Bài giảng môn Quản trị doanh nghiệp: Chương 1 trình bày tổng quan về Quản trị doanh nghiệp như đối tượng, phạm vi, phương pháp nghiên cứu, sự cần thiết của hoạt động quản trị, các loại hình doanh nghiệp, môi trường Kinh doanh.
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Bài giảng môn Quản trị doanh nghiệp: Chương 1 - ThS. Nguyễn Thị Hương (ĐH Công nghiệp TP.HCM)
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP
TP.HCM
MÔN
QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP
GVHD: Ths. Nguyễn Thị Hương
Khoa: QTKD
- Yêu cầu môn học
- Dự lớp: trên 80% của 30 tiết (không nghỉ
quá 2 buổi)
- Hoc 3 tiết/buổi (mỗi chương/1 buổi)
- Lý thuyết: 24 tiết
- Bài tập trên lớp: 3 tiết
- Thi giữa kỳ: 01 tiết
- Ôn tập cuối kỳ: 02 tiết
- Kiểm tra thường xuyên
- Khác (theo yêu cầu của GV)
- Nội dung môn
Quản trị Doanh nghiệp
Chương 1: Tổng quan về môn QTDN
Chương 2: Các chức năng của Quản trị
Chương 3: Giao tiếp trong kinh doanh
Chương 4: Quản trị chất lượng
Chương 5: Chi phí trong kinh doanh
Chương 6: Quản trị tài chính trong DN
- Chương 1
Tổng quan về Quản trị DN
1. Đối tượng, phạm vi, PP nghiên cứu:
1.1 Đối tượng.
Là các hoạt động quản trị, điều hành kinh doanh
của doanh nghiệp.
1.2 Phạm vi
Các hoạt động trong lĩnh vực tài chính, SX-KD,
dịch vụ-thương mại.
- Chương 1
Tổng quan về Quản trị DN
1.3 Phương pháp nghiên cứu
- Duy vật biện chứng
- Phương pháp phân tích logic
- Hệ thống các quan điểm hệ thống
tổng hợp, lịch sử
- 2.Sự cần thiết của hoạt động quản trị
2.1 Sự cần thiết
Là hiện tượng xã hội tồn tại song song với quá
trình tồn tại & phát triển của con người
2.2 Hiệu quả
- Sử dung nguôn lực hiêu qua-khoa hoc
̣ ̀ ̣ ̉ ̣
Kết quả tốt hơn
2.3 Tính khoa học & nghệ thuật
- 3. Các loại hình doanh nghiệp
3.1 Khái niệm
Doanh nghiệp là những tổ chức được thành lập
một cách hợp pháp để thực hiện các hoạt động
sản xuất-kinh doanh với mục đích là tìm kiếm
lợi nhuận
Theo Luật Doanh nghiệp
ngày 12.6.1999 và có hiệu lực
thi hành 01.01.2000
(sửa đổi năm 2005)
- 3.2 Phân loại các hình thức doanh nghiệp
3.2.1 Sở hữu
- DN khu vực tư nhân: DNTN, Cty
TNHH, Cty cổ phần, Cty liên doanh
- DN khu vực công: DNNN, DN có CP
của nhà nước
- DN khu vực hợp tác xã: HTX
- a) DN Tư nhân
Số thành viên: 01 Quyền của DN
- Tự làm chủ & chịu trách
- Tự do KD theo quy
nhiệm = toàn bộ tài sản định của PL
cho mọi hoạt động - Tự tổ chức & quản lý
- Số vốn: không thấp hơn DN
vốn pháp định - Được phép tạm
Không có tư cach phap
́ ́ ngưng khi thực hiện
nhân đầy đủ nghĩa vụ
- b) Doanh nghiệp nhà nước
Tư cách pháp nhân Cổ phần nhà nước >
NN đầu tư & quản lý vốn 50% tổng số vốn
Thực hiện hoạt động công Lớn hơn gấp 2 lần
ích (xã hội) CP của cổ đông lớn
Thực hiện hoạt động kinh Thủ tướng, Bộ
doanh (lợi nhuận) trưởng, Chủ tịch
DN độc lập, tổng công ty, UBND các tỉnh thành
thành viên của tổng cty ra QĐ thành lập
- c) Công ty TNHH
Cty TNHH 2 thành viên Cty TNHH 01 thành viên
(2
- d) Công ty Cổ phần
Vốn điều lệ được chia làm Tổ chức : Đại hội cổ
nhiều phần=nhau đông, HĐ quản trị,
Cổ đông tư do chuyển Ban kiểm soát, giám
nhượng cổ phần đốc
Được quyền phát hành cổ Hai loại cổ phân
̀
phiếu Cổ phần phổ thông
Thành viên 03
- e) Công ty Hợp doanh
02 thành viên hợp doanh, góp vốn
Chịu trách nhiệm= toàn bộ tài sản của cá
nhân đối với cty
Chịu trách nhiệm về khoản nợ trong phạm vi
góp vốn
Không được phát hành chứng khoán
- 3.2.2 Phân loại theo chức năng
Bao gồm:
Doanh nghiệp Sản xuất
Doanh nghiệp Dịch vụ
Doanh nghiệp Thương mại
- Doanh nghiệp Sản xuất
San xuât san phâm hữu
̉ ́ ̉ ̉
̀
hinh
DN quan tâm đên sử
́
dung nguôn lực hiêu quả
̣ ̀ ̣
SF tiêu thụ nhờ vao cac
̀ ́
tổ chức trung gian
- Doanh nghiệp Dịch vụ
́ ̉ ̉
Cung câp san phâm vô
̀
hinh.
́
DN quan tâm đên viêc ̣
̉ ̃ ̀
thoa man nhu câu khach ́
hang̀
- Doanh nghiệp Thương mại
́
Kinh doanh cac san ̉
̉ ̉ ̉
phâm cua DN san xuât ́
Cac tổ chức kinh
́
doanh ban si, ban lẻ
́ ̉ ́
- 4. Môi trường Kinh doanh
4.1 Khái niệm
Môi trường là những yếu tố bên trong hay bên
ngoài doanh nghiệp có ảnh hưởng đến hoạt động
và kết quả hoạt động của doanh nghiệp
Môi trường kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm:
- Môi trường vĩ mô
- Môi trường vi mô
- Môi trường nội bộ
- 4.2 Môi trường vĩ mô (môi trường chung)
Là môi trường tổng quát, được hình thành từ
những điều kiện chung nhất của một quốc gia.
Bao gồm:
Nhóm yếu tố kinh tế
Nhóm yếu tố chính trị và pháp luật
Nhóm yếu tố văn hóa – xã hội
Nhóm yếu tố dân số
Nhóm yếu tố tự nhiên
Nhóm yếu tố công nghệ
- Nhóm yếu tố VH_XH và Dân số
Văn hóa-Xã hội Dân số
- Phong tục
- Tổng dân số
- Tốc độc tăng dân số
- Tập quán
- Tỷ lệ nam/nữ
- Tôn giáo - Độ tuổi
- Đạo đức - Lao động