intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng môn học Kiểm toán báo cáo tài chính - Chương 7: Kiểm toán chu kỳ HTK - CP - GT

Chia sẻ: Huyền Huyền | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:46

133
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng môn học Kiểm toán báo cáo tài chính - chương 7: Kiểm toán chu kỳ HTK - CP - GT trình bày nội dung về Mục tiêu và căn cứ Kiểm toán chu kỳ HTK-CP-GT, khảo sát về Kiểm soát nội bộ đối với chu kỳ HTK-CP-GT, thực hiện các thử nghiệm cơ bản,... Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng môn học Kiểm toán báo cáo tài chính - Chương 7: Kiểm toán chu kỳ HTK - CP - GT

  1. MÔN HỌC KIỂM TOÁN  BÁO CÁO TÀI CHÍNH KIỂM TOÁN CHU KỲ HTK­CP­GT
  2. KẾT CẤU CỦA CHƯƠNG 7.1 Mục tiêu và căn cứ kiểm toán chu kỳ HTK­CP­GT 7.2 Khảo sát về kiểm soát nội bộ đối với chu kỳ HTK­ CP­GT  7.3 Thực hiện các thử nghiệm cơ bản
  3. 7.1 Mục tiêu và căn cứ kiểm toán  chu kỳ HTK­CP­GT 7.1.1 Mục tiêu kiểm toán    7.1.2 Căn cứ để kiểm toán  
  4. 7.1.1 Mục tiêu kiểm toán  chu kỳ HTK­CP­GT 7.1.1.1 Các  thô ng  tin tài c hính c ó  liê n q uan  7.1.1.2 Mục  tiê u kiểm  to án  
  5. 7.1.1.1 Các thông tin tài chính có liên  quan đến chu kỳ HTK­CP­GT Hiểu biết về HTK: Hàng tồn  kho  là  những tài  sản của  doanh nghiệp  được  giữ  để bán  trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường; đang trong quá trình sản  xuất kinh doanh dở dang và nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ để sử  dụng trong quá trình sản xuất, kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ. Đặc điểm HTK chi phối đến Kiểm toán   +  HTK  thường  chiếm  tỷ  trọng  lớn  trong  tổng  TSLĐ  của  1  doanh  nghiệp và rất dễ bị xảy ra các sai phạm lớn. +  Việc  tính  toán,  đánh  giá  HTK,  chi  phí  và  giá  thành  sản  phẩm  rất  phức tạp và mang tính chủ quan cao.  (tiếp)
  6. 7.1.1.1 Các thông tin tài chính có liên  quan đến chu kỳ HTK­CP­GT + Việc xác định trị giá HTK có ảnh hưởng trực tiếp đến giá vốn hàng  bán  và  như  vậy  liên  quan  trọng  yếu  đên  lợi  nhuận  (kết  quả)  của  doanh nghiệp. +  Việc  xác  định  chất  lượng,  tình  trạng  và  giá  trị  HTK  luôn  là  công  việc khó khăn và phức tạp hơn hầu hết các tài sản khác.  ­> Khó phân loại và định giá, cụ thể như: linh kiện điện tử phức tạp;  các tác phẩm nghệ thuật, các loại hình h2 như đồ cổ, vàng bạc... +  HTK  được  bảo  quản  và  cất  trữ  ở  nhiều  nơi  khác  nhau  và  lại  do  nhiều người quản lý. Vì vậy việc kiểm soát, quản lý và sử dụng gặp  nhiều khó khăn, phức tạp. + Khoản mục HTK hiện diện và có liên quan đến nhiều khoản mục  khác trên các BCTC (BCĐKT,BCKQTC,BCLCT2...). (tiếp)
  7. 7.1.1.1 Các thông tin tài chính có liên  quan đến chu kỳ HTK­CP­GT +  Khoản mục HTK hiện diện và có liên quan đến nhiều khoản mục  khác trên các BCTC (BCĐKT,BCKQTC,BCLCT2...).  + Tuy nhiên, KTV sẽ kiểm toán chủ yếu  những vấn đề sau:  ­ Các nghiệp vụ xuất kho vật tư hàng hoá (xuất vào sản xuất­  liên quan đến chí phí sản xuất và giá thành sản phẩm). ­  Các chi phí có liên quan. TK 632, 621, 622, 627, 641, 642...  ­> liên quan đến BCBCKQKD.  ­ Số dư HTK (TK152) ­> liên quan đến BCĐKT.
