Chương 7 Chọn mẫu kiểm toán, nội dung chương học này gồm: Khái quát chung về chọn mẫu kiểm toán, chọn mẫu ngẫu nhiên, chọn mẫu phi xác xuất, chọn mẫu theo đơn vị tiền tệ, chọn mẫu thống kê trong kiểm toán.
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Bài giảng môn Lý thuyết kiểm toán: Chương 7
- Chương 7
Chọn mẫu kiểm toán
- Chọn mẫu kiểm toán
Khái quát chung về chọn mẫu kiểm toán
Chọn mẫu ngẫu nhiên
Chọn mẫu phi xác xuất
Chọn mẫu theo đơn vị tiền tệ
Chọn mẫu thống kê trong kiểm toán
- I. Khái quát chung về
chọn mẫu kiểm toán
1. Khái niệm: Chọn mẫu kiểm toán là quá trình chọn một nhóm các phần tử
hoặc đơn vị (gọi là mẫu) từ một tập hợp lớn các phần tử hoặc đơn vị (gọi là
tổng thể) và sử dụng các đặc trưng của mẫu để suy rộng ra đặc trưng của
toàn bộ tổng thể.
2. Rủi ro chọn mẫu kiểm toán
Rủi ro do chọn mẫu kiểm toán
Rủi ro không do chọn mẫu kiểm toán
3. Các hình thức chọn mẫu
Theo hình thức biểu hiện của đối tượng kiểm toán, chọn mẫu kiểm toán
bao gồm:
Chọn mẫu theo đơn vị hiện vật
Chọn mẫu theo đơn vị tiền tệ
Theo tính khách quan của quá trình chọn mẫu, chọn mẫu kiểm toán bao
gồm
Chọn mẫu ngẫu nhiên (chọn mẫu xác xuất)
Chọn mẫu phi xác xuất
- II. Chọn mẫu ngẫu nhiên (trang 153-159)
Chọn mẫu ngẫu nhiên theo BSNN
Chọn mẫu ngẫu nhiên theo hệ thống Chọn mẫu
hay khoảng cách
ngẫu nhiên
Chọn mẫu ngẫu nhiên theo chương
trình máy vi tính
- II. Chọn mẫu ngẫu nhiên
Bước 1: Định lượng đối tượng kiểm toán bằng hệ thống con số duy
nhất thuộc khoảng (3600 => 9800)
Bước 2: Xác định mối quan hệ giữa số chữ số của các phần tử được
định lượng với số chữ số của SNN trong BSNN: Mối quan hệ 4/5
(nguyên tắc chọn SNN là chọn 4 chữ số đầu của SNN)
Bước 3: Xác định điểm xuất phát: X0= dòng mấy, cột mấy
=> X0= dòng 2, cột 1 => X0= 2236
Bước 4: Xác định lộ trình sử dụng BSNN: dọc -xuôi
Bước 5: Lựa chọn SNN từ BSNN. SNN thuộc khoảng (3600=>9800)
SNN1= 4216 SNN 3 = 7792
SNN2 = 3757 SNN 4 = 9630
Bước 6: Liệt kê các phần tử vào mẫu: Phiếu chi có số thứ tự sau được
liệt kê vào mẫu: 4216, 3757, 7792, 9630
.
- Chọn mẫu
theo đơn vị
Chọn mẫu theo đơn vị 1 tiền tệ
tiền tệ và theo BSNN
Chọn mẫu theo đơn vị tiền tệ và 2
theo hệ thống hay khoảng cách
3
Chọn mẫu theo đơn vị tiền tệ và
theo chương trình máy vi tính
Add Your Text
- Chọn mẫu theo đơn vị
tiền tệ và theo BSNN
STT Số tiền Số lũy kế Số ngẫu nhiên Các phần tử kế tiếp
1 150 150
2 650 800
3 1230 2030 1276 1000
4 333 2363 2138
5 555 2918 2731
6 2098 5016 3236 4462
7 60 5076
8 15 5091
9 876 5967 5409
10 456 6423 6193
11 200 6623
12 301 6924
- Chọn mẫu ngẫu nhiên
theo BSNN
Bước 1: Xác định số lũy kế (xem bảng) và định lượng đối tượng
kiểm toán
Bước 2:Xác định mối quan hệ giữa số chữ số của các phần tử
được định lượng với số chữ số của số ngẫu nhiên trong BSNN
Bước 3: Xác định điểm xuất phát
Bước 4: Xác định lộ trình sử dụng BSNN
Bước 5: Lựa chọn số ngẫu nhiên từ BSNN
Bước 6: Từ số ngẫu nhiên được lựa chọn suy ra số lũy kế tương
ứng (tuân thủ theo nguyên tắc: số lũy kế > số ngẫu nhiên và gần
với số ngẫu nhiên nhất
Bước 7: Liệt kê các phần tử vào mẫu
- Chọn mẫu theo đơn vị
tiền tệ và theo hệ thống
hay khoảng cách
Bước 1: Xác định quy mô tổng thể: M = Số lũy kế max
Bước 2: Xác định số lượng mẫu cần chọn: n= số mẫu
cần chọn
Bước 3: Xác định khoảng cách mẫu: k=M/n
Bước 4: Xác định điểm xuất phát
Bước 5: Xác định các phần tử kế tiếp
Bước 6: Từ các phần tử kế tiếp suy ra số lũy kế tượng
ứng (tuân thủ theo nguyên tắc: số lũy kế > các phần tử
kế tiếp và gần với các phần tử kế tiếp nhất)
Bước 7: Lựa chọn các phần tử vào mẫu
- IV. Chọn mẫu phi xác suất
Khái niệm: là quá trình chọn mẫu mà các phần
tử không có cơ hội như nhau để được lựa chọn
vào mẫu. KTV dựa vào nhận định nhà nghề để
phán xét và quyết định phần tử nào vào mẫu
Chọn mẫu phi xác xuất bao gồm:
- Chọn mẫu theo lô hoặc theo khối
- Chọn mẫu trực tiếp