Bài giảng Luật Nghĩa vụ: Chương 6 - TS. Ngô Huy Cương
lượt xem 17
download
Bài giảng Luật Nghĩa vụ: Chương 6 do TS. Ngô Huy Cương biên soạn trình bày về giao dịch dân sự của Bộ luật Dân sự Việt Nam 2005 (tự do ý chí, hành vi pháp lý, điều kiện có hiệu lực của hợp đồng, xử lý hợp đồng vô hiệu,...). Mời các bạn tham khảo bài giảng để bổ sung thêm kiến thức về lĩnh vực này.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Luật Nghĩa vụ: Chương 6 - TS. Ngô Huy Cương
- LUẬT NGHĨA VỤ Người soạn thảo: TS. Ngô Huy Cương Khoa Luật- Đại học Quốc gia Hà Nội 1
- Nhận xét đầu tiên về Chương VI- Giao dịch dân sự của Bộ luật Dân sự Việt Nam 2005 2
- Lý Cũ là một công ty TNHH chuyên mua bán ô tô cũ có một chiếc xe đời cổ rất hiếm và đẹp. Lý Cũ đưa xe ra trưng bày để bán tại một cửa hàng của Lý Cũ. Trung Dung là Chánh văn phòng của Bộ NN & PTNT đang đi tìm mua xe cho Bộ, rất thích chiếc xe này, nên đề nghị cửa hàng không bán chiếc xe này cho ai trong vòng ba ngày để Trung Dung trình với Bộ trưởng về việc quyết định mua chiếc xe này. Phụ trách cửa hàng của Lý Cũ đồng ý. Ngay ngày hôm sau Trung Dung quay lại để mua xe. Nhưng Lý Cũ đã bán chiếc xe đó cho Tri Thời. Trung Dung rất bực, cho rằng Lý Cũ đã vi phạm hợp đồng. Lỹ Cũ lập luận: Cửa hàng trưởng của Lý Cũ không có thẩm quyền để hứa hẹn như vậy, và dù có hứa cũng không thể bị ràng buộc bởi lời hứa đó, hơn nữa Trung Dung không có tư cách đại diện cho Bộ NN & PTNT, vì vậy chưa có hợp đồng nào tồn tại giữa hai bên. Trung Dung nhấn mạnh, nhiều người mua xe của cửa hàng này từ trước tới nay chỉ cần đàm phán và ký kết hợp đồng với cửa hàng trưởng là đủ. Lý Cũ phản bác: Những vụ mua bán trước đều do người đại diện của Lý Cũ uỷ quyền cho cửa hàng trưởng, và khách mua hàng đều là quen biết, nhưng riêng đối với chiếc xe này, Lý Cũ đã có văn 3 bản thông báo cho các cửa hàng c ủ a Lý Cũ là ph Tình huống 1 ả i do Tổ ng giám
- Tình huống 2 Công ty trách nhiệm hữu hạn Hợp Tung gồm có năm thành viên là Thăng, Long, Đệ, Nhất, Kiếm. Trong đó Thăng góp 50% tổng số vốn góp của công ty, Long góp 25% tổng số vốn góp của công ty. Long là Tổng giám đốc (đại diện theo pháp luật của công ty) ký với Thăng một hợp đồng mà Hội đồng thành viên của công ty không biết và có khả năng gây thiệt hại cho công ty. Đệ, Nhất, Kiếm tới gặp luật sư để yêu cầu tư vấn. Câu hỏi: Luật sư có ý kiến pháp lý gì trong trường hợp này? 4
- Tình huống 3 Hách là Thứ trưởng Bộ Y phát hiện ra một cơ hội kinh doanh có liên quan tới công việc quản lý nhà nước của ông ta. Hách gọi Thụ tới và thoả thuận với Thụ một số điều kiện sau: (1) Thụ đứng ra xin thành lập một công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Thụ làm chủ sở hữu; (2) Thụ không phải góp vốn, nhưng được chia 10% lãi và quản lý công ty. Công ty được thành lập mang tên Thụ Bất Thực, làm ăn rất có hiệu quả. Thụ tự mình quyết định chuyển toàn bộ lợi nhuận của Thụ Bất Thực để thành lập một công ty mới. Hách rất bất bình nên tới hỏi luật sư về tình trạng pháp lý này. Biết rằng Thụ Bất Thực đã giao kết nhiều hợp đồng với các đối tác. Đặc biệt đang thuê tài chính 02 thiết bị đắt tiền trong vòng 10 năm, nhưng thiết bị mới thuê được 2 năm. Câu hỏi: Luật sư có ý kiến gì về vụ việc này? 5
- Tình huống 4 Nguyễn Văn Lìu có một ngôi nhà cổ ở Hội An được nhiều khách du lịch vào thăm, chiêm ngưỡng. Lìu muốn đi học ở Mỹ nhưng không có tiền. Không muốn vay và thế chấp ngôi nhà, Lìu muốn bán ngôi nhà cho Tìu với điều kiện chuộc lại. Tìu đồng ý nhưng với điều kiện là Tìu có toàn quyền định đoạt ngôi nhà đó. Lìu rất băn khoăn tới hỏi học viên cao học 11A Khoa Luật- ĐHQGHN. Câu hỏi: 1) Dưới giác độ của luật sư tư vấn, anh (chị) có ý kiến gì về trường hợp này? 2) Dưới giác độ của nhà làm luật, anh (chị) thấy điều luật áp dụng trong trường hợp này có hợp lý không? Tại sao? Cách thức sửa đổi nó như thế nào? 6
- Điều 462, Bộ luật Dân sự 2005 1. Bên bán có thể thỏa thuận với bên mua về quyền chuộc lại tài sản đã bán sau một thời hạn gọi là thời hạn chuộc lại. Thời hạn chuộc lại tài sản do các bên thỏa thuận nhưng không quá một năm đối với động sản và năm năm đối với bất động sản, kể từ thời điểm giao tài sản. Trong thời hạn này bên bán có quyền chuộc lại bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên mua trong một thời gian hợp lý. Giá chuộc lại là giá thị trường tại thời điểm và địa điểm chuộc lại, nếu không có thỏa thuận khác. 2. Trong thời hạn chuộc lại, bên mua không được bán, trao đổi, tặng cho, cho thuê, thế chấp, cầm cố tài sản, phải chịu rủi ro đối với tài sản. 7
- Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng Pháp luật Việt Nam (Điều 122, BLDS 2005) Người tham gia giao dịch có năng lực hành vi dân sự Mục đích và nội dung của giao dịch không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội Người tham gia giao dịch hoàn toàn tự nguyện Hình thức theo qui định của pháp luật (nếu luật có qui định) 8
- Tự do ý chí 1. Khái niệm và nội dung 2. Những hạn chế đối với tự do khế ước 9
- Tự do ý chớ Khái niệm và nội dung Cá nhân chỉ bị ràng buộc bởi ý chí của mình Xét trên các phương diện: triết học, đạo đức học và kinh tế học Pháp luật cũng ràng buộc con người ý chí là căn bản của nghĩa vụ. Nếu con người được tự do thương lượng hợp đồng, thì sẽ dẫn đến một sự công bằng 10
- Tự do ý chớ Sự ra đời của học thuyết tự do ý chí Hiện nay các luật gia cho rằng học thuyết tự do ý chí được phát triển trong suốt thế kỷ 19 Hợp đồng được giải thích trong các điều kiện của tự do ý chí Tài sản được định nghĩa trong phạm vi các quyền của chủ sở hữu được làm những gì theo sự lựa chọn của chính mình Tuy nhiên trước đó xác lập hợp đồng và định đoạt tài sản cũng đã được pháp luật thừa nhận thông qua việc biểu lộ ý chí: Common Law thông qua hệ thống writ of assumpsit; còn Civil Law cưỡng chế thi hành hợp đồng theo các giải pháp của Luật La Mã 11
- Tự do ý chớ Bản chất của tự do ý chí Tự do ý chí thực chất là một học thuyết nhằm bảo vệ tự do của con người bằng cách giới hạn sự can thiệp của nhà nước vào các quyền lợi tư 12
- TỰ DO Ý CHỚ Ý NGHĨA CỦA HỌC THUYẾT TỰ DO Ý CHÍ David Lieberman nhËn ®Þnh: “ý thø c ®îc m ø c ®é can thiÖp cña nhµ n íc vµo c¸c quyÒn hîp ®ång vµ tµi s ¶n t rÊt cã Ý ch cho viÖc ph¸t triÓn c¸c quan hÖ kinh tÕ, x∙ hé i, bë i c¸c quan hÖ nµy phô thué c vµo chÕ ®Þnh tµi s ¶n vµ hîp ®ång, phô thué c vµo ph¸p luËt x¸c ®Þnh vµ ®Þnh h×nh chóng, vµ phô thué c vµo nh÷ng häc thuyÕt x∙ hé i lín h¬n m µ trong ®ã nh÷ng quyÒn t nh©n ®îc tÝ nh to¸n ®Õn” 13
- TỰ DO Ý CHỚ TỰ DO KHẾ ƯỚC TRONG CỎC NGUYỜN TẮC CỦA LUẬT HỢP ĐỒNG CHÕU ÂU Điều 1.102 của các Nguyên tắc của luật hợp đồng Châu Âu qui định: “1- Các bên tự do giao kết hợp đồng và xác định nội dung hợp đồng, phụ thuộc vào các yêu cầu về thiện chí và bình đẳng, và các qui tắc bắt buộc được thiết lập bởi các Nguyên tắc này. 2- Các bên có thể loại trừ việc áp dụng bất kỳ nguyên tắc nào hoặc làm giảm thiểu hay làm khác đi hiệu lực của chúng, trừ khi có qui định khác của các Nguyên tắc này” 14
