intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng môn quản trị rủi ro - Ts. Nguyễn Minh Duệ _ Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội - Chương 3

Chia sẻ: Impossible_1 Impossible_1 | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:13

115
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Biểu diễn rõ ràng các số liệu và kết quả giúp cho việc tính toán và ra quyết định. Cây quyết định có tính đến các tình huống với xác suất khác nhau, nên áp dụng trong tính toán rủi ro các dự án. Cây quyết định biểu diễn được tiến trình phân tích dự án.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng môn quản trị rủi ro - Ts. Nguyễn Minh Duệ _ Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội - Chương 3

  1. BÀI 3 PHƯƠNG PHÁP CÂY QUYẾT ĐỊNH  Kỹ thuật hỗ trợ ra quyết định  Các số liệu và kết quả được biểu diễn dưới dạng hình cây  Cây quyết định bao gồm: Nút quyết định Nút bất định Các nhánh Con đường hành động 1
  2. Nguyên tắc giải cây quyết định  Chiều bài toán  Chiều lời giải Chiều bài toán  Gặp nút , tính kết quả tổng các nhánh tại nút  Gặp nút , tính kết quả mỗi nhánh và lựa chọn nhánh có giá trị Chiều lời giải tối ưu 2
  3. ¸p dụng thực tế Doanh nghiệp có 3 phương án: Tốt Xác suất 0,7  Đầu tư mới: 140 tỷ đồng Đầu tư mới A Bình thường 0,3  Đầu tư mở rộng: 0,9 Đầu tư gđ 2 D - Giai đoạn 1: 25 tỷ đồng Đầu tư Tốt 2 0,1 0,9 Không 1 mở rộng - Giai đoạn 2: 60 tỷ đồng (sau B đầu tư E 0,1 Đầu tư giai đoạn 1: 2 năm) gđ 1 Bình thường 0,3  Không đầu tư Không đầu tư C - Thời kỳ phân tích: 10 năm Hệ số chiết khấu: 10% 3
  4. • Đầu tư mới - Chi phí đầu tư: 140 tỷ đồng - Dòng lãi hàng năm: 30 tỷ (0,7) và 10 tỷ (0,3) Tính NPV tại nút A Thừa số hiện Dòng lãi hiện Dòng lãi (tỷ) Xác suất tại hoá tại hoá 30 x 6,145 = 184,350 x 0,7 = 129,05 10 x 6,145 = 61,450 x 0,3 = 18,44 Kỳ vọng dòng lãi hiện tại hoá 147,49 Trừ chi phí đầu tư -140,00 NPV + 7,49 6,145 = (P/A,10%,10) Dòng lãii Tốt NPV + 7,49 + 30 tỷ A Bình thường + 10 tỷ 1 4
  5. • Đầu tư mở rộng - 2 giai đoạn - Gồm các nút D , E , 2 và B Dòng lãi (tỷ) A Tốt Đầu tư gđ 2 + 20 D Bình thường + 9 Tốt 2 Không Tốt + 6 đầu tư B E Bình thường + 3 1 Đ ầu t ư Bình thường +3 mở rộng C Nút bất định D (nếu quyết định đầu tư giai đoạn 2) Dßng l· i (tû) Thõa sè HTH Dßng l· i HTH X¸ c suÊt 20 x 5,335 = 106,70 x 0,9 = 96,03 9 x 5,335 = 48,02 x 0,1 = 4,80 Kú väng dßng l· i hiÖ t¹ i ho¸ n 100,83 Trõ chi phÝ® u t­ Ç ­ 60,00 NPV + 40,83 5,335 = (P/A,10%,8) 5
  6. Nút bất định E (nếu không đầu tư giai đoạn 2) Dßng l· i (tû) Thõa sè HTH Dßng l· i HTH X¸ c suÊt 6 x 5,335 = 32,01 x 0,9 = 28,81 3 x 5,335 = 16,00 x 0,1 = 1,60 NPV + 30,41 Nút quyết định 2  Đầu tư thêm giai đoạn 2 có NPV = 40,38 tỷ đồng  Không đầu tư thêm giai đoạn 2, NPV = 30,41 tỷ đồng  Chọn đầu tư thêm giai đoạn 2 6
  7. Nút bất định B Dòng lãi (tỷ) Thừa số HTHDòng lãi HTH Xác suất 3 x 6,145 = 18,44 x 0,3 = 5,53 6 x 1,736 = 10,42 = 30,91 x 0,7 40,83 x 0,826 = 33,73 Kỳ vọng dòng lãi hiện tại hoá 36,44 Trừ chi phí đầu tư - 25,00 NPV + 14,44 6,145 = (P/A,10%,10); 1,736 = (P/A,10%,2); 0,826 = (P/F,10%,2) 7
  8. Kết quả bài toán NPV + 7,49 A NPV + 40,83 D 2 1 NPV + 11,44 B E NPV + 30,41 NPV . 0 C Đầu tư mới: NPV = 7,49 tỷ đồng Đầu tư mở rộng: NPV = 11,44 tỷ đồng Kết quả lựa chọn: Chọn phương án đầu tư mở rộng vì có NPV lớn nhất 8
  9. Nhận xét về phương pháp cây quyết định Ưu điểm:  Biểu diễn rõ ràng các số liệu và kết quả giúp cho việc tính toán và ra quyết định  Cây quyết định có tính đến các tình huống với xác suất khác nhau, nên áp dụng trong tính toán rủi ro các dự án.  Cây quyết định biểu diễn được tiến trình phân tích dự án Nhược điểm:  Trong trường hợp bài toán nhiều thông số, nhiều tình huống, nhiều thời kỳ, … biểu diễn trên cây quyết định sẽ quá phức tạp  Việc lựa chọn quyết định liên quan nhiều đến phân bố xác suất tại các nút. Sẽ khắc phục được nếu kết hợp với phương pháp mô phỏng Monte Carlo 9
  10. ¸p dụng 9 Một công ty mỏ lựa chọn 2 phương án đầu tư khai thác mỏ Phương án A: Đầu tư khai thác toàn mỏ trong 2 thời kỳ: - Vốn đầu tư ban đầu: 5.000 triệu đồng - Dòng lã i trong mỗi thời kỳ phụ thuộc vào xác suất trạng thái: -1.500 triệu đồng (0,4); 6.000(0,4); 10.000(0,2) Phương án B: Đầu tư khai thác từng phần của mỏ trong 2 thời kỳ: Thời kỳ 1: Đầu tư khai thác vỉa 1 của mỏ - Vốn đầu tư ban đầu: 3.000 triệu đồng - Dòng lã i: 2.000 triệu đồng (0,4); 4.000 (0,4); 6.000 (0,2) Thời kỳ 2: - Đầu tư khai thác vỉa 2 của mỏ - Vốn đầu tư ban đầu: 3.000 triệu đồng - Dòng lã i: -1.500 triệu đồng (0,4); 6.000 (0,4); 10.000 (0,2) Hoặc tiếp tục khai thác vỉa 1 - Dòng lã i: 2.000 triệu đồng (0,4); 4.000 (0,4); 6.000 (0,2) Hãy tư vấn lựa chọn phương án có lợi nhất cho công ty mỏ theo tiêu chuẩn cực đại hoá kỳ vọng giá trị hiện tại ròng: E(NPV) = Max với i = 10%. Vẽ cây quy ết định của 2 10 phương án A và B
  11. Bài giải 9 Vỉa 2 B: Vỉa 1 Vỉa 1 A: Toàn mỏ 0 1 Toàn mỏ 2 t Thêi kú 1 Thêi kú 2 Tr¹ ng th¸ i Tr¹ ng th¸ i Khai Vèn Khai Vèn th¸ c ® u t­ Ç XÊ u T.B×nh Tèt th¸ c ® u t­ XÊ Ç u T. B× nh Tèt (0,4) (0,4) (0,2) (0,4) (0,4) (0,2) Toµn Toµn ­5000 ­1500 6000 10000 0 ­1500 6000 10000 má má VØ 2 a ­3000 ­1500 6000 10000 VØ 1 a ­3000 2000 4000 6000 VØ 1 a 0 2000 4000 6000 11
  12. 10.000(0,2) 10.000(0,2) 6000(0,4) -1500(0,4) 10.000(0,2) A (Toàn mỏ) A 6.000(0,4) 6000(0,4) -1500(0,4) 10.000(0,2) 6000(0,4) -1500(0,4) -1500(0,4) 10.000(0,2) Vỉ a 2 6000(0,4) 1 -1500(0,4) 2000(0,4) 6.000(0,2) Vỉ a 1 4000(0,4) 6.000(0,2) 10.000(0,2) V ỉa 2 6000(0,4) -1500(0,4) B (Vỉa 1) 4.000(0,4) B 2000(0,4) V ỉa 1 4000(0,4) 6.000(0,2) 10.000(0,2) Vỉ a 2 6000(0,4) -1500(0,4) 2.000(0,4) 2000(0,4) Vỉ a 1 4000(0,4) 6.000(0,2) t=0 t =1 t =2 12
  13. Lựa chọn phương án E(NPV)A = -5000 + [(10000)(0,2) + (6000)(0,4) + (-1500)(0,4)](1+0,1)-1 + [(10000)(0,2) + (6000)(0,4) + (-1500)(0,4)](1+0,1)-2 = 1595,04 E(NPV)B = -3000 + 3600(1+0,1)-1 + 2975,21 = 3247,94 Trong đó: E(CF vỉa 1, t=1) = (0,4)(2000) + 0,4(4000) + 0,2(6000) = 3600 Max{E(NPV vỉa 2, t=2); E(NPV vỉa 1, t=2)} = Max{413,22;2975,21} = 2975,21 Nhận xét: E(NPV)B > E(NPV)A , nên chọn phương án đầu tư B 13
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2