intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kinh tế y tế: Đánh giá kinh tế y tế - Nguyễn Quỳnh Anh

Chia sẻ: Star Star | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:49

254
lượt xem
22
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài học này gồm có những mục tiêu chính sau: Mô tả khái niệm, đặc điểm của từng phương pháp đánh giá kinh tế y tế cũng như các bước thực hiện, áp dụng phương pháp đánh giá kinh tế y tế phù hợp cho trường hợp cụ thể. Mời các bạn tham khảo để biết thêm các nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế y tế: Đánh giá kinh tế y tế - Nguyễn Quỳnh Anh

  1. ĐÁNH GIÁ KINH TẾ Y TẾ NGUYỄN QUỲNH ANH BM KINH TẾ Y TẾ
  2. TÀI LIỆU THAM KHẢO Slide bài giảng Vũ X. P., (2007) Giáo trình Kinh tế y tế, Đại học Y tế công cộng (tài liệu bắt buộc) Phạm Trí Dũng, Nguyễn Thanh Hương (2002). Những vấn đề cơ bản của Kinh tế y tế M. Drummond, M. Sculpher (2005) Methods for the Economic Evaluation of Health Care programmes, 3rd edition.
  3. MỤC TIÊU BÀI HỌC Mô tả khái niệm, đặc điểm của từng phương pháp đánh giá kinh tế y tế cũng như các bước thực hiện. Áp dụng phương pháp đánh giá kinh tế y tế phù hợp cho trường hợp cụ thể.
  4. HIỆU LỰC ~ HIỆU QUẢ
  5. HIỆU QUẢ vs. HIỆU LỰC Hiệu lực: Đạt được kết quả/mục tiêu đã đặt ra Hiệu quả: Đạt được kết quả/mục tiêu với nguồn lực ít nhất có thể. Hiệu quả phụ thuộc nhiều vào mục tiêu đặt ra.
  6. MỤC TIÊU HỆ THỐNG Y TẾ Mục tiêu chủ yếu của hệ thống y tế chính là nâng cao/cải thiện sức khoẻ cho cộng đồng Hạn chế tỷ lệ chết sớm Nâng cao chất lượng cuộc sống Công bằng trong chăm sóc sức khoẻ Hiệu quả trong y tế: Làm thế nào chúng ta có thể sử dụng nguồn quỹ y tế một cách tốt nhất để đạt được những mục tiêu trên?
  7. VÍ DỤ Nguồn quỹ hiện có: 300 triệu đồng Phương án 1: Thực hiện chương trình can thiệp nhằm giảm tỷ lệ mắc bệnh phụ khoa ở phụ nữ trong độ tuổi 15 – 49. Phương án 2: Thực hiện chương trình can thiệp nhằm nâng cao tỷ lệ phát hiện sớm ung thư trong cộng đồng. Phương án 3: Hỗ trợ cho chương trình phẫu thuật “Trái tim cho em”.
  8. BẰNG CHỨNG CHO CHÍNH SÁCH Y TẾ Quy mô và phân bổ của vấn đề sức khoẻ: nghiên cứu gánh nặng bệnh tật (BoD - burden of disease) Chi phí và tác động của can thiệp y tế: Nghiên cứu chi phí bệnh tật (CoI – Cost of Illness) và nghiên cứu chi phí – hiệu quả (CEA – cost effectiveness analysis)
  9. ĐÁNH GIÁ KINH TẾ “Phân tích mang tính so sánh giữa các kế hoạch/chương trình/phương hướng hành động khác nhau về cả chi phí và kết quả nhằm hỗ trợ cho các quyết định chính sách (M. Drummond, 2005)”.
  10. ĐÁNH GIÁ KINH TẾ Y TẾ Sử dụng các phương pháp và công cụ của kinh tế, ĐGKTYT là một cuộc điều tra có hệ thống về cấu trúc, các hoạt động, chi phí và kết quả của các chương trình/can thiệp y tế.
  11. Kết quả A Chương trình/ Chi phí A Dự án A Chọn lựa Chi phí B Chương trình/ Kết quả B Dự án để so sánh B
  12. TẠI SAO CẦN ĐÁNH GIÁ KTYT? Nguồn lực khan hiếm  Chính sự khan hiếm bắt chúng ta phải lựa chọn và một khi lựa chọn thực hiện một việc gì có nghĩa là chúng ta chấp nhận “hi sinh” hay “từ bỏ” các cơ hội khác Chi phí CSSK ngày càng tăng (già hoá dân số, kỹ thuật ngày càng hiện đại và đắt tiền.....)  Liệu có hiệu quả? đáng đồng tiền?  Bằng chứng cho chính sách y tế
  13. MỤC ĐÍCH CỦA ĐÁNH GIÁ KTYT Đánh giá hiệu quả giúp chúng ta trả lời các câu hỏi sau: Liệu chương trình/dự án/dịch vụ CSSK này có đáng để thực hiện so với những việc khác mà chúng ta có thể làm cùng với nguồn lực như nhau? (hiệu quả phân bổ - làm cái gì) Liệu chúng ta có bằng lòng với cách sử dụng nguồn lực dành cho CSSK theo cách này hơn so với các cách khác không? (hiệu quả kỹ thuật – làm như thế nào)  Nâng cao các quyết định liên quan đến phân bổ nguồn lực trong y tế  Cải thiện chất lượng chương trình đang được triển khai  Rút ra bài học kinh nghiệm để hoàn thiện việc lập kế hoạch và thực hiện các chương trình trong tương lai
  14. YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC RA QUYẾT ĐỊNH Các Các cam cam kết kết Nhóm Nhóm vận vận động động Gánh Gánh nặng nặng hiện hiện tại tại ủng ủng hộ hộ bệnh bệnh tật tật (BoD) (BoD) Phương Phương tiện tiện Mối Mối quan quan tâm tâm truyền truyền thông thông mang mang tính tính chính chính trị trị Quyết Quyết định định Bằng Bằng chứng chứng vềvề Mối Mối quan quan tâm tâm chi chi phí phí –– hiệu hiệu quả quả mang mang tính tính cá cá nhân nhân Nguồn Nguồn lực lực Mối Mối quan quan tâm tâm mang mang Công Công bằng bằng hiện hiện có có tính tính chuyên chuyên môn môn
  15. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ KTYT Đánh giá kinh tế xem xét hiệu quả sử dụng các nguồn lực  Đánh giá Kinh tế ~ Đánh giá Hiệu quả (Economic Evaluation) (Efficiency Evaluation)
  16. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ KTYT (1) Phân tích giảm thiểu hoá chi phí (Cost Minimization Analysis - CMA) (2) Phân tích chi phí – hiệu quả (Cost-Effectiveness Analysis - CEA) (3) Phân tích chi phí – hữu dụng (Cost-Utility Analysis - CUA) (4) Phân tích chi phí – lợi ích (Cost-Benefit Analysis - CBA)
  17. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ KTYT Toàn bộ CHI PHÍ và KẾT QUẢ của các kế hoạch/ chương trình khác nhau đều được xét đến? KHÔNG CÓ Có sự Chỉ xem xét Chỉ xem xét so sánh KẾT QUẢ CHI PHÍ giữa ít NO 1A ĐÁNH GIÁ MỘT PHẦN 1B 2 ĐÁNH GIÁ MỘT PHẦN nhất 2 • Mô tả kết • Mô tả kế • Mô tả chi phí – kết quả quả đầu ra chi phí hoạch/ 3A ĐÁNH GIÁ 1 PHẦN 3B 4 ĐÁNH GIÁ KINH TẾ chương TOÀN PHẦN trình CÓ • Đánh giá • Phân tích khác hiệu quả chi phí (1) CMA (2) CEA (3) CUA (4) CBA nhau?
  18. (1) PHÂN TÍCH GIẢM THIỂU HOÁ CHI PHÍ - CMA Đây là phương pháp đơn giản nhất trong các phương pháp phân tích hiệu quả can thiệp Khi kết quả của các can thiệp như nhau về mọi mặt (đơn vị đo lường và mức độ) thì chỉ cần xem xét chi phí. Mục đích: lựa chọn can thiệp có chi phí thấp nhất để đạt được cùng một kết quả đầu ra
  19. (1) PHÂN TÍCH GIẢM THIỂU HOÁ CHI PHÍ Giả định đưa ra là 2 can thiệp có cùng tác động Ví dụ: Chương trình can thiệp A và B có cùng tác động: tăng tỷ lệ nuôi con hoàn toàn bằng sữa mẹ trong 6 tháng đầu từ 30% lên 60% vào cuối năm 2010 Nghiên cứu cần xác định đúng và đủ các chi phí của mỗi can thiệp để chọn can thiệp có hiệu quả nhất (nghĩa là có chi phí thấp nhất)
  20. (2) PHÂN TÍCH CHI PHÍ – HIỆU QUẢ (CEA) Khi hiệu quả của các can thiệp khác nhau về mức độ nhưng có thể được đo lường bằng đơn vị tự nhiên như nhau thì các can thiệp sẽ được so sánh dựa trên chi phí cho một đơn vị hiệu quả
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2