- TỰ DO Ý CHỚ TỰ DO KHẾ ƯỚC TRONG CỎC NGUYỜN TẮC HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ CỦA UNIDROIT 2004 Điều 1.1 qui định: “Các bên tự do giao kết hợp đồng và xác định nội dung của hợp đồng” Tự do khế ước là nền tảng quan trọng của thương mại quốc tế 15
- TỰ DO Ý CHỚ CỎC NGUYỜN TẮC TỰ DO Ý CHỚ CỦA BỘ LUẬT DÕN SỰ VIỆT NAM 2005 Điều 4 qui định: “Quyền tự do cam kết, thỏa thuận trong việc xác lập quyền, nghĩa vụ dân sự được pháp luật bảo đảm, nếu cam kết, thỏa thuận đó không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội. Trong quan hệ dân sự, các bên hoàn toàn tự nguyện, không bên nào được áp đặt, cấm đoán, cưỡng ép, đe dọa, ngăn cản bên nào. Cam kết, thỏa thuận hợp pháp có hiệu lực bắt buộc thực hiện đối với các bên và phải được cá nhân, pháp nhân, chủ thể khác tôn trọng”. 16
- Tự do ý chớ Những hạn chế đối với tự do khế ước * Hạn chế đối với tự do giao kết hợp đồng. * Hạn chế đối với tự do không giao kết hợp đồng. * Hạn chế đối với tự do ấn định hoặc thay đổi các điều kiện của hợp đồng. 17
- Tự do ý chớ Hạn chế đối với quyền tự do giao kết hợp đồng * Hạn chế vì bảo đảm trật tự công cộng, đạo đức xã hội * Hạn chế việc kén chọn người giao kết hợp đồng: Thể hiện qua hợp đồng có tính chất dịch vụ công cộng * Hạn chế để bảo đảm sự trong sáng của sự thoả thuận: Không giao kết với người không có năng lực hành vi * Phải ưu tiên những loại người nhất định: Người 18 đang thuê nhà
- Tự do ý chớ Hạn chế đối với quyền tự do không giao kết hợp đồng Hạn chế trực tiếp hoặc gián tiếp việc từ chối không ký kết hợp đồng: Không ký kết vì phân biệt chủng tộc; phải bán hoặc cung cấp các dịch vụ đã quảng cáo; phải ký kết thoả ước lao động tập thể 19
- Tự do ý chớ Hạn chế quyền tự do ấn định và thay đổi các điều kiện của hợp đồng Pháp luật qui định một số điều kiện bắt buộc với một số loại hợp đồng mà có thể gây ảnh hưởng đối với trật tự công cộng hoặc người thứ ba: VD Hợp đồng gia nhập, buộc phải ấn định một số điều khoản 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Luật kinh tế - Chương 2: Pháp luật về doanh nghiệp tư nhân và hộ kinh doanh cá thể
28 p | 428 | 51
-
Bài giảng Luật môi trường: Chương 2 - ThS Phan Thỵ Tường Vi
37 p | 184 | 42
-
Bài giảng Luật đất đai: Chương 6 - Trương Trọng Hiểu
19 p | 148 | 29
-
Bài giảng Luật đất đai: Chương 2 - Trương Trọng Hiểu
10 p | 166 | 25
-
Bài giảng Luật kinh tế: Chương 6 - Ths. Nguyễn Ngọc Duy Mỹ
23 p | 143 | 20
-
Bài giảng Luật kinh tế: Chương 2 - Ths. Nguyễn Ngọc Duy Mỹ
41 p | 155 | 17
-
Bài giảng Luật Hiến pháp - Chương 3: Quyền con người – Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân
8 p | 71 | 12
-
Bài giảng Luật Đầu tư - Chương 1: Khái quát chung về hoạt động đầu tư
17 p | 48 | 10
-
Bài giảng Luật kinh tế: Chương 2 - ThS. Phan Đăng Hải
53 p | 54 | 5
-
Bài giảng Luật xây dựng: Chương 3
42 p | 11 | 5
-
Bài giảng Luật xây dựng: Chương 6
32 p | 10 | 5
-
Bài giảng Luật Hiến pháp - Chương 4: Bộ máy nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
34 p | 35 | 4
-
Bài giảng Luật doanh nghiệp: Chương 5 - ThS. Nguyễn Thị Phương Thảo
6 p | 7 | 4
-
Bài giảng Luật doanh nghiệp: Chương 2 - ThS. Nguyễn Thị Phương Thảo
15 p | 14 | 4
-
Bài giảng Luật hợp đồng: Chương 1 - ThS. Nguyễn Phan Phương Tần
21 p | 10 | 2
-
Bài giảng Luật kinh tế: Chương 3 - Pháp luật về hợp tác xã
15 p | 9 | 2
-
Bài giảng Luật hợp đồng: Chương 6+7 - ThS. Nguyễn Phan Phương Tần
21 p | 4 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn