Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 3 năm học 2020-2021 - Tuần 13: Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Từ địa phương. Dấu chấm hỏi, chấm than (Trường Tiểu học Thạch Bàn B)
lượt xem 2
download
Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 3 năm học 2020-2021 - Tuần 13: Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Từ địa phương. Dấu chấm hỏi, chấm than (Trường Tiểu học Thạch Bàn B) được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp học sinh nhận biết được một số từ cùng nghĩa thường dùng ở miền Bắc, miền Nam qua bài tập phân loại, thay thế từ ngữ; đặt đúng dấu câu (dấu chấm hỏi, dấu chấm than) vào chỗ trống trong đoạn văn;... Mời quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 3 năm học 2020-2021 - Tuần 13: Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Từ địa phương. Dấu chấm hỏi, chấm than (Trường Tiểu học Thạch Bàn B)
- KIỂM TRA BÀI CŨ 1. Đọc khổ thơ dưới đây và trả lời câu hỏi: “Con mẹ đẹp sao Những hòn tơ nhỏ Chạy nh Ch y lăn tròn ư lăn tròn Trên sân, trên cỏ” Phạm Hổ a/ Tìm các từ chỉ hoạt động trong khổ thơ trên. b/ Hoạt động chạy của những chú gà con được miêu tả bằng cách nào ?
- 2. Trong khổ thơ sau, hoạt động nào được so sánh với nhau ? Con trâu đen lông mượt Cái sừng nó vênh vênh Nó cao lớn lênh khênh Chân đi nhđi ưđ đạạp p đất. đất ( Ngô Viết Dinh)
- Mở rộng vốn từ: Từ địa phương Bài tập 1: Dấu chấm hỏi, chấm than. Thảo luận nhóm đôi Chọn và sắp xếp các từ ngữ sau vào bảng phân loại: b / ba , ẹ / má, anh cả / anh hai, quả / trái, hoa / bông, m ố dứa / thơm / khóm, sắn / mì, ngan / vịt xiêm. Từ dùng ở miền Nam Từ dùng ở miền Bắc
- Chọn và sắp xếp các từ ngữ sau vào bảng phân loại: mẹ / má , anh cả / anh hai , qu / trái , hoa / bông , dứa / thơm / khóm , sắn / mìả, ngan / vịt xiêm Từ dùng ở miền Nam Từ dùng ở miền Bắc ba bố
- Bài tập 1: Từ dùng ở miền Nam Từ dùng ở miền Bắc ba bố má mẹ anh hai anh cả trái quả bông hoa thơm, khóm dứa mì sắn vịt xiêm ngan
- Bài tập 2: Các từ in đậm trong đoạn thơ sau thường được dùng ở một số tỉnh miền Trung. Em hãy tìm những từ trong ngoặc đơn cùng nghĩa với các từ ấy. Gan chi gan rứa mẹ nờ ? Mẹ rằng: Cứu nước, mình chờ chi ai ? Chẳng bằng con gái, con trai Sáu mươi còn một chút tài đò đưa Tàu bay hắn bắn sớm trưa Thì tui cứ việc nắng mưa đưa đò… ( thế, nó, gì, tôi, à ) Tố Hữu
- Thệ Đại di o luận nhóm ản nhóm trình bày bốn ( thế, nó, g ì, t ôi, à ) gì Gan chi (…. ) gan r thế ẹ nờ (…) ? ứa (…. ) m à gì Mẹ rằng: Cứu nước, mình chờ chi (….) ai ? Chẳng bằng con gái, con trai Sáu mươi còn một chút tài đò đưa nó ắn sớm trưa Tàu bay hắn (….) b tôi ứ việc nắng mưa đưa đò… Thì tui (….) c Tố Hữu
- Mở rộng vốn từ: Từ địa phương Dấu chấm hỏi, chấm than Bài tập 2: Gan gì gan thế mẹ àø? Mẹ rằng: Cứu nước, mình chờ gì ai ? Chẳng bằng con gái, con trai Sáu mươi còn một chút tài đò đưa Tàu bay nó bắn sớm trưa Thì tôi cứ việc nắng mưa đưa đò… Tố Hữu
- Mở rộng vốn từ: Từ địa phương Dấu chấm hỏi, chấm than Bài tập 3: Em điền dấu câu nào vào mỗi ô trống dưới đây ?
- Cá heo ở vùng biển Trường Sa Đêm trăng, biển yên tĩnh. Một số chiến sĩ thả câu. Một số khác quây quần trên boong tàu ca hát, thổi sáo. Bỗng có tiếng đập nước ùm ùm như có ai đang tập bơi. Một người kêu lên: “Cá heo ”Anh em ùa ra vỗ tay hoan hô: “A Cá heo nhảy múa đẹp quá ” Thế là cá thích, nhảy vút lên thật cao. Có chú quá đà, vọt lên boong tàu cách mặt nước đến một mét. Có lẽ va vào sắt bị đau, chú nằm im, mắt nhắm nghiền. Một anh chiến sĩ đến nâng con cá lên hai tay, nói nựng: Có đau không, chú mình Lần sau, khi nhảy múa, phải chú ý nhé Anh vuốt ve con cá rồi thả xuống nước. Cả đàn cá quay ngay lại phía boong tàu, nhảy vung lên một cái như để cảm ơn rồi tỏa ra biển rộng. ( theo Hà Đình Cẩn )
- Bài tập 3: ! Một người kêu lên:“Cá heo ” Anh em ùa ra vỗ tay hoan hô: “A Cá heo nh ! ảy múa ! đẹp quá ”. ? Có đau không, chú mình L ần sau, khi nhảy múa, ! phải chú ý nhé .
- Cá heo ở vùng biển Trường Sa Đêm trăng, biển yên tĩnh. Một số chiến sĩ thả câu. Một số khác quây quần trên boong tàu ca hát, thổi sáo. Bỗng có tiếng đập nước ùm ùm như có ai đang tập bơi. Một ! người kêu lên: “Cá heo ”Anh em ùa ra v ! ỗ tay hoan hô: ! ẹp quá ” Thế là cá thích, nhảy “A Cá heo nhảy múa đ vút lên thật cao. Có chú quá đà, vọt lên boong tàu cách mặt nước đến một mét. Có lẽ va vào sắt bị đau, chú nằm im, mắt nhắm nghiền. Một anh chiến sĩ đến nâng con cá lên hai tay, nói nựng: ? ần sau, khi nhảy múa, Có đau không, chú mình L ! phải chú ý nhé Anh vuốt ve con cá rồi thả xuống nước. Cả đàn cá quay ngay lại phía boong tàu, nhảy vung lên một cái như để cảm ơn rồi tỏa ra biển rộng. ( theo Hà Đình Cẩn )
- Dấu chấm than thường đi kèm với các từ: ôi, quá, a, nhé, trời, thật… Dấu chấm hỏi thường đặt ở cuối câu hỏi. Hãy đặt một câu có dấu chấm than hoặc dấu chấm hỏi.
- Mở rộng vốn từ: Từ địa phương Dấu chấm hỏi, chấm than Câu 1: Em hãy tìm từ cùng nghĩa với từ chị cả A. Chị hai B. Chị ba C. Chị tư
- Mở rộng vốn từ: Từ địa phương Dấu chấm hỏi, chấm than Câu 2: Trong các câu sau câu nào là câu đã sử dụng từ địa phương (miền Trung): A. Bạn đi đâu thế ? B. Bạn đi mô rứa ?
- Mở rộng vốn từ: Từ địa phương Dấu chấm hỏi, chấm than Câu 3: Em điền dấu câu nào vào ô trống dưới đây ? Bạn đã ăn cơm chưa A. Dấu chấm(.) B. Dấu chấm hỏi(?) C. Dấu chấm than (!)
- Mở rộng vốn từ: Từ địa phương Dấu chấm hỏi, chấm than Câu 4: Em điền dấu câu nào vào ô trống dưới đây? Ồ, đẹp quá A. Dấu chấm(.) B. Dấu chấm hỏi(?) C. Dấu chấm than (!)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh diều năm học 2019-2020 - Bài 6: Ôn tập (Trường Tiểu học Ái Mộ B)
22 p | 30 | 2
-
Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh diều năm học 2019-2020 - Bài 4: Dấu hỏi - Dấu nặng (Trường Tiểu học Ái Mộ B)
32 p | 25 | 2
-
Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh diều năm học 2019-2020 - Bài 3: Dấu sắc (Trường Tiểu học Ái Mộ B)
25 p | 29 | 2
-
Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh diều năm học 2019-2020 - Tuần 30: Chính tả Chuyện ở lớp (Trường Tiểu học Ái Mộ B)
13 p | 29 | 1
-
Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh diều năm học 2019-2020 - Tuần 30: Tập đọc Chuyện ở lớp (Trường Tiểu học Ái Mộ B)
10 p | 32 | 1
-
Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh diều năm học 2020-2021 - Tuần 33: Ôn tập cuối năm – Đọc hiểu, viết (Trường Tiểu học Ái Mộ B)
13 p | 18 | 1
-
Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh diều năm học 2020-2021 - Tuần 34: Kể chuyện Hai tiếng kì lạ (Trường Tiểu học Ái Mộ B)
16 p | 18 | 1
-
Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh diều năm học 2020-2021 - Tuần 27: Tập đọc Món quà quý nhất (Trường Tiểu học Ái Mộ B)
15 p | 26 | 1
-
Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh diều năm học 2020-2021 - Tuần 28: Kể chuyện Ba món quà (Trường Tiểu học Ái Mộ B)
24 p | 33 | 1
-
Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh diều năm học 2019-2020 - Tuần 28: Chính tả Ngôi nhà (Trường Tiểu học Ái Mộ B)
12 p | 24 | 1
-
Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh diều năm học 2019-2020 - Bài 5: Dấu huyền - Dấu ngã (Trường Tiểu học Ái Mộ B)
26 p | 29 | 1
-
Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh diều năm học 2019-2020 - Bài 2: b (Trường Tiểu học Ái Mộ B)
24 p | 23 | 1
-
Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh diều năm học 2019-2020 - Tuần 28: Tập đọc Vì bây giờ mẹ mới về (Trường Tiểu học Ái Mộ B)
26 p | 18 | 1
-
Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh diều năm học 2019-2020 - Tuần 28: Tập đọc Quà của bố (Trường Tiểu học Ái Mộ B)
19 p | 34 | 1
-
Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh diều năm học 2019-2020 - Tuần 28: Tập đọc Ngôi nhà (Trường Tiểu học Ái Mộ B)
20 p | 21 | 1
-
Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh diều năm học 2019-2020 - Tuần 28: Kể chuyện Bông hoa cúc trắng (Trường Tiểu học Ái Mộ B)
11 p | 17 | 1
-
Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh diều năm học 2019-2020 - Tuần 28: Chính tả Quà của bố (Trường Tiểu học Ái Mộ B)
9 p | 30 | 1
-
Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh diều năm học 2020-2021 - Tuần 35: Tập đọc Chuyện ở lớp (Trường Tiểu học Ái Mộ B)
7 p | 16 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn