Bài giảng Lựa chọn giá trị TI trong hình ảnh Gadolinium muộn với các bệnh lý cơ tim - CN. Nguyễn Văn Kiên
lượt xem 1
download
Bài giảng Lựa chọn giá trị TI trong hình ảnh Gadolinium muộn với các bệnh lý cơ tim do CN. Nguyễn Văn Kiên biên soạn với mục tiêu: Tổng quan về chuỗi xung LGE trong cộng hưởng từ tim; TI – Scout và những lưu ý trong lựa chọn giá trị TI; Ứng dụng case lâm sàng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Lựa chọn giá trị TI trong hình ảnh Gadolinium muộn với các bệnh lý cơ tim - CN. Nguyễn Văn Kiên
- LỰA CHỌN GIÁ TRỊ TI TRONG HÌNH ẢNH GADOLINIUM MUỘN VỚI CÁC BỆNH LÝ CƠ TIM CN. NGUYỄN VĂN KIÊN Khoa Chẩn đoán hình ảnh bệnh viện Tim Hà Nội.
- ĐẶT VẤN ĐỀ •Cộng hưởng từ tim (CMR) ngày càng đạt được sự đồng thuận rộng rãi trong các hướng dẫn lâm sàng của AHA, ESC, SCMR... •Ưu thế phát hiện các tổn thương cơ tim mà siêu âm tim và CT hạn chế đánh giá. •Chuỗi xung Gadolinium muộn (LGE) được sử dụng để phát hiện tổn thương cơ tim do thiếu máu và không do thiếu máu. •Trong LGE tiêu chuẩn lựa chọn giá trị TI tối ưu quyết định chất lượng hình ảnh cũng như khả năng chẩn đoán chính xác.
- MỤC TIÊU TRÌNH BÀY •Tổng quan về chuỗi xung LGE trong cộng hưởng từ tim. •TI – Scout và những lưu ý trong lựa chọn giá trị TI. •Ứng dụng case lâm sàng. •Kết luận.
- Cardiac Mass Congenital Heart Amyloidosis LGE Myocarditis Myocardial Viability Cardiomyopathy
- Tăng cường Gadolinium muộn (Late Gadolinium Enhancement) •Với nhiều tên gọi khác nhau LGE hoặc DCE, MDE… •M Saeed giới thiệu vào năm 1989. Được mô tả chi tiết bởi Kim RJ (1992-2000). •Giá trị đặc biệt cao đối với phát hiện sẹo, xơ hoá, tổn thương không hồi phục cơ tim. •Không đặc hiệu. •Chuỗi xung LGE thường dùng: IR GRE hoặc SSFP, PSIR. hinhanhykhoa.com
- Guideline for Cardiovascular Magnetic Resonance Imaging from the Korean Society of Cardiovascular Imaging -Yeseul Jo.
- Các kĩ thuật thu nhận hình ảnh LGE Kĩ thuật Ưu điểm Hạn chế 2D segmented IR GRE • Độ phân giải không gian cao. • Chụp từng slice/ 1 lần nín thở ↑ • Ít xảo ảnh chuyển động nếu bệnh thời gian chụp. nhân hợp tác tốt/ • Xảo ảnh của loạn nhịp. • Điều chỉnh TI phù hợp. 2D segmented IR SSFP • Độ phân giải không gian cao. • Chụp từng slice/ 1 lần nín thở có • SNR cao thể gây xảo ảnh. • Xảo ảnh của loạn nhịp. • Điều chỉnh TI phù hợp. 2D single-shot IR SSFP • Chụp được nhiều slice/1 lần nín • Độ phân giải không gian thấp. thở hoặc thở tự do. • Hình ảnh có thể bị mờ. • Không phụ thuộc loạn nhịp • Không phụ thuộc nhiều vào TI 3D breath-hold IR GRE • Kích thước voxel nhỏ hơn. • Xảo ảnh hô hấp và chuyển động. • Độ bao phủ trường chụp rộng • Xảo ảnh của loạn nhịp. hơn 3D respiratory-gated IR GRE • Độ phân giải không gian cao. • Xảo ảnh của loạn nhịp. • Thở tự do. • “Nulling” không tối ưu. • CNR cao.
- NGUYÊN LÝ CHUỖI XUNG LGE •Tính chất rút ngắn thời gian T1 của các mô sau khi tiêm Gadolinium (GBCA) làm tăng tương phản của hình ảnh thu nhận được. •Không gian nội bào và ngoại bào của cơ tim có sự hấp thu (wash-in) và rửa trôi (wash – out) GBCA khác nhau, đồng thời liên tục thay đổi nồng độ theo thời gian. •Trong khi GBCA bị wash-out nhanh chóng sau khi đạt đỉnh ở cơ tim bình thường, nó lưu lại ở các khu vực xơ hoá, sẹo, hoại tử dài hơn nhiều. •Sau khi tiêm GBCA khoảng 10 phút đạt được hình ảnh tương phản tối ưu.