  8. 7.1.1.2 Mục tiêu kiểm toán  chu kỳ tiền lương và nhân sự - Đánh giá mức độ hiệu lực và yếu kém của hệ thống kiểm soát nội bộ đối với các hoạt động thuộc chu kỳ HTK-CP-GT, bao gồm: + Đánh giá việc xây d ựng (thiết k ế ) h ệ th ống kiểm  s oát n ội b ộ trê n các  khía c ạnh tồn tại, đ ầy đ ủ, phù h ợp;           + Đánh giá việc th ưc hiện (v ận hành) h ệ th ống kiểm  s oát n ội b ộ trê n các  khía c ạnh hiệu lực và hiệu lực liê n tục. - Xác nhận độ tin cậy của thông tin có liên quan, bao gồm: +Các thông tin liên quan đến các nghiệp vụ trên các khía cạnh: Ph¸t sinh; §¸nh gi¸; Sù tÝnh to¸n; §Çy ® §óng ® ñ; ¾n; §óng kú        + Các thông tin liên quan đến số dư trên các khía cạnh: Sù hiÖn h÷ u; QuyÒn vµ nghÜa vô; §¸nh gi¸; Sù tÝnh to¸n; §Çy ® §óng ® ñ; ¾n; Céng dån (Tæng hîp); C«ng bè
  9. 7.1.2 Căn cứ để kiểm toán  chu kỳ HTK­CP­GT Một số căn cứ chủ yếu:  Các BCTC (chủ yếu BCĐKT, BCKQKD)  Sổ kế toán (Sổ tổng hợp, sổ chi tiết, sổ kho, các báo cáo kho, các  biên bản thống kê...).  Các chứng từ kế toán (Chứng từ nhập kho­ nhập kho vật tư hàng  hoá, nhập kho sản phẩm; chứng từ xuất kho­ xuất kho vật tư  để  dùng,  xuất  kho  sp,  hàng  hoá  để  bán;  chứng  từ  có  liên  quan  đến  chi phí, giá thành...).  Các hồ sơ, tài liệu khác có liên quan.  Các chính sách quy định về thủ tục về KSNB của đơn vị.
  10. 7.2 Khảo sát về kiểm soát nội bộ đối với  chu kỳ HTK­CP­GT 7.2.1 Các bước công việc của chu kỳ và các chức năng kiểm  soát nội bộ 7.2.2 Khảo sát về kiểm soát nội bộ
  11. 7.2.1 Các bước công việc của chu kỳ và các  chức năng kiểm soát nội bộ Chu kỳ HTK­CP­GT bao gồm các bước công việc chủ yếu:  Quá trình mua hàng  Tổ chức kiểm nhận nhập kho hàng mua  Tổ chức quản lý và bảo quản hàng trong kho  Tổ chức xuất kho sử dụng cho hoạt động sản xuất  Tổ chức quản lý quá trình sản xuất  Tổ chức nhập kho sản phẩm hoàn thành  Tổ chức xuất kho Thành phẩm để bán  Tổ chức ghi nhận việc nhập kho-sản xuất-xuất kho TP bán Mỗi bước công việc đều cần có chức năng kiểm soát nội bộ độc lập  và phù hợp. Việc  xây dựng và ban hành các quy định, quy chế và  các bước kiểm soát rõ ràng sẽ đảm bảo tính tuân thủ pháp luật và  hiệu quả kinh tế cho các hoạt động về HTK­CP­GT. Mục tiêu và thủ tục KSNB (chi tiết bảng 7.2)
  12. 7.2.2 Khảo sát về kiểm soát nội bộ chu kỳ HTK­CP­GT Khía cạnh cần phải tìm hiểu để đánh giá KSNB: Về việc thiết kế: ­ Đầy đủ ­ Chặt chẽ ­ Phù hợp (phù hợp với quy định pháp quy) ­ Hiệu lực Về việc vận hành: ­ Hiệu lực ­ Thích hợp (Phù hợp với đặc điểm hoạt động của đơn vị) ­ Hiệu lực liên tục
  13. 7.2.2 Khảo sát về kiểm soát nội bộ chu kỳ HTK­CP­GT Thủ tục khảo sát để để đánh giá KSNB: ­ Kiểm tra các tài liệu, các quy định của đơn vị về việc xây dựng và  duy trì sự hoạt động của hệ thống; quan sát quá trình vận hành của  hệ thống; phỏng vấn những người có trách nhiệm với việc xây dựng  và  duy  trì  sự  hoạt  động  của  hệ  thống;  kiểm  tra  các  tài  liệu  và  dấu  hiệu  chứng  minh  cho  các  thủ  tục  kiểm  soát  nội  bộ  đã  được  thực  hiện. ­>  Các  khảo  sát  chi  tiết  được  thực  hiện  cho  từng  quá  trinh  (bước  công việc) trong chu kỳ HTK­CP­GT. (Tài liệu)
  14. 7.2.2 Khảo sát về kiểm soát nội bộ chu kỳ TL và NS Bằng chứng thu được để đánh giá KSNB: ­ Sự hiểu biết của KTV về các công việc và thủ tục kiểm soát ­ Sơ đồ kiểm soát các hoạt động   ­ Các quy định chủ yếu có liên quan ­ Các bảng câu hỏi đã có sự trả lời của những người có liên quan ­ …
  15. 7.3 Thực hiện các thử nghiệm cơ bản 7.3.1 Thủ tục phân tích 7.3.2 Kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ  7.3.3 Kiểm tra chi tiết số dư các tài khoản
  16. 7.3.1 Thủ tục phân tích Mục đích: ­ Thấy được xu hướng biến động của những chỉ tiêu liên quan ­ Thấy được mối quan hệ giữa các chỉ tiêu liên quan đến HTK­CP­GT để xem  xét các chỉ tiêu có liên quan đến chu kỳ HTK­CP­GT có  ảnh hưởng lẫn nhau  và ảnh hưởng như thế nào đến các chỉ tiêu khác  => KTV sẽ mở rộng hay thu hẹp phạm vi kiểm toán (tiến hành thêm hay bỏ một  số thủ tục khảo sát chi tiết về nghiệp vụ.)
  17. 7.3.1 Thủ tục phân tích Thủ tục phân tích: ­> So sánh chi phí sản xuất của kỳ này với kỳ trước, năm này với năm trước, thực tế với  định mưc để xem xét chi tiết sự thay đổi cho HTK theo từng khoản mục, từng loại chi phí,  giá thành trước khi đi sâu điều tra chi tiết nghiệp vụ và số dư. ­ Kỹ thuật phân tích ngang: So sánh số dư của các loại hàng tồn kho cuối kỳ với  các kỳ trước; So sánh Tổng chi phí và từng loại chi phí kỳ này với các kỳ trước, với  dự toán chi phí đã được thiết lập; So sánh giá thành sản phẩm với các kỳ trước,  với giá thành kế hoạch, giá thành định mức; So sánh tổng giá vốn hàng bán và giá  vốn  của  từng  loại  hàng  bán  kỳ  này  với  các  kỳ  trước;  So  sánh  các  loại  hàng  tồn  kho  thực  tế  với  định  mức  dự  trữ  mà  đơn  vị  đã  xác  định  cho  từng  loại  hàng  tồn  kho…
  18. 7.3.1 Thủ tục phân tích • So sánh tỷ trọng HTK hoặc từng loại HTK trong tổng TSLĐ và tỉ trọng từng loại  HTK trong tổng HTK giữa các kỳ:  ­ HTK(IV)/ Tổng TSLĐ: NVL (CCDC)/ Tổng TSLĐ; NVL(CCDC)/ Tổng HTK ­ So sánh giữa các kỳ để xem xét sự biến động (Tăng hay giảm) (Loại trừ sự biến  động của giá và các yếu tố khác). • So sánh hệ số quay vòng HTK giữa các kỳ (bằng giá vốn bán hàng/số dư HTK  bình quân.) • So sánh tỷ lệ lãi gộp với các kỳ trước và với số liệu bình quân ngành.. • So sánh giá thành đơn vị thực tế kỳ này với giá thành kế hoạch hoặc định mức.  Ngoài ra có thể so sánh chi phí, giá thành thực tế với dự toán
  19. 7.3.2 Kiểm tra chi tiết  các nghiệp vụ HTK­CP­GT 7.3.2.1 Kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ tăng giảm Vật tư, SP,  Hàng hóa 7.3.2.2 Kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ tập hợp chi phí
  20. 7.3.2 Kiểm tra chi tiết  các nghiệp vụ HTK­CP­GT 7.3.2.1 Kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ tăng giảm Vật tư, SP,  Hàng hóa * Kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ tăng Vật tư, SP, Hàng hóa ­>2 nguồn tăng:  Đơn vị mua ngoài phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh (C4­Chu kỳ MV­ TT) Đơn vị sản xuất ra nhập kho TP (Phải đảm bảo: có đầy đủ căn cứ hợp lý, ghi  chép đầy đủ, đúng đối tượng, đúng kỳ…)  ­> Thủ tục kiểm tra chi tiết (Bảng 7.3)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2