intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Luật doanh nghiệp: Chương 4 - ThS. Nguyễn Thị Phương Thảo

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:38

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Luật doanh nghiệp - Chương 4: Công ty trách nhiệm hữu hạn, cung cấp cho người học những kiến thức như: Khái quát chung về công ty TNHH 2 thành viên trở lên; Quy chế pháp lý của thành viên công ty; Mô hình tổ chức, quản lý trong công ty TNHH 2 thành viên trở lên; Chế độ tài chính của công ty TNHH 2 thành viên trở lên. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Luật doanh nghiệp: Chương 4 - ThS. Nguyễn Thị Phương Thảo

  1. CHƯƠNG 4 CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
  2. PHẦN 1 Công ty TNHH 2 thành viên trở lên
  3. Bố cục I. Khái quát chung về công ty TNHH 2 thành viên trở lên II. Quy chế pháp lý của thành viên công ty III. Mô hình tổ chức, quản lý trong công ty TNHH 2 thành viên trở lên IV. Chế độ tài chính của công ty TNHH 2 thành viên trở lên
  4. I. Khái niệm, đặc điểm của CT TNHH 2 TV trở lên 1. Khái niệm Công ty TNHH 2 thành viên trở lên là doanh nghiệp, trong đó thành viên có thể là cá nhân hoặc tổ chức, số lượng thành viên tối thiểu là 2 và tối đa là 50. Các thành viên công ty chịu trách nhiệm trả nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi phần vốn góp.
  5. I. Khái niệm, đặc điểm của CT TNHH 2 TV trở lên (tt) - Về thành viên công ty: + Đối tượng: Cá nhân, tổ chức + Số lượng : tối thiểu là 2, tối đa 50 + Trách nhiệm: hữu hạn - Về trách nhiệm của công ty: chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình - Về tư cách pháp lý công ty: có tư cách pháp nhân - Về phương thức huy động vốn: không được phát hành cổ phần để huy động vốn ?
  6. II. Quy chế pháp lý của thành viên công ty 1. Xác lập tư cách thành viên 1.1 Cách thức xác lập - Xác lập tại thời điểm công ty thành lập, thực hiện đăng ký kinh doanh=> trở thành thành viên sáng lập; - Được tiếp nhận thành viên mới; - Nhận chuyển nhượng vốn từ các thành viên công ty; - Thừa kế phần vốn góp của thành viên là cá nhân; - Được nhận tặng cho phần vốn góp; được trả nợ bằng phần vốn góp với 1 số điều kiện nhất định.
  7. II. Quy chế pháp lý của thành viên công ty (tt) 1.2 Đối tượng có thể trở thành thành viên công ty - Cá nhân, tổ chức không bị cấm tham gia thành lập, quản lý doanh nghiệp theo khoản 2 điều 17 Luật doanh nghiệp
  8. II. Quy chế pháp lý của thành viên công ty 2. Quyền và nghĩa vụ của thành viên công ty 2.1 Quyền của thành viên công ty - Quyền tài sản + Quyền được chia lợi nhuận tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp trong công ty + Được phân chia giá trị tài sản còn lại theo tỷ lệ khi công ty giải thể, phá sản; + Được ưu tiên góp vốn khi công ty tăng vốn điều lệ.
  9. II. Quy chế pháp lý của thành viên công ty - Quyền định đoạt phần vốn góp: + Chuyển nhượng phần vốn góp: Chuyển nhượng 1 phần hoặc toàn bộ; Nguyên tắc: chào bán phần vốn đó cho các thành viên còn lại theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn của họ trong công ty. Sau 30 ngày kể từ ngày chào bán nếu không được mua, không được mua hết => được chuyển nhượng ra bên ngoài phần vốn góp không được mua , không được mua hết đó Kết quả: người nhận chuyển nhượng đương nhiên là thành viên công ty
  10. II. Quy chế pháp lý của thành viên công ty (tt) + Tặng cho phần vốn góp: Thuộc đối tượng Đương thừa kế theo nhiên pháp luật Chuyển Là TV Ko muốn nhượng HĐTV HĐTV Ko là những đối đồng ý KO tượng trên đồng ý + Để lại thừa kế phần vốn góp: theo di chúc hoặc theo pháp luật + Trả nợ bằng phần vốn góp
  11. II. Quy chế pháp lý của thành viên công ty (tt) - Quyền quản lý, kiểm soát công ty: tham gia HĐTV, thảo luận, kiến nghị, biểu quyết các vấn đề thuộc thẩm quyền của HĐTV. Mỗi thành viên có số phiểu biểu quyết tương ứng với phần vốn góp; - Quyền được thông tin: được cung cấp các thông tin như kế hoạch, tình hình kinh doanh của công ty; được kiểm tra, xem xét, tra cứu, sao chép, trích lục sổ đăng ký thành viên, số kế toán, báo cáo tài chính, sổ biên bản họp HĐTV,… - Quyền khiếu nại, khởi kiện Chủ tịch HĐTV, Giám đốc/Tổng GĐ
  12. II. Quy chế pháp lý của thành viên công ty (tt) 2.2 Nghĩa vụ của thành viên công ty * Nghĩa vụ tài sản - Nghĩa vụ góp vốn: góp đủ, đúng loại tài sản như đã cam kết trong 90 ngày kể từ ngày công ty được cấp GCNĐKDN
  13. Giải quyết phần vốn chưa góp đủ như thế nào ? Ví dụ 2 : A, B,C góp vốn thành lập công ty TNHH. VĐL 1 tỷ. A cam kết góp 600 tr; B cam kết góp 300 tr; C cam kết góp 100 tr Công ty được cấp GCNĐKDN ngày 12/9/2010. Đến 11/12/2010 A chưa góp ; B,C góp đủ. Hỏi giải quyết phần vốn góp A chưa góp như thế nào?
  14. II. Quy chế pháp lý của thành viên công ty (tt) Nghĩa vụ (tt) - Thành viên công ty không được rút vốn đã góp ra khỏi công ty dưới mọi hình thức. - Tuân thủ các quy định của điều lệ và pháp luật có liên quan
  15. II. Quy chế pháp lý của thành viên công ty (tt) 3. Chấm dứt tư cách thành viên công ty - Thành viên là cá nhân chết hoặc bị Tòa án tuyên bố chết - Thành viên là tổ chức bị phá sản, giải thể; - Thành viên chuyển nhượng, tặng cho hết phần vốn góp của mình hoặc trả nợ bằng toàn bộ phần vốn góp; - Công ty bị phá sản, giải thể.
  16. III. Mô hình tổ chức, quản lý trong công ty TNHH 2 thành viên trở lên HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN (Chủ tịch HĐTV) Giám đốc/ Tổng giám đốc Đại diện theo PL của công ty:
  17. III. Mô hình tổ chức, quản lý trong công ty TNHH 2 thành viên trở lên (tt) 1. Hội đồng thành viên - Thành phần: Gồm tất cả các thành viên công ty. Thành viên là cá nhân thì trực tiếp tham gia; Thành viên là tổ chức thì cử người đại diện tham gia HĐTV - Quyền hạn: Là cơ quan quản lý, lãnh đạo và quyết định cao nhất của công ty, có thẩm quyền quyết định những vấn đề quan trọng công ty + Chiến lược, kế hoạch kinh doanh; + Quyết định những chức danh chủ chốt công ty: Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch HĐTV; bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, ký hợp đồng thuê, chấm dứt hợp đồng với GĐ/TGĐ, kế toán trưởng, các chức danh quản lý khác.
  18. III. Mô hình tổ chức, quản lý trong công ty TNHH 2 thành viên trở lên (tt) + Tăng, giảm VĐL, thời điểm, phương thức huy động vốn; sửa đổi, bổ sung điều lệ.; + Quyết định phương thức đầu tư và dự án đầu tư có giá trị trên 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính tại thời điểm công bố gần nhất công ty hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại điều lệ;
  19. III. Mô hình tổ chức, quản lý trong công ty TNHH 2 thành viên trở lên (tt) + Quyết định giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và chuyển giao công nghệ; thông qua hợp đồng vay, cho vay, bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính tại thời điểm công bố gần nhất công ty hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại điều lệ; + Thông qua báo cáo tài chính hàng năm, phương án sử dụng, phân chia lợi nhuận, xử lý lỗ… - Cơ chế làm việc: Làm việc theo cơ chế biểu quyết tập thể, biểu quyết tại cuộc họp hoặc bằng văn bản. Mỗi năm HĐTV họp định kỳ ít nhất 1 lần, số lần cụ thể do điều lệ quy định.
  20. III. Mô hình tổ chức, quản lý trong công ty TNHH 2 thành viên trở lên (tt) * Cuộc họp HĐTV - Thẩm quyền triệu tập: - Yêu cầu triệu tập cuộc họp bất thường: Ø Thành viên, nhóm thành viên sở hữu >= 10% VĐL hoặc 1 tỷ lệ khác nhỏ hơn do điều lệ quy định; Ø Trường hợp công ty có 1 thành viên sở hữu >90% VĐL thì nhóm thành viên còn lại đương nhiên có quyền yêu cầu triệu tập.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2