- Late Gadolinium Enhancement Cardiac Magnetic Resonance Imaging: From Basic Concepts to Emerging Methods Robert J Holtackers 23-2-2022 Trong khi GBCA nhanh chóng wash - in và wash - out khỏi cơ tim bình thường, quá trình này được quan sát thấy chậm hơn đối với mô sẹo. Khoảng mười phút sau khi tiêm, một giai đoạn được gọi là “tăng cường (gadolinium) muộn” bắt đầu (vùng màu
- Xung 180 độ không chọn lọc được sử dụng đảo ngược từ hoá tất cả các mô. Sau một khoảng delay tất cả các mô hồi phục từ hoá dọc T1 theo thời gian đảo nghịch TI khác nhau. Thu nhận tín hiệu sau thời gianhinhanhykhoa.comnull” của cơ tim bình thường dẫn tới TI tại điểm “
- Các yếu tố ảnh hưởng đến thời gian TI • Nhịp tim, chức năng tim, hematocrit. • Nồng độ, liều lượng thuốc GBCA. • Tỉ lệ thuận với từ trường B0. • Thời gian chụp sau tiêm GBCA. • Sự có mặt của bệnh cơ tim.
- Chọn TI trong chuỗi xung LGE tiêu chuẩn • Để lựa chọn giá trị TI tối ưu một chuỗi xung TI-Scout (Look –locker) được sử dụng trước khi chụp LGE. • Thời điểm chụp sau khi tiêm GBCA ít nhất 10p với liều từ 0.1-0.2mmol/kg . • Cơ tim bình thường wash out hết thuốc 🡪 màu đen. • Khoảng khả dụng 150ms – 350ms.
- Chuỗi xung TI – Scout ( Look – locker) Late Gadolinium Enhancement Cardiac Magnetic Resonance Imaging: From Basic Concepts to Emerging Methods Robert J Holtackers 23-2-2022
- Nếu lựa chọn sai TI? • Chất lượng tương phản hình ảnh giữa tổn thương và cơ tim bình thường giảm. • Bẫy hình ảnh dẫn tới sai lệch kết quả chẩn đoán .
- hinhanhykhoa.com
- T I
- Những kinh nghiệm khi lựa chọn TI • Thứ tự wash out của GBCA: máu buồng tim → cơ tim bình thường → sẹo, xơ, hoại tử… • Hiệu ứng ruột bánh mì dấu hiệu sớm của điểm null cơ tim bình thường. • TI luôn thay đổi theo thời gian vì vậy cần chụp lại TI – scout hoặc có thể “ Dự đoán TI theo thời gian”. • Bệnh rối loạn chuyển hoá không có điểm “null” bình thường. Có thể lấy cơ ngực làm mốc tín hiệu.
- Cine IR (TI Scouting) Hình ruột bánh mỳ Dự đoán TI theo thời gian
- LGE
- Cơ tim và máu buồng tim “wash – out” tương đồng hinhanhykhoa.com
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ VIÊM DẠ DÀY–TÁ TRÀNG DO HELICOBACTER PYLORI
10 p | 328 | 44
-
Bài giảng Chẩn đoán theo dõi điều trị viêm gan B mạn - ThS.BS. Nguyễn Thị Cẩm Hường, TS.BS. Phạm Thị Lệ Hoa
65 p | 236 | 35
-
BÀI GIẢNG TĂNG HUYẾT ÁP (Kỳ 4)
6 p | 191 | 26
-
Bài giảng Kinh nghiệm xử trí các tình huống bệnh nhân sốt xuất huyết dengue nặng - BSCK2. Nguyễn Minh Tiến
143 p | 180 | 17
-
Bài giảng Viêm phổi mắc phải cộng đồng - TS. BS. Nguyễn Hữu Lân
12 p | 113 | 13
-
Bài giảng Các nguyên tắc xử trí phẫu thuật và kháng khuẩn trong nhiễm trùng hàm mặt - BS Bùi Hữu Lâm
55 p | 79 | 6
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị đợt cấp hen phế quản (Cập nhật GINA 2020)
39 p | 60 | 6
-
Bài giảng Chương 10: Vai trò của sai lệch hệ thống trong các nghiên cứu sức khỏe - PGS.TS. Lê Hoàng Ninh
19 p | 96 | 5
-
Bài giảng Triệt đốt rung nhĩ: Những quan tâm của bác sĩ tim mạch
29 p | 27 | 4
-
Bài giảng Phòng ngừa hen ở trẻ em - TS.BS. Trần Anh Tuấn
88 p | 63 | 4
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị đợt cấp hen phế quản (Cập nhật GINA 2019)
39 p | 48 | 3
-
Bài giảng Song thai một nhau có biến chứng: Lựa chọn điều trị
40 p | 23 | 3
-
Bài giảng Lựa chọn thuốc hợp lý với bệnh lý tim mạch ở người bệnh đái tháo đường typ 2 - PGS.TS. Tạ Văn Bình
37 p | 39 | 2
-
Bài giảng Cập nhật thông tin hội thảo chuyên gia da liễu dị ứng miễn dịch
10 p | 31 | 2
-
Bài giảng Thang điểm BILAG đánh giá mức độ nặng của SLE – Vũ Nguyệt Minh
22 p | 33 | 2
-
Bài giảng Cập nhật chẩn đoán và điều trị đái tháo đường ở người cao tuổi - BS. Trần Viết Thắng
40 p | 4 | 2
-
Bài giảng Quản lý hen ở trẻ em - TS. BS. Trần Anh Tuấn
84 p | 2 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn