Bài giảng Nghiên cứu khoa học bậc nghiên cứu sinh Tiến sỹ Hệ thống thông tin: Chương 1 - PGS.TS. Hà Quang Thụy
lượt xem 9
download
Mời các bạn tham khảo bài giảng Nghiên cứu khoa học bậc nghiên cứu sinh Tiến sỹ Hệ thống thông tin: Chương 1 của PGS.TS. Hà Quang Thụy sau đây để nắm bắt được những kiến thức về nghiên cứu khoa học bậc nghiên cứu sinh Tiến sỹ về hệ thống thông tin.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Nghiên cứu khoa học bậc nghiên cứu sinh Tiến sỹ Hệ thống thông tin: Chương 1 - PGS.TS. Hà Quang Thụy
- BÀI GIẢNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC BẬC NGHIÊN CỨU SINH TiẾN SỸ HỆ THỐNG THÔNG TIN CHƯƠNG 1. GiỚI THIỆU CHUNG VỀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC BẬC NGHIÊN CỨU SINH TiẾN SỸ PGS. TS. HÀ QUANG THỤY HÀ NỘI 09-2014 TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI 1
- Nội dung 1. Một số khái niệm cơ bản 2. Nghiên cứu khoa học bậc Tiến sỹ 3. Một vài bài học khởi đầu NCS TS 2
- 1. Một số khái niệm cơ bản Khoa học: khái niệm, đặc trưng và các yêu cầu Khoa học với Công nghệ - kỹ nghệ Nghiên cứu Công nghệ thông tin (Hệ thống thông tin) như một khoa học 3
- 3. Một vài khái niệm trong NCKH Khoa học Academic Press Dictionary of Science & Technology Các quan sát có hệ thống về hiện tượng và điểu kiện trong thế giới nhằm phát hiện các sự kiện về chúng và hình thức hóa các quy luật và nguyên lý dựa trên những sự kiện này. Thân tri thức có tổ chức nhận được từ các quan sát nói trên và được xác nhận hoặc kiểm tra theo cách khảo sát bổ sung. Nhánh riêng bất kỳ của thân tri thức khái quát, chẳng hạn như sinh học, vật lý, địa chất, hoặc thiên văn học. http://www.theharbinger.org/articles/rel_sci/gottlieb.html (Sheldon Gottlieb) và http://www.gly.uga.edu/railsback/1122science3.html Khoa học là một hoạt động trí tuệ được con người thực hiện một cách có thiết kế nhằm khám phá thông tin về thế giới mà con người đang sống và nhằm khám phá ra những cách thức mà theo đó các thông tin này được tổ chức thành các mẫu có ý nghĩa. Mục tiêu nguyên thủy của khoa học là thu thập dữ liệu (data). Mục tiêu cuối cùng của khoa học là phân biệt thứ tự tồn tại giữa và trong các sự kiện khác nhau. Luis M. Camarinha-Matos. Scientific Research Methodologies and Techniques (2009-2012) 4
- Công nghệ Khái niệm Công nghệ là quá trình mà con người biến đổi thế giới nhằm đáp ứng nhu cầu và mong muốn của họ. "... các quy trình bí quyết và sáng tạo hỗ trợ con người sử dụng các công cụ, tài nguyên và hệ thống để giải vấn đề và tăng cường kiểm soát đối với môi trường tự nhiên và nhân tạo trong một nỗ lực cải thiện điều kiện của con người". (UNESCO, 1985). S&T Thông thường, khoa học và công nghệ đi cùng nhau chỉ dẫn: công nghệ tiên tiến dựa trên nguyên lý khoa học mới Luis M. Camarinha-Matos. Scientific Research Methodologies and Techniques (2009-2012) 5
- Khoa học và công nghệ: một cách nhìn Khoa học Công nghệ Mục đích Không thay đổi Thay đổi Nguyên lý hành động Bên trong Bên ngoài Kết quả Hiểu về khái quát Hiểu về cái cụ thể Hành động Theoria: tự kết quả Poiesis: kết quả vào một cái khác Phương pháp Trừu tượng Mô hình hóa một cái cụ thể (phức tạp) Quá trình Xây dựng khái niệm Tối ưu hóa Dạng đổi mới Phát hiện Phát minh Kiểu kết quả Các phát biểu dạng luật Các phát biểu dạng quy tắc Khía cạnh thời gian Dài hạn Ngắn hạn Luis M. Camarinha-Matos. Scientific Research Methodologies and Techniques (2009-2012) 6
- KH tự nhiên và KH xã hội Khoa học tự nhiên quan tâm nghiên cứu hiện tượng tự nhiên bao gồm các lĩnh vực khảo sát như khoa học hóa học, khoa học vật lý, khoa học đời sống và khoa học sinh học Các hiện tượng được nghiên cứu: có thật và hữu hình như động vật, thực vật, hoặc các vật chất mặc dù một số đối tượng trong một số lĩnh vực như các hạt hạ nguyên tử, nguyên tố hóa học, vi sinh vật được thừa nhận khó khăn hơn để quan sát Khoa học xã hội Quan tâm nghiên cứu con người hoặc tập hợp người bao gồm tâm lý học (nghiên cứu các hành vi cá nhân), xã hội học (nghiên cứu hành vi của nhóm cá nhân), khoa học tổ chức (nghiên cứu các hành vi của các tổ chức công ty), và kinh tế (nghiên cứu các công ty, thị trường và nền kinh tế) Mọi nghiên cứu liên quan đến con người là một phần của các khoa học xã hội. Jan Recker (2012). Scientific Research in Information Systems: A Beginner's Guide (Progress in IS). Springer. Hệ thống thông tin: KH TN hay KHXH ? 7
- Phân biệt KH tự nhiên với KH xã hội Nhận định Sự phân biệt giữa tự nhiên và xã hội là rất quan trọng để hiểu bởi vì các yêu cầu hoặc các quá trình nghiên cứu cho hai loại khoa học là rất khác nhau Khoa học tự nhiên Khoa học tự nhiên được gọi là "khoa học chính xác” Các yêu cầu dựa trên các phép đo đúng đắn và chính xác các hiện tượng hoặc tính chất của chúng Khoa học xã hội Khoa học xã hội là xa rời tính chính xác hiện tượng cũng như đo lường thường mơ hồ, không chính xác, không xác định, và không rõ ràng: “một nghiên cứu xem xét liệu người hạnh phúc ngủ nhiều hơn hoặc ít hơn những người không hài lòng” Một trong các biểu hiện của vấn đề này: thách thức của sai số Jan Reckerđo (2012). Scientific Research in Information Systems: A Beginner's Guide (Progress in IS). Springer. 8
- Kỹ nghệ American Engineers' Council for Professional Development "Việc áp dụng sáng tạo các nguyên lý khoa học để thiết kế hoặc phát triển các cấu trúc, máy móc, thiết bị, hoặc quy trình sản xuất, hoặc việc sử dụng chúng riêng lẻ hoặc kết hợp, hoặc để xây dựng hoặc thao tác chúng với nhận thức đầy đủ về thiết kế chúng; hoặc để dự báo hành vi của chúng trong điều kiện hoạt động cụ thể; như các khía cạnh hàm dự định, kinh tế trong hoạt động và bảo vệ con người và tài sản” Theodore von Kármán Khoa học có mục đích để hiểu “vì sao” và “như thế nào” của tự nhiên Kỹ nghệ tìm cách phát triển thế giới tự nhiên nhằm đáp ứng nhu cầu và mong muốn của con người Nhà khoa học nghiên cứu thế giới như nó vốn có, nhà kỹ nghệ sáng tạo thế giới mà nó chưa có Luis M. Camarinha-Matos. Scientific Research Methodologies and Techniques (2009-2012) 9
- Sáng tạo – đổi mới: Innovation Khái niệm Hình thành một cái gì mới, cách mới làm việc gì đó, khai thác thành công một ý tưởng mới Sáng tạo (Invention): Một ý tưởng được tường minh: lần xuất hiện đầu tiên về ý tưởng đối với một sản phẩm/quy trình mới Đổi mời (Innovation): các ý tưởng được áp dụng thành công: Nỗ lực đầu tiên đưa các ý tưởng vào thực tiễn Đổi mới gia tăng (Incremental: đổi mới duy trì): điều chỉnh/sửa đổi Đổi mới cấp tiến (radical: đổi mới đột phá): ý tưởng mới hoàn toàn Hình vẽ Các mối quan hệ ? Mọi nhà khoa học phát minh cái gì đó ? Luis M. Camarinha-Matos. Scientific Research Methodologies and Techniques (2009-2012) 10
- Giới thiệu quản lý tri thức Giới thiệu Khái niệm quản lý tri thức: hoạt động liên quan tới tạo tri thức, lưu trữ tri thức, san sẻ tri thức, sử dụng tri thức. hệ thống quản lý tri thức cung cấp thông tin và tri thức để tổ chức đạt mục tiêu . Tổ chức lợi nhuận: tăng lợi nhuận hoặc giảm chi phí Tổ chức phi lợi nhuận: dịch vụ khách hàng tốt hơn/cung cấp nhu cầu đặc biệt tới cá nhân/nhóm Liên quan tới các loại tri thức khác nhau: hiện (ghi vào báo cáo, làm tài liệu) / ẩn (tri thức chuyên gia, phát hiện tri thức từ DL) Luis M. Camarinha-Matos. Scientific Research Methodologies and Techniques (2009-2012) 11
- Nhân viên quản lý tri thức Nhân viên quản lý tri thức Nhân lực KMS: nhân viên dữ liệu và nhân viên tri thức Nhân viên DL: Thư ký, trợ lý hành chính, kế toán sổ sách, và nhân viên nhập dữ liệu nhân viên tri thức: người tạo ra, sử dụng và phổ biến tri thức chuyên gia về khoa học, kỹ thuật, kinh doanh, và làm việc văn phòng và thuộc về các tổ chức chuyên nghiệp nhà văn, nghiên cứu viên, giảng viên, người thiết kế Giám đốc tri thức (Chief Knowledge Officer: CKO) Điều hành (giám đốc) cao cấp chịu trách nhiệm KMS của tổ chức, dùng KMS để tạo, lưu trữ và dùng tri thức nhằm đạt được mục tiêu Làm việc với Phó CT, GĐ điều hành (CEO), GĐ tài chính (CFO), GĐ thông tin (CIO), … Một mô tả cụ thể: “làm cho công ty dùng công cụ đúng, có được thông tin đúng, và quá trình xử lý đúng chỗ để chia sẻ thông tin” communities of practice (COP): nhóm người dành riêng cho một chuyên đề /thực hành chung 12
- Thu thập, lưu trữ, san sẻ, dùng tri thức Giới thiệu Thu nhận, lưu trữ, chia sẻ và sử dụng tri thức là thành phần then chốt của mọi KMS Là công việc khó khăn: gần 60% người được hỏi cho biết không thể tìm thấy thông tin& tri thức cần có cho công việc mỗi ngày Dùng KMS cho phép tạo thêm tri thức để sử dụng Chi tiết Tạo tri thức: Tri thức hiện/ẩn. Bản đồ tri thức Lưu trữ: kho tri thức gồm tài liệu, báo cáo, file, và CSDL. Nội bộ và bên ngoài. CS tri thức ở hệ chuyên gia… San sẻ: dùng mạng nội bộ, Internet. Bảo vệ tri thức (Mật khẩu) Sử dụng: Khảo sát, tìm kiếm, công cụ phần mềm 13
- TỔ CHỨC NGHỀ NGHIỆP THẾ GiỚI VỀ CNTT ACM: Association for Computing Machinery, “ACM, the world’s largest educational and scientific computing society, delivers resources that advance computing as a science and a profession”. http://www.acm.org/ IEEE-CS: Institute of Electrical and Electronics Engineers- Computer Society: “Its purpose and scope is “to advance the theory, practice, and application of computer and information processing science and technology” and the “professional standing of its members… The CS is the largest of 38 technical societies organized under the IEEE Technical Activities Board”. http://www.computer.org/portal/web/guest/home . AIS: The Association for Information Systems:”The Association for Information Systems (AIS) serves society through the advancement of knowledge and the promotion of excellence in the practice and study of information systems.“ www.aisnet.org/ 14
- Dữ liệu, thông tin, tri thức Khái niệm dữ liệu Dữ liệu: sự kiện thô chỉ số nhân viên, tên mặt hàng, số lượng hàng trong một đơn hàng.. “Thô”: thu được từ ghi chép sự kiện từ thế giới thực Các kiểu dữ liệu: chữ-số (Alphanumeric), ảnh (image), âm thanh (tiếng nói, tiếng động, Video (hình/ảnh chuyển động) Dạng tự nhiên và số hóa Khái niệm thông tin Dữ liệu được tổ chức dựa theo mang thêm một ý nghĩa thông tin Thông tin: tập dữ liệu được tổ chức theo cách (các quy tắc và các mỗi quan hệ) tạo ra một giá trị gia tăng ngoài tập giá trị của các dữ liệu riêng. So sánh khái niệm mẫu (pattern) trong khai phá dữ liệu. Tổng doanh thu bán hàng trong tháng số lượng bán hàng của từng ngày, từng đại lý. Minh họa: Dữ liêu Thanh tà vẹt, thanh ray. Thông tin đường sắt (trái), đường sắt phức hợp (phải). Từ dữ liệu thông tin cần qua một quá trình (Một tập các nhiệm vụ có liên quan loogic được thực hiện để đạt được một kết quả xác định) 15
- Tri thức Khái niệm tri thức Các dự báo và hiểu biết về một tập các thông tin và các cách thức mà thông tin trở nên hữu ích để hỗ trợ một nhiệm vụ cụ thể hoặc đưa ra một quyết định. So sánh khái niệm tri thức trong Khai phá dữ liệu. Có tri thức hiểu biết mối quan hệ trong thông tin Nhân công tri thức (knowledge worker): người tạo, sử dụng, phổ biến tri thức, thường là chuyên gia về khoa học, kỹ thuật, kinh doanh, miền ỨD. Hệ thống quản lý tri thức (knowledge management system): một tập được tổ chức gồm con người, thủ tục, phần mềm, CSDL và các thiết bị để tạo ra, lưu trữ và sử dụng tri thức và kinh nghiệm của tổ chức. Xử lý dữ liệu theo bộ óc hoặc thủ công hoặc bằng máy tính. 16
- Các đặc trưng của thông tin có giá trị Thông tin có giá trị Cho người quản lý và người ra quyết định (“quản lý” và “lãnh đạo”). Nhìn chung “chính xác, đúng người, đúng thời điểm” Các đặc trưng: truy nhập được (Accessible), chính xác (Accurate), đầy đủ (Complete), kinh tế (Economical), linh hoạt (Flexible), có liên quan (Relevant), tin cậy (Reliable), An toàn (Secure), đơn giản (Simple), kịp thời (Timely), kiểm chứng được (Verifiable). Truy nhập được Người sử dụng có thẩm quyền dễ dàng nhận được, ở dạng phù hợp, đúng thời điểm theo yêu cầu. Chính xác Thông tin chính xác là không bị lỗi. Trong nhiều trường hợp, thông tin không chính xác do dữ liệu không chính xác trong quá trình chuyển đổi (được gọi là “nhập rác, xuất rác”: garbage in, garbage out: GIGO). Đầy đủ Thông tin cần bao gồm các yếu tố quan trọng. Phản ví dụ: Một báo cáo đầu tư không nói về chi phí quan trọng. 17
- Thông tin có giá trị (tiếp) Tính kinh tế Tính kinh tế liên quan tới chi phí tạo thông tin. Người ra quyết định cần cân bằng giá trị của thông tin với chi phí tạo ra nó. Tính linh hoạt Thông tin được sử dụng linh hoạt cho nhiều mục đích. Ví dụ, thông tin lượng hàng tồn kho cho người bán hàng, cho người quản lý tài chính… Có liên quan Có liên quan là quan trọng cho người ra quyết định. Tính tin cậy Theo sự tín nhiệm của người dùng. Tính tin cậy phụ thuộc vào tính tin cậy của phương pháp thu thập thông tin / tính tin cậy của nguồn thông tin. Tính an toàn Tránh được sự truy nhập trái phép. Tính đơn giản Cần đơn giản, không quá phức tạp. Thông tin phức tạp và chi tiết có thể không cần thiết. 18
- Thông tin có giá trị (tiếp) Tính kịp thời Được cung cấp khi cần đến nó: “Biết thời tiết cuối tuần trước không giúp gì cho chọn áo khoác mặc thứ Năm”. Tính kiểm chứng được Thông tin cần kiểm chứng được: kiểm tra được tính đúng đắn có thể bằng nhiều nguồn khác nhau. Lưu ý Độ quan trọng các đặc trưng tùy thuộc vào kiểu dữ liệu cần đến: (i) Với dữ liệu thông minh thị trường: tính kịp thời > tính chính xác / tính đầy đủ (chẳng hạn, các đối thủ cạnh tranh có thể tạo ra giảm giá lớn…); (ii) tính chính xác, đầy đủ và kiểm chứng được là quan trọng 19
- Khái niệm hệ thống Khái niệm hệ thống Một tập các phần tử / các thành phần tương tác để hoàn thành mục tiêu Các phần tử và các quan hệ giữa chúng xác định cách hoạt động của hệ thống. Hệ thống có các thành phần input, các cơ chế xử lý, output và cơ chế phản hồi Ví dụ, hệ thống rửa ô tô: Bao gồm các phần tử độc lập hoặc thành phần (phun chất lỏng, chổi bọt, sấy không khí…) Cơ chế xử lý tùy theo lựa chọn khách hàng: chỉ làm sạch / làm sạch & đánh bóng / làm sạch & đánh bóng & làm khô) Cơ chế phản hồi: đánh giá của khách hàng về chất lượng rửa xe. 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tin học ứng dụng trong công nghệ thực phẩm
297 p | 565 | 85
-
Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học trong tin học - GS.TSKH. Hoàng Kiếm
196 p | 329 | 72
-
Bài giảng Cơ sở lý thuyết mật mã: Chương 3 - Hoàng Thu Phương
124 p | 244 | 53
-
Bài giảng Phần cứng máy tính: Bài 7 - TC Việt Khoa
19 p | 155 | 35
-
Bài giảng Nghiên cứu khoa học bậc nghiên cứu sinh Tiến sỹ Hệ thống thông tin: Chương 2 - PGS.TS. Hà Quang Thụy
26 p | 159 | 9
-
Bài giảng Thống kê trong nghiên cứu khoa học xã hội: Chương 5 - Nguyễn Công Nhựt
165 p | 34 | 7
-
Bài giảng Soạn thảo văn bản hành chính nâng cao bài 8: Tạo mục lục cho hình ảnh và bảng biểu
27 p | 22 | 7
-
Bài giảng Nghiên cứu khoa học bậc nghiên cứu sinh Tiến sỹ Hệ thống thông tin: Chương 0 - PGS.TS. Hà Quang Thụy
18 p | 73 | 7
-
Bài giảng Nhập môn Công nghệ thông tin 1: Chương 8 - Ngô Chánh Đức
29 p | 75 | 6
-
Bài giảng Thống kê trong nghiên cứu khoa học xã hội: Chương 6 - Nguyễn Công Nhựt
158 p | 42 | 6
-
Bài giảng Thống kê trong nghiên cứu khoa học xã hội: Chương 2 - Nguyễn Công Nhựt
25 p | 63 | 6
-
Bài giảng Thống kê trong nghiên cứu khoa học xã hội: Chương 4 - Nguyễn Công Nhựt
121 p | 42 | 5
-
Bài giảng Thống kê trong nghiên cứu khoa học xã hội: Chương 3 - Nguyễn Công Nhựt
77 p | 42 | 5
-
Bài giảng Thống kê trong nghiên cứu khoa học xã hội: Chương 7 - Nguyễn Công Nhựt
73 p | 35 | 4
-
Bài giảng Tin học đại cương: Chương 3 (Tuần 6) - Viết và trình bày báo cáo nghiên cứu ở dạng văn bản
27 p | 94 | 3
-
Bài giảng Lập trình an toàn: Chương 6 - Lương Ánh Hoàng
17 p | 44 | 3
-
Bài giảng Nhập môn Công nghệ thông tin 1: Xây dựng, phát triển và đánh giá thuật toán
29 p | 35 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn