mòn hữu hình là dạng hao mòn bề mặt vật Giá trị đánh giá lại đã khấu hao là giá trị còn lại chất dẫn đến sự giảm sút về chất lượng và tính của tài sản cố định trong sổ kế toán doanh năng kỹ thuật ban đầu của tài sản cố định. Tài nghiệp sau khi đánh giá lại. sản cố định bị hao mòn hữu hình dẫn tới cuối cùng tài sản cố định không sử dụng được nữa. 3. Hao mòn tài sản cố định  Nguyên nhân gây hao mòn hữu hình:  Hao mòn hữu hình  Các yếu tố về chế tạo, xây lắp: chất lượng  Hao mòn vô hình đồ án thiết kế, chất lượng nguyên vật liệu dùng để chế tạo, xây lắp; trình độ chế tạo, lắp ráp; March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 19 March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 20 Vốn cố định Vốn cố định b. Hao mòn vô hình  Các yếu tố thuộc về quá trình sử dụng: điều kiện làm việc của tài sản cố định là cố định hay  Hao mòn vô hình là sự giảm giá của tài di động, trong nhà hay ngoài trời; mức độ sử sản cố định theo thời gian, do hai nguyên dụng; chế độ làm việc; trình độ sử dụng tài sản nhân: cố định của người công nhân; chất lượng  Do năng suất lao động xã hội ngày càng nguyên, nhiên liệu mà tài sản cố định sử dụng; tăng nên giá trị tài sản cố định ngày càng chế độ bảo quản, giữ gìn; rẻ đi,  Các yếu tố thuộc về điều kiện tự nhiên: môi  Do tiến bộ khoa học - kỹ thuật phát triển, trường sử dụng, nhiệt độ, đô ẩm, không khí, công cụ máy móc, thiết bị ngày càng hiện tác động của các yếu tố hoá học. đại hơn March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 21 March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 22 Vốn cố định Vốn cố định c. Các hình thức tổ chức bảo quản, sửa chữa tài sản  Các biện pháp làm giảm tổn thất hao mòn cố định: tài sản cố định:  Sửa chữa nhỏ (sửa chữa thường xuyên - tiểu tu) hình  Nâng cao trình độ sử dụng tài sản cố định thức này chỉ là thay thế các chi tiết mau hỏng mà không phải ngừng sản xuất về thời gian và cường độ trong giới hạn kỹ thuật cho phép.  Sửa chữa vừa (trung tu) là sửa chữa với khối lượng lớn hơn, sửa chữa những bộ phận và chi tiết mà kỳ hạn sử  Nâng cao chất lượng và hạ giá thành chế dụng của nó lớn hơn sửa chữa nhỏ; điều chỉnh lại độ tạo, xây lắp tài sản cố định; chính xác, khôi phục lại tính năng kỹ thuật ban đầu của tài sản cố định.  Tổ chức tốt công tác bảo quản và giữ gìn  Sửa chữa lớn tài sản cố định (đại tu là tu sửa, khôi và sửa chữa tài sản cố định. phục lại tính năng kỹ thuật ban đầu của tài sản cố định. Thời gian này tài sản cố định phải ngừng sản xuất). March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 23 March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 24 4
  5. 3/25/2012 Vốn cố định Vốn cố định 4. Khấu hao tài sản cố định  Khấu hao sửa chữa lớn: nhằm tái sản xuất a. Khái niệm và ý nghĩa bộ phận tài sản cố định, là quá trình tích luỹ tiền bạc nhằm khôi phục lại từng phần  Khấu hao tài sản cố định là sự phân bố một cách có hệ thống từ nguyên giá tài sản cố định vào chi phí hoạt giá trị sử dụng của tài sản cố định sau môi động sản xuất – kinh doanh nhằm bù đắp chi phí ban lần sửa chữa lớn. đầu để tạo ra tài sản cố định. Công thức:  Khấu hao tài sản cố định có hai loại là khấu hao cơ bản và khấu hao sữa chữa lớn: K = GB +S+GT.D –GTL = (GB +GT.D –GTL)+S  Khấu hao cơ bản: nhằm tái sản xuất giản đơn tài sản cố định. March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 25 March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 26 Trong đó: Vốn cố định Vốn cố định 5. Tiền trích khấu hao:  K - tổng số tiền cần khấu hao của mỗi tài sản cố định.  GB - giá trị ban đầu của tài sản cố định (giá gốc dùng để  Tiền trích khấu hao là số tiền được tính toán dựa vào tính toán). tổng số tiền khấu hao và thời gian phục vụ của tài sản cố định.  GT.D- giá trị của các công việc liên quan đến việc tháo dở, vận chuyển tài sản cố định.  Tiền trích khấu hao được xác định bằng công thức:  GTL - giá trị thanh lý của tài sản cố định (giá trị đào thải) là G B  GT . D  GTL S số tiền thu hồi được sau khi thanh lý tài sản cố định. TK    T K  T KSCL CB Trong đó: N N  S - tổng chi phí sửa chữa lớn trong suốt đời tài sản cố CB định (khấu hao sửa chữa lớn). TK là tiền trích khấu hao cơ bản.  S = (Chi phí sửa chữa một lần) x (số lần sữa chữa lớn). TKSCL là tiền trích khấu hao sửa chữa lớn  (GB + G T.D –GTT) = Tổng khấu hao cơ bản. March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 27 March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 28 Vốn cố định Vốn lưu động 6. Mức khấu hao Khái niệm  Mức khấu hao là tỷ lệ % giữa tiền trích khấu hao và giá trị ban đầu của tài sản cố định.  VLĐ của doanh nghiệp xây dựng là toàn bộ số vốn mà doanh nghiệp phải ứng ra nhằm thoả mãn nhu cầu dự  Mức khấu hao cũng có hai loại là mức khấu hao cơ bản trữ nguyên vật liệu, thoả mãn nhu cầu giai đoạn sản (MCB) và mức khấu hao sửa chữa lớn (MSCL). xuất và nhu cầu lưu thông. VLĐ = TÀI SẢN LƯU ĐỘNG + VỐN NGẮN HẠN G B  GT . D  GTL - Mức khấu hao cơ bản: M CB   Trong quá trình sản xuất - kinh doanh VLĐ luôn biến đổi N .G B hình thái tiền tệ sang hình thái hiện vật rồi lại trở lại hình thái tiền tệ để thực hiện một chu kỳ. S - Mức khấu hao sửa chữa lớn: M SCL   Sự biến đổi của vốn có tính chất tuần hoàn theo chu kỳ N .G B gọi là chu chuyển của vốn. March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 29 March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 30 5
  6. 3/25/2012 Vốn lưu động Vốn lưu động Vòng chu chuyển của VLĐ:  Chi phí chờ phân bổ: là những chi phí bỏ ra một  VLĐ trong dự trữ sản xuất: lần nhưng phải phân bổ vào chi phí sản xuất theo  Nguyên vật liệu chính dùng cho thi công công từng phần, vì các chi phí đó không chỉ liên quan trình: gạch, sắt thép, XM… đến sản xuất hiện tại mà còn liên quan đến sản  Bán thành phẩm: cửa, lam… xuất của các kỳ sau.  Vật liệu phụ và nhiên liệu: xăng dầu, cọ chổi…  VLĐ trong lưu thông:  Vật rẻ tiền mau hỏng  Vốn trong thanh toán: giá trị các công trình đã bàn giao nhưng chưa được thanh toán  VLĐ trong sản xuất:  Vốn tiền tệ: tiền mặt trong két, tiền gửi ngân hàng,  Giá trị các công trình dở dang nhưng chưa hoàn các khoản phải thu, các khoản ứng trước của thành hoặc đã hoàn thành nhưng chưa bàn giao khách hàng cho chủ đầu tư March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 31 March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 32 Vốn lưu động Vốn lưu động 2. Cơ cấu vốn lưu động Cơ cấu VLĐ phụ thuộc vào các yếu tố sau:  Cơ cấu VLĐ là tỷ trọng của từng loại vốn so với  Những nhân tố về mặt sản xuất tổng số VLĐ.  Các doanh nghiệp xây dựng có vốn nguyên vật liệu kết cấu, bán thành phẩm chủ yếu lớn hơn nhiều so  Qua cơ cấu VLĐ thấy được tình hình phân bổ với ngành khác; VLĐ và sử dụng mỗi khoản trong mỗi giai đoạn  Chu kỳ sản xuất kéo dài: của chu kỳ quay của vốn, từ đó biết được trọng điểm quản lý VLĐ trong từng doanh nghiệp xây  Những nhân tố thuộc về mặt cung cấp dựng  Công trình xây dựng đòi hỏi lượng nguyên vật liệu, bán thành phẩm lớn, thậm chí rất lớn do vậy kế  Xu hướng hiện nay là tăng tỷ trọng VLĐ trong hoạch cung cấp vật tư kỹ thuật kịp thời và đồng bộ sản xuất và giảm tỷ trọng VLĐ dự trữ và lưu theo tiến độ có ảnh hưởng lớn đến thời gian xây thông . dựng do đó ảnh hưởng trực tiếp tới cơ cấu VLĐ. March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 33 March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 34 Vốn lưu động Vốn lưu động  Những nhân tố thuộc về quá trình lưu thông 4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ  Khi công trình xây dựng xong thì tính chất, hình thức nghiệm thu, chế độ thanh quyết toán, nghệ  Hệ số luân chuyển VLĐ (số vòng quay hoặc thuật thu nợ đều quyết định tới VLĐ. chu kỳ của VLĐ) 3. Chu chuyển của vốn lưu động  Thời gian một vòng luân chuyển  Tốc độ chu chuyển của VLĐ là chỉ tiêu tổng hợp, quan  Dung lượng của VLĐ trọng biểu thị mức độ hoạt động sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp.  Tốc độ chu chuyển nhanh phản ánh tính chính xác, hợp lý việc xác định mức VLĐ và trình độ quản lý tổ chức sản xuất tốt. March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 35 March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 36 6
  7. 3/25/2012 Vốn lưu động Vốn lưu động a. Hệ số luân chuyển VLĐ (số vòng quay hoặc chu kỳ b. Thời gian một vòng luân chuyển của VLĐ): G N T Trong đó: VBQ tv  N  G - giá trị sản lượng xây lắp hoàn thành, bàn giao và được thanh quyết toán. Trong đó:  VBQ - số VLĐ sử dụng bình quân trong kỳ.  Tv : thời gian một vòng luân chuyển, (ngày).  Hệ số luân chuyển cho biết VLĐ quay được mấy vòng  T : thời gian của kỳ phân tích. Để đơn giản tính toán, trong kỳ. Nếu số vòng quay tăng nhanh chứng tỏ hiệu thời gian tháng là 30 ngày, quý là 90 ngày, năm là 360 quả sử dụng vốn tăng và ngược lại, đẩy nhanh tốc độ ngày. chu chuyển vốn sẽ góp phần giải quyết nhu cầu vốn cho doanh nghiệp, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 37 March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 38 Vốn lưu động Vốn lưu động c.Dung lượng của VLĐ 5. Hiệu quả của việc tăng nhanh tốc độ chu chuyển vốn Trong điều kiện vốn không đổi, nếu doanh nghiệp tăng Dung lượng VLĐ là lượng VLĐ cần thiết để hoàn dược hệ số luân chuyển vốn thì sẽ tăng được giá trị sản thành bàn giao thanh toán một nghìn đồng giá trị lượng xuất phát từ công thức sau. sản lượng. V BQ ∆G = VBQ (N2 –N1) DL  G Trong đó:  ∆G - phần gia tăng giá trị sản lượng.  N1, N2 - số vòng quay của VLĐ kỳ trước và kỳ sau.  VBQ số VLĐ sử dụng bình quân trong kỳ. March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 39 March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 40 Vốn lưu động Các phương pháp tính khấu hao  Trong điều kiện giá trị sản lượng không đổi, nếu doanh  Phöông phaùp khaáu hao tuyeán tính nghiệp tăng tốc độ chu chuyển vốn thì sẽ tiết kiệm được VLĐ (tức giảm nhu cầu VLĐ), tính theo công  Phöông phaùp khaáu hao phi tuyeán giaûm daàn thức sau: vôùi phaàn traêm coá ñònh so vôùi giaù trò coøn laïi tv1  tv 2 cuûa TSCÑ sau moãi naêm VLĐ  T Trong đó:  Phöông phaùp giaûm ñeàu haøng naêm  ∆VLĐ - lượng VLĐ tiết kiệm được.  tv1 ,tv2 - Độ dài một vòng lưu chuyển của kỳ trước và kỳ sau.  T- thời gian của kỳ đang xét. March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 41 March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 42 7
  8. 3/25/2012 Các phương pháp tính khấu hao Các phương pháp tính khấu hao a.Phöông phaùp khaáu hao tuyeán tính Theo phöông phaùp naøy, möùc khaáu hao tuyeät ñoái vaø b. Phöông phaùp khaáu hao phi tuyeán giaûm daàn vôùi % töông ñoái haøng naêm laø khoâng ñoåi trong suoát thôøi gian coá ñònh so vôùi giaù trò coøn laïi cuûa TSCÑ sau moãi naêm söû duïng.  P% - laø tyû leä % löïa choïn ñeå tính möùc khaáu hao. Ví duï : Giaù trò P khoâng ñöôïc vöôït quaù ba laàn so vôùi khaáu Moät TSCÑ coù G = 15.000.000 ñoàng, thôøi gian söû duïng hao tuyeán tính vaø khoâng vöôït quaù moät giôùi haïn laø 5 naêm, giaù mua ban ñaàu cuûa TSCÑ laø 12.000.000 nhaát ñònh (thöôøng laø 30% ). ñoàng. Haõy tính möùc khaáu hao töông ñoái vaø tuyeät ñoái haøng naêm cuûa TSCÑ vöøa neâu.  n - laø soá naêm khaáu hao. Giaûi :  Rn - Giaù trò cuûa TSCÑ coøn laïi ôû naêm thöù n. Möùc khaáu hao töông ñoái haøng naêm : K= G/T = 15.000.000/5 = 3.000.000 ñ/naêm  Khi thöïc haønh tính toaùn ngöôøi ta laøm ngöôïc laïi, Möùc khaáu hao töông ñoái haøng naêm : töùc laø cho tröôùc P% roài môùi tính toaùn. a= K/Gb = 3.000.000/12.000.000 = 25% March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 43 March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 44 c. Phương pháp giảm đều hàng năm Các phương pháp tính khấu hao Theo phương pháp này số tiền khấu hao giảm đều theo thời gian nhưng không còn giá trị dư , lúc này TSCĐ được khấu hao hết. Ví dụ : Một TSCĐ có G = 10.000.000, T = 5 năm. Chọn P = 20%. Ta có bảng tính toán sau : Số tiền khấu hao giảm đều hàng năm là : D = G/ (T*(T+1)/2) Năm P% Số tiền khấu Giá trị còn lại Ví dụ : Giống ví dụ trên nhưng G = 9.000.00 đ và tính theo hao hàng năm sau khi khấu phương pháp giảm đều hàng năm không có giá trị dư. (A) hao Ta có : D = = 600.000 đ  Tiền khấu hao năm 1 : D* T = 600.000*5 = 3.000.000 đ 1 20 2.000.000 8.000.000  Tiền khấu hao năm 2 : D*(T-1) = 600.000*4 = 2.400.000 đ 2 20 1.600.000 6.400.000  Tiền khấu hao năm 3 : D*(T-2) = 600.000*3 = 1.800.000 đ  Tiền khấu hao năm 4 : D*(T-3) = 600.000*2 = 1.200.000 đ 3 20 1.380.000 5.220.000  Tiền khấu hao năm 5 : D*(T-4) = 600.000*1 = 600.000 đ 4 20 1.056.000 4.224.000 ---------------- 5 20 844.800 3.379.200 Tổng cộng = 9.000.000 đ March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 45 March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 46 TÀI LIỆU THAM KHẢO  Lương Đức Long - Đỗ Tiến Sỹ. Bài giảng Kinh tế xây dựng. Trường ĐH Bách khoa TP.HCM  Nguyễn Công Thạnh. Kinh tế xây dựng. NXB ĐHQG TP.HCM. TP.HCM, 2005.  Bùi Mạnh Hùng. Giáo trình Kinh tế xây dựng. NXB Xây dựng. Hà Nội, 2004.  Nguyễn Văn Chọn. Quản lý nhà nước về kinh tế & quản trị kinh doanh trong xây dựng. NXB Xây dựng. Hà Nội 2004.  Bài giảng Kinh tế xây dựng. Trường đại học Giao thông vận tải TP.HCM Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 47 8
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2