Bài giảng Kỹ thuật điện tử ( Nguyễn Duy Nhật Viễn) - Chương 5 Kỹ thuật xung cơ bản
lượt xem 28
download
Chương 5 Kỹ thuật xung cơ bản trình bày khái niệm mạch không đồng bộ hai trạng thái ổn định. Mạch không đồng bộ 1 trạng thái ổn định.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Kỹ thuật điện tử ( Nguyễn Duy Nhật Viễn) - Chương 5 Kỹ thuật xung cơ bản
- Kỹ thuật điện tử Nguyễn Duy Nhật Viễn
- Chương 5 Kỹ thuật xung cơ bản
- Nội dung Khái niệm Mạch không đồng bộ hai trạng thái ổn định (tr Mạch không đồng bộ 1 trạng thái ổn định Đa hài hai trạng thái không ổn định
- Khái niệm
- Khái niệm U U tx Tín hiệu xung: tín hiệu rời tx rạc theo thời gian. tng Hai loại thường gặp t t Xung đơ n Xung vuông Xung đơn. U U Dãy xung. Cực tính của xung có thể là dương, âm hoặc cả t Xung mũ t Xung tam giác dương lẫn âm. U U t t Xung cự c tính âm Xung hai cự c tính
- Khái niệm Biên độ xung Um: giá trị U lớn nhất của xung. tx Um Độ rộng sườn trước ttr và 0.9Um độ rộng sườn sau ts : 0.5Um biên độ xung từ 0.1Um 0.1Um đến 0.9Um và ngược lại. ttr td ts t Độ rộng xung tx: thời gian biên độ xung trên mức 0.5Um.
- Khái niệm Chu kỳ xung T: là thời gian bé nhất mà xung lặp U T lại biên độ của nó. tx tng Thời gian nghỉ tng: thời gian trống giữa hai xung liên tiếp. Hệ số lấp đầy γ : tỷ số giữa độ rộng xung là chu kỳ xung γ =tx/T. Với T=tx+tng.và γ
- Chế độ khóa của BJT Yêu cầu cơ bản: Ura ≥ UH khi Uvào ≤ UL. Ura ≤ UL khi Uvào ≥ UH. +Ec Khi Uvào ≤ UL transistor ở trạng thái đóng, dòng điện ra IC = 0, RC khi không có tải RT thì Ura=+Ec. RT nhỏ nhất khi RT=RC. Lúc Q này, Ura=Ec/2. Chọn UH≤ Ec/2. Uvào RT RB Ura Với BJT Si, chọn Ul=0.4V. Khi Uvào ≥ UH transistor ở trạng thái dẫn bão hòa (Ura~0.2V). Ura
- Chế độ khóa của BJT Đặc tính truyền đạt Tham số dữ trữ chống nhiễu: SH = Ura khóa – UH SL = UL - Ura mở Ura khóa và Ura mở là các điện áp thực tế tại lối ra của BJT. Ví dụ: SH = 2,5V – 1,5V = 1V (lúc Uv ≤ UL) SL = 0,4V – 0,2V = 0,2V (lúc Uv≥ UH) SH có thể lớn bằng cách chọn Ec và các tham số Rc, RB thích hợp. SL thường nhỏ. Do Urabh = UCEbh thực tế không thể giảm được, muốn SL tăng, cần tăng
- Chế độ khóa của BJT Khắc phục SL nhỏ (chống nhiễu mức thấp kém) Biện pháp này cần thiết đối với BJT Ge, vì UL của BJT Ge nhỏ. VCC VCC RC RC Ur Ur Q Q Uv R1 D R1 R2 R2 -VCC
- Chế độ khóa của OPAMP U vào Khi Uv < Ungưỡng : VCC U ngưỡng UP < 0 , Ura = Uramax - Khi Uv ≥ Ungưỡng : U ra t U ra UP > 0 , Ura = -Uramax + VCC U ramax U vào U ngưỡng -VCC t -U ramax -VCC U vào VCC U ngưỡng - Khi Uv < Ungưỡng : t U ra Ura = - Uramax + VCC U ra Khi Uv ≥ Ungưỡng : U ngưỡng U vào -VCC U ramax t Ura = + Uramax -U ramax -VCC
- Mạch không đồng bộ hai trạng thái ổn định (trigger)
- RS trigger: VCC R5 R6 Đầu vào S: đầu vào thiết Q R2 R1 Q lập (set). Q1 Q2 Đầu vào R: Đầu vào xóa R3 R4 (reset). S R Khi Q1 dẫn, VC/Q1~0V, VB/Q2~0V nên Q2 tắt. Bảng trạng thái Rn Sn Qn+1 Qn+1 Khi Q2 dẫn, VC/Q2~0V, 0 0 Qn Qn VB/Q1~0V nên Q1 tắt. 0 1 1 0 1 0 0 1 1 1 X X
- Trigger Schmitt dùng BJT VCC R3 R4 Xét Uvào tăng từ thấp đến cao. Khi Uvào Uv dẫn thì Q1 dẫn, Uvào VC/Q1=VB/Q2~0 nên Q2 tắt, Ura Ura=VC/Q2~VCC. Quá trình diễn ra theo hướng ngược lại khi Uvào từ cao đến thấp. Uv Uv Uvào ngắt dẫn
- Trigger Schmitt dùng OPAMP:
- Mạch không đồng bộ 1 trạng thái ổn định
- VCC R3 R4 Đa hài đợi dùng BJT C R1 Ur Q1 Q2 Ở trạng thái bền: Q1 tắt, Q2 R2 dẫn. Ur=0. Điện áp trên tự C đã nạp: VCC- 0.6V Uv Uv Khi có 1 xung dương ở đầu vào, Q1 dẫn, tụ C xả qua Q1, tụ C xả hết điện, t VB/Q1=VC/Q1~0 nên Q2 tắt, VB1 Ur~Vcc, Q1 dẫn lại. 0.6V Tụ C nạp từ VCC qua R3 với VB2 t 0.6V dòng iB/Q2. Mạch trở lại trạng t thái ổn định. Q1 tắt, Q2 dẫn. Vcc-0.6V Ur=0. Vcc Ur
- Đa hài đợi dùng OPAMP
- Đa hài hai trạng thái không ổn định
- Đa hài dùng BJT R3 R2 R1 R4 E C2 C1 Giả sử ban đầu, Ur1=0, Q1 Ur1 Ur2 dẫn, Q2 tắt, Ur2=Urmax. Q1 Q2 C2 xả, C1 nạp với dòng như hình vẽ. Ur1 Điện áp trên C2 càng giảm, Urmax VB/Q2 càng tăng, cho đến khi Q2 dẫn. VB1 t 0.6V Q2 dẫn thì Ur2=VC/Q2=0, Q1 t tắt, Ur1=Urmax. -E+0.6V Ur2 C1 xả, C2 nạp với chiều Urmax ngược lại. t Quá trình tiếp tục. 0.6V VB2 t -E+0.6V
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Kỹ thuật điện tử - Nguyễn Kiều Tam
345 p | 364 | 143
-
Bài giảng Kỹ thuật điện tử: Chương V - Lê Thị Kim Anh
19 p | 211 | 43
-
Bài giảng Kỹ thuật điện tử số: Bộ nhớ bán dẫn
48 p | 184 | 26
-
Bài giảng Kỹ thuật điện tử: Chương 5 - Lý Chí Thông
7 p | 186 | 24
-
Bài giảng Kỹ thuật điện tử: Chương 4 - Lý Chí Thông
18 p | 215 | 23
-
Bài giảng Kỹ thuật điện tử: Chương 2 - Lý Chí Thông
9 p | 217 | 17
-
Bài giảng Kỹ thuật điện tử: Chương 6 - Lý Chí Thông
10 p | 143 | 16
-
Bài giảng Kỹ thuật điện tử: Chương 5 - Hoàng Văn Hiệp
39 p | 113 | 14
-
Bài giảng Kỹ thuật điện tử: Chương 1 - Lê Chí Thông
23 p | 160 | 13
-
Bài giảng Kỹ thuật điện tử: Chương 1 - Hoàng Văn Hiệp
63 p | 117 | 12
-
Bài giảng Kỹ thuật điện tử - Trần Tuấn Vinh
51 p | 94 | 11
-
Bài giảng Kỹ thuật điện tử: Chương 2 - Ths. Hoàng Quang Huy
38 p | 20 | 6
-
Bài giảng Kỹ thuật điện tử: Chương 0 - Ths. Hoàng Quang Huy
12 p | 20 | 6
-
Bài giảng Kỹ thuật điện tử C: Chương 7 - GV. Lê Thị Kim Anh
35 p | 91 | 6
-
Bài giảng Kỹ thuật điện tử: Phần 3 - Ths. Hoàng Quang Huy
39 p | 17 | 5
-
Bài giảng Kỹ thuật điện tử: Chương 1 - Ths. Hoàng Quang Huy
17 p | 14 | 4
-
Bài giảng Kỹ thuật điện tử (Electronics) - ThS Nguyễn Tấn Phúc
23 p | 54 | 3
-
Bài giảng Kỹ thuật điện tử: Phần 4 - Ths. Hoàng Quang Huy
62 p | 10 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn