Bài giảng Một số nội dung cơ bản về thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành - Cục Thuế TP. Hồ Chí Minh
lượt xem 8
download
Bài giảng này trình bày một số nội dung cơ bản về thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. Các nội dung chính trong bài giảng gồm có: Phạm vi áp dụng, phương pháp tính thuế, căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp, doanh thu tính thuế, các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế,...và một số nội dung liên quan khác.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Một số nội dung cơ bản về thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành - Cục Thuế TP. Hồ Chí Minh
- Cục Thuế TP. Hồ Chí Minh MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN VỀ THUẾ TNDN HIỆN HÀNH 1
- THUẾ TNDN Các văn bản pháp lý : - Luật Thuế TNDN số 04/2008/QH12, số 32/2013/QH13 ngày 19/6/2013 - Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính Phủ - Thông tư số 123/2011/TT-BTC ngày 27/07/2012 của Bộ Tài chính 2
- A/ PHẠM VI ÁP DỤNG ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ (NGƯỜI NỘP THUẾ) Người nộp thuế TNDN là tổ chức thuộc các thành phần kinh tế có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế. Bao gồm : Văn phòng Luật sư, Văn phòng Công chứng tư Riêng cá nhân, hộ gia đình sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng nộp thuế TNCN. 3
- B/ PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ - Thuế TNDN phải nộp được xác định theo công thức sau: Thuế TNDN phải nộp trong kỳ = Thu nhập tính thuế trong kỳ x Thuế suất thuế TNDN Trường hợp doanh nghiệp nếu có trích quỹ phát triển khoa học và công nghệ thì thuế TNDN phải nộp được xác định như sau: Thuế TNDN phải nộp = (Thu nhập tính thuế trong kỳ -Phần trích lập quỹ KH&CN) x Thuế suất thuế TNDN 4
- B - PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ Kỳ tính thuế được xác định theo năm dương lịch. Trường hợp doanh nghiệp áp dụng năm tài chính khác với năm dương lịch thì kỳ tính thuế xác định theo năm tài chính áp dụng. Kỳ tính thuế đầu tiên đối với doanh nghiệp mới thành lập và kỳ tính thuế cuối cùng đối với doanh nghiệp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức sở hữu, sáp nhập, chia tách, giải thể, phá sản được xác định phù hợp với kỳ kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán. 5
- B - PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ Trường hợp kỳ tính thuế năm đầu tiên của DN mới thành lập kể từ khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và kỳ tính thuế năm cuối cùng đối với DN chuyển đổi loại hình DN, chuyển đổi hình thức sở hữu, hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản có thời gian ngắn hơn 03 tháng thì được cộng với kỳ tính thuế năm tiếp theo (đối với DN mới thành lập) hoặc kỳ tính thuế năm trước đó (đối với DN chuyển đổi loại hình DN, chuyển đổi hình thức sở hữu, hợp nhất, sáp nhập, chia tách, giải thể, phá sản) để hình thành một kỳ tính thuế TNDN. 6
- B - PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ Về việc chuyển đổi kỳ tính : Trường hợp doanh nghiệp thực hiện chuyển đổi kỳ tính thuế TNDN từ năm dương lịch sang năm tài chính hoặc ngược lại thì kỳ tính thuế TNDN của năm chuyển đổi không vượt quá 12 tháng. Ví dụ: Doanh nghiệp A kỳ tính thuế TNDN năm 2010 áp dụng theo năm dương lịch, nhưng đầu năm 2011 lựa chọn chuyển đổi sang năm tài chính từ ngày 01/4 năm này sang ngày 31/03 năm sau, thì kỳ tính thuế TNDN năm chuyển đổi được tính từ ngày 01/01/2011 đến hết ngày 31/03/2011, kỳ tính thuế TNDN năm tài chính tiếp theo được tính từ ngày 01/04/2011 đến hết ngày 31/03/2012 7
- C - CĂN CỨ TÍNH THUẾ TNDN I- Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế được xác định bằng (=) thu nhập chịu thuế trừ (-) thu nhập được miễn thuế và trừ (-) các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước theo quy định. II- Thu nhập chịu thuế : Thu nhập chịu thuế bằng (=) Thu nhập chịu thuế từ hoạt động SXKD cộng (+) Các khoản thu nhập khác - Thu nhập chịu thuế từ hoạt động SXKD bằng Donh thu của hoạt động SXKD – chi phí được trừ của hoạt động SXKD 8
- C - CĂN CỨ TÍNH THUẾ TNDN Doanh nghiệp có nhiều hoạt động kinh doanh áp dụng nhiều mức thuế suất khác nhau thì doanh nghiệp phải tính riêng thu nhập của từng hoạt động nhân với thuế suất tương ứng. Thu nhập từ chuyển nhượng BĐS, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản phải xác định riêng để kê khai nộp thuế. 9
- C - CĂN CỨ TÍNH THUẾ TNDN - Thu nhập từ chuyển nhượng dự án đầu tư (trừ dự án thăm dò, khai thác khoáng sản), thu nhập từ chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư (trừ chuyển nhượng quyền tham gia dự án thăm dò, khai thác khoáng sản). thu nhập từ chuyển nhượng BĐS nếu lỗ thì số lỗ này được bù trừ với lãi của hoạt động SXKD trong kỳ tính thuế 10
- III- DOANH THU TÍNH THUẾ 1. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng hoá, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. 1.1. Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế là doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT 1.2. Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên GTGT là doanh thu bao gồm cả thuế GTGT 11
- III- DOANH THU TÍNH THUẾ 2/ Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế : - Đối với hoạt động bán hàng hoá là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hoá cho người mua. - Đối với cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ cho người mua hoặc thời điểm lập hoá đơn cung ứng dịch vụ. Trường hợp thời điểm lập hoá đơn xảy ra trước thời điểm dịch vụ hoàn thành thì thời điểm xác định doanh thu được tính theo thời điểm lập hoá đơn. 12
- III- DOANH THU TÍNH THUẾ 3/ DN có doanh thu, chi phí, thu nhập chịu thuế và thu nhập tính thuế bằng ngoại tệ: thì phải quy đổi ngoại tệ ra đồng VN theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước VN công bố tại thời điểm phát sinh doanh thu, chi phí, thu nhập chịu thuế và thu nhập tính thuế bằng ngoại tệ, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Đối với loại ngoại tệ không có tỷ giá hối đoái với đồng VN thì phải quy đổi thông qua một loại ngoại tệ có tỷ giá hối đoái với đồng VN 13
- IV - CÁC KHOẢN CHI ĐƯỢC TRỪ VÀ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ KHI XÁC ĐỊNH TNCT 1/ Điều kiện để xác định khoản chi được trừ : a/ Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp b/ Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của Pháp Luật c/ Khoản chi được trừ đối với hóa đơn mua HH, DV từng lần có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt 14
- IV - CÁC KHOẢN CHI ĐƯỢC TRỪ VÀ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ KHI XÁC ĐỊNH TNCT 2/ Liệt kê cụ thể các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế . Những khoản chi thoả 2 điều kiện được trừ và không nằm trong các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thì doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. 15
- IV - CÁC KHOẢN CHI ĐƯỢC TRỪ VÀ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ KHI XÁC ĐỊNH TNCT 2.1. Khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện quy định khoản chi được trừ, trừ phần giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh và hỏa hoạn không được bồi thường. Phần giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh và hỏa hoạn không được bồi thường được xác định bằng tổng giá trị tổn thất trừ phần bồi thường do tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm thanh toán theo quy định của pháp luật. HH bị hư hỏng do hết hạn sử dụng, bị hư hỏng do thay đổi quá trình sinh hoá tự nhiên không được bồi thường thì được tính vào chi phí được trừ . 16
- IV - CÁC KHOẢN CHI ĐƯỢC TRỪ VÀ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ KHI XÁC ĐỊNH TNCT 2.2/ Chi phí khấu hao : a) Chi khấu hao đối với tài sản cố định không sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ. Riêng tài sản cố định phục vụ cho người lao động làm việc tại DN như: nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà thay quần áo, nhà vệ sinh, bể chứa nước sạch, nhà để xe, phòng hoặc trạm y tế để khám chữa bệnh, xe đưa đón người lao động, cơ sở đào tạo, dạy nghề, nhà ở cho người lao động do DN đầu tư xây dựng được trích khấu hao tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. 17
- IV - CÁC KHOẢN CHI ĐƯỢC TRỪ VÀ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ KHI XÁC ĐỊNH TNCT - Các thiết bị, nội thất đủ điều kiện là TSCĐ trong nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà thay quần áo, nhà vệ sinh, phòng hoặc trạm y tế để khám chữa bệnh, cơ sở đào tạo, dạy nghề được trích khấu hao tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. b) Chi khấu hao đối với TSCĐ không có giấy tờ chứng minh được thuộc quyền sở hữu của DN (trừ TSCĐ thuê mua tài chính). c) Chi khấu hao đối với TSCĐ không được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ sách kế toán của DN theo chế độ quản lý TSCĐ và hạch toán kế toán hiện hành. 18
- IV - CÁC KHOẢN CHI ĐƯỢC TRỪ VÀ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ KHI XÁC ĐỊNH TNCT d) Phần trích khấu hao vượt mức quy định hiện hành của BTC về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ. - Hàng năm DN tự quyết định mức trích khấu hao TSCĐ theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ kể cả trường hợp khấu hao nhanh. Trong thời gian hoạt động SXKD, DN có thay đổi mức trích khấu hao nhưng vẫn nằm trong mức quy định thì DN được điều chỉnh lại mức trích khấu hao nhưng thời hạn cuối cùng của việc điều chỉnh là thời hạn nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN DN hoạt động có hiệu quả kinh tế cao được trích khấu hao nhanh nhưng tối đa không quá 2 lần mức khấu hao xác định theo phương pháp đường thẳng để nhanh chóng đổi mới công nghệ. Khi thực hiện trích khấu hao nhanh, DN phải đảm bảo kinh doanh có lãi. 19
- IV - CÁC KHOẢN CHI ĐƯỢC TRỪ VÀ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ KHI XÁC ĐỊNH TNCT - TSCĐ góp vốn, TSCĐ điều chuyển khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình có đánh giá lại theo quy định thì DN nhận TSCĐ này được tính khấu hao vào chi phí được trừ theo nguyên giá đánh giá lại. - Đối với tài sản là công cụ, dụng cụ, bao bì luân chuyển, … không đáp ứng đủ điều kiện xác định là TSCĐ theo quy định thì chi phí mua tài sản nêu trên DN được phân bổ dần vào chi phí hoạt động SXKD trong kỳ nhưng tối đa không quá 2 năm 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng chuyên đề: Một số nội dung cơ bản Luật đất đai năm 2013
39 p | 568 | 121
-
Bài giảng Giới thiệu một số nội dung của Luật Đất đai 2013
67 p | 249 | 64
-
Bài giảng Bài giới thiệu một số nội dung cơ bản, chủ yếu trong Luật Bầu cử đại biểu quốc hội - Luật Bầu cử đại biểu hội đồng nhân dân - Dương Quang Thọ
105 p | 235 | 60
-
Bài giảng Một số chế định cơ bản của luật dân sự
35 p | 450 | 58
-
Bài giảng Một số nội dung mới của bộ Luật Lao động 2013
87 p | 188 | 55
-
Bài giảng Giới thiệu một số nội dung mới của Luật Nhà ở năm 2014
34 p | 157 | 35
-
Bài giảng Giới thiệu một số nội dung của luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bầu cử ĐBQH và Luật Bầu cử đại biểu HĐND - Nguyễn Phương Tuấn
10 p | 147 | 18
-
Bài giảng Bài giới thiệu một số nội dung cơ bản của Nghị định 34/2010/NĐ-CP - Dương Quang Thọ
116 p | 125 | 16
-
Bài giảng Một số vấn đề pháp luật
5 p | 97 | 9
-
Bài giảng Pháp luật đại cương - Chương 3: Một số nội dung cơ bản của Luật dân sự
24 p | 28 | 9
-
Bài giảng Pháp luật đại cương - Chương 5: Một số nội dung cơ bản của Luật hình sự
8 p | 13 | 8
-
Bài giảng Một số nội dung về TTHC trong khoáng sản
20 p | 80 | 7
-
Bài giảng Một số nội dung chủ yếu của Nghị định số 56/2010/NĐ-CP ngày 24/05/2010 - Dương Quang Thọ
23 p | 95 | 6
-
Bài giảng Một số kinh nghiệm trong hoạt động xây dựng pháp luật - Nguyễn Đình Xuân
12 p | 104 | 6
-
Bài giảng Pháp luật đại cương - Chương 4: Một số nội dung cơ bản của Luật hành chính
11 p | 18 | 6
-
Bài giảng Một số chính sách thuế sửa đổi, bổ sung có hiệu lực thi hành từ ngày 01/07/2013
146 p | 92 | 5
-
Bài giảng Một số nội dung mới tại Thông tư 151/2014/TT-BTC - Thông tư 119/2014/TT-BTC
32 p | 72 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn