![](images/graphics/blank.gif)
Bài giảng Nghiên cứu tình hình nhiễm khuẩn bệnh viện tại bệnh viện HMSG năm 2017
lượt xem 2
download
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/images/down16x21.png)
Bài giảng đánh giá tình trạng nhiễm khuẩn bệnh viện (NKBV) và căn nguyên vi sinh vật. Đề xuất các giải pháp nhằm giảm tỉ lệ nhiễm khuẩn bệnh viện.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Nghiên cứu tình hình nhiễm khuẩn bệnh viện tại bệnh viện HMSG năm 2017
- NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH NHIỄM KHUẨN BỆNH VIỆN TẠI BỆNH VIỆN HMSG NĂM 2017 KHOA KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN 23/12/2017
- MỤC TIÊU CỦA NGHIÊN CỨU • Đánh giá tình trạng nhiễm khuẩn bệnh viện (NKBV) và căn nguyên vi sinh vật. • Đề xuất các giải pháp nhằm giảm tỉ lệ nhiễm khuẩn bệnh viện.
- PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ CHỌN MẪU 1. Phương pháp nghiên cứu: Mô tả tiến cứu. 2. Cách chọn mẫu: Chọn mẫu liên tục 3. Tiêu chuẩn chọn đối tượng nghiên cứu: - Tất cả các bệnh nhân vào viện điều trị nội trú > 48 giờ kể cả bệnh nhân xuất viện trong này điều tra. - Tiêu chuẩn loại trừ: Những bệnh nhân có nhiễm khuẩn ở thời điểm nhập viện.
- ĐỊNH NGHĨA NHIỄM KHUẨN BỆNH VIỆN • Là những nhiễm khuẩn xảy ra trong thời gian nằm viện • Không mắc cũng không ở giai đoạn ủ bệnh lúc nhập viện • Thường xuất hiện 48 giờ sau khi nhập viện • Những NKBV có thể do nguồn bệnh bên trong hay bên ngoài cơ thể gây ra. Nhiễm khuẩn nội sinh gây ra bởi những vi khuẩn có sẵn trong người bệnh (hệ vi khuẩn thường trú ở da, mũi, họng, ống tiêu hóa,…), còn những nhiễm khuẩn ngoại sinh gây ra bởi những vi khuẩn ở vật sống hay vật thể bên ngoài cơ thể.
- GIÁM SÁT NHIỄM KHUẨN BỆNH VIỆN • Có thể thực hiện chủ động hoặc thụ động, dựa vào lâm sàng và/hoặc xét nghiệm và là tiền cứu hoặc hồi cứu. • Cũng có thể được thực hiện có trọng điểm và toàn diện • Người được giao trách nhiệm phải được huấn luyện để xem xét dữ liệu và đưa ra quyết định cuối cùng xác định sự hiện diện của NKBV theo những tiêu chuẩn định nghĩa NKBV.
- NỘI DUNG NGHIÊN CỨU • Tỉ lệ nhiễm khuẩn bệnh viện. • Các loại nhiễm khuẩn bệnh viện • Tác nhân vi sinh vật, kháng sinh đồ.
- KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 1. Tỉ lệ nhiễm khuẩn bệnh viện Số nhiễm khuẩn bệnh viện Số bệnh nhân Tần số (n) tỉ lệ % 17682 55 0,31 Kết quả cho thấy tỉ lệ NKBV có xu hướng giảm dần theo năm (năm 2015 tỉ lệ NKBV là 3,6%). Tỉ lệ này thấp hơn trong nghiên cứu của Tổ chức Y tế thế giới (8,4%), và thấp hơn nghiên cứu Mai Thị Tiết (5) tại bệnh viện tỉnh Đồng Nai năm 2011 là (5,1%) Theo kết quả điều tra của Vụ điều trị-Bộ Y tế năm 2005 trên 19 bệnh viện trong toàn quốc, tỉ lệ NKBV là 5,7% Kết quả nghiên cứu của Huỳnh Thị Vân và cộng sự tỉ lệ NKBV tại Bệnh viện Đa khoa Tỉnh Bình Định năm 2008, 2009, 2010 và năm 2011 lần lượt là 5,8%,7,8%, 4,8% và 5,9%.
- KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 2. Tỉ lệ từng loại nhiễm khuẩn bệnh viện Kết quả nghiên cứu tương đương với kết quả nghiên cứu về NKBV tại một số bệnh viện thuộc Sở Y tế Hà Nội năm 2006: Nhiễm khuẩn hô hấp chiếm tỉ lệ cao nhất (36,5%) Kết quả nghiên cứu của Mai Thị Tiết trong điều tra cắt ngang năm 2014 tại Bệnh viện đa khoa Đồng Nai cho thấy NKBV đường hô hấp chiếm tỉ lệ cao nhất (38,5%), nhiễm khuẩn vết mổ và nhiễm khuẩn da và mô mềm (23,1%), nhiễm khuẩn đuờng tiết niệu (15,3%) Theo kết quả điều tra của Phạm Lê Tuấn, Nguyễn Việt Hùng, Trương Anh Thư tại một số bệnh viện khu vực phía Bắc năm 2006-2007 thì tỉ lệ nhiễm khuẩn hô hấp luôn có tỉ lệ cao nhất lần lượt là 36,5%, và 37,7% .
- KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3. Tỉ lệ NKBV theo từng khoa Kết quả cho thấy khoa hồi sức trung tâm có tỉ lệ NKBV cao nhất (40%), khoa nội tổng hợp-hô hấp (18,18%), khoa tim mạch (14,55%), khoa nội thần kinh (9,09%) và khoa nội-ngoại tiêu hóa là (3,64%) Qua kết quả nghiên cứu của Huỳnh Thị Vân “Đánh giá tình hình nhiễm khuẩn bệnh viện tại bệnh viện đa khoa tỉnh Bình Định 2011” cho thấy khoa hồi sức cấp cứu có tỉ lệ nhiễm khuẩn bệnh viện cao nhất (17,1%), khối ngoại (7,6%) và sản (3,6%). Kết quả của chúng tôi cũng phù hợp với nghiên cứu của Bộ Y tế năm 2011, NKBV thường gặp ở khoa Hồi sức.
- KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 4. Tỉ lệ các loại bệnh lý đi kèm
- KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 5. Tỉ lệ NKBV theo tháng
- KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 6. Số ngày nằm viện trung bình Tổng số BN điều tra Tổng số BN mắc NKBV Tổng số ngày nằm Tổng số ngày nằm Ngày nằm viện TB Ngày nằm viện TB viện viện 63744 3,6 1069 19,4 Ngày nằm viện trung bình của BN mắc NKBV là 19,4 ngày, không có NKBV là 3,6 ngày, sự khác biệt này có ý nghĩ thống kê với p< 0,05.
- KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 7. Mối liên quan giữa NKBV và thời gian nằm viện Tỉ lệ NKBV cao nhất ở nhóm nằm viện trên 14 ngày (60,0%), tiếp theo là nhóm từ 7-14 ngày (40,0%) Như vậy thời gian nằm viện càng dài thì tỉ lệ NKBV càng tăng. Bệnh nhân nằm lâu càng có nhiều nguy cơ tiếp xúc với các tác nhân gây NKBV, được tiến hành nhiều thủ thuật, kỹ thuật xâm lấn, những bệnh nhân này cũng thường là những bệnh nhân lớn tuổi, mang nhiều bệnh phối hợp, khả năng miễn dịch suy giảm nên cũng dễ bị NKBV hơn. Nghiên cứu của chúng tôi cũng có kết quả tương tự nghiên cứu của các tác giả khác ở Việt Nam cũng như trên thế giới.
- KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 8. Mối liên quan giữa NKBV và nhóm tuổi Kết quả nghiên cứu của chúng tôi cho thấy tỉ lệ NKBV xảy ra cao nhất ở nhóm tuổi lớn hơn 60 tuổi (83,64%). Nghiên cứu của Mai Thị Tiết và cộng sự cũng cho thấy tỉ lệ NKBV cao nhất ở bệnh nhân > 60 tuổi (54%). Điều này phù hợp với nhiều tác giả vì bệnh nhân lớn tuổi thường có sức đề kháng kém cũng như có nhiều bệnh lý đi kèm như tăng huyết áp, đái tháo đường, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.
- KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 9. Mối liên quan giữa NKBV và thủ thuật xâm lấn Kết quả cho thấy có sự liên quan giữa NKBV và thủ thuật xâm lấn. Theo kết quả, NKBV có liên quan đến đặt ống thông tiểu với p
- KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 10. Mối liên quan giữa NKBV và phẫu thuật Phẫu thuật Tần số (n) Tỉ lệ % Có 9 16,36 Không 46 83,64 Kết quả cho thấy có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê tỉ lệ nhiễm khuẩn bệnh viện giữa bệnh nhân có và không có phẫu thuật.
- KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 11. Các loại vi khuẩn phân lập được trong NKBV Kết quả cho thấy vi khuẩn gây NKBV nhiều nhất là E.coli và Klebsiella pneumoniae chiếm tỉ lệ lần lượt là 20% và 14,55%, còn lại các vi khuẩn khác như Staphylococcus aureus (10,91%), Pseudomonas aeruginosa ( 7,27%), Acinetobacter spp (10,91%) So sánh tỉ lệ giữa hai nhóm NKBV Gram âm và NKBV Gram dương cho thấy NKBV do VK Gram âm là 86,6 % cao hơn hẳn so với NKBV do VK Gram dương 13,3%. Theo Hà Mạnh Tuấn và Hoàng Trọng Kim nguyên nhân gây NKBV chủ yếu là VK Gram âm 79,8% bao gồm: Klebsiella 17,1%, Acinetobacter spp 16,9%, P. aeruginosa (16,9%), Enterobacter (13,7%), E. coli (11,3%); VK Gram dương 17,0% bao gồm: S. aureus (8,8%), Staphylococcus coagulase(–) (7,30%); nấm candida (3,2%).
![](images/graphics/blank.gif)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị CHT trong đánh giá phân tích độ giai đoạn T của ung thư bàng quang - Bs. Nguyễn Quang Toàn
31 p |
53 |
3
-
Bài giảng Dược lý 3: Nghiên cứu thuốc trị u não ác tính - Mai Thị Thanh Thường
53 p |
15 |
3
-
Nghiên cứu hoạt tính kháng oxy hóa trên một số mô hình in vitro của dược liệu bìm bịp Clinacanthus nutans (Burm.f.) Lindau, Acanthaceae
8 p |
2 |
2
-
Bài giảng Khảo sát thực trạng đề kháng kháng sinh qua MIC Colistin và đánh giá tình hình sử dụng Colistin tại Bệnh viện Phạm Ngọc Thạch thời điểm từ tháng 01 năm 2018 đến tháng 06 năm 2019
50 p |
36 |
2
-
Bài giảng Hình ảnh ho ra máu trên chụp cắt lớp vi tính và chụp mạch số hóa xóa nền - BS. Nguyễn Văn Tiến Bảo
59 p |
6 |
1
-
Tình hình sử dụng rượu bia và hành vi lái xe sau uống rượu bia ở học sinh trung học phổ thông tại tỉnh Bắc Giang và tỉnh Bình Thuận
7 p |
3 |
1
-
Bài giảng Đột quỵ (Stroke) - Giảng viên: Nguyễn Xuân Thức
46 p |
2 |
1
-
Bài giảng Hình ảnh cắt lớp vi tính tắc ruột do thoát vị nội - BS CK2 Bùi Khắc Vũ
38 p |
2 |
1
-
Nghiên cứu tình hình đề kháng kháng sinh của các chủng vi khuẩn gây bệnh thường gặp tại Bệnh viện Bình An Kiên Giang năm 2010
8 p |
2 |
1
-
Bài giảng Xuất huyết tiêu hóa: Vai trò hình ảnh học cắt lớp vi tính (CT), chụp và nút mạch số hóa xóa nền (DSA) - Trần Doãn Khắc Việt, Võ Tấn Đức
39 p |
3 |
1
-
Bài giảng X quang trong bệnh lý tim mạch
72 p |
1 |
1
-
Nghiên cứu tình hình, đặc điểm lâm sàng và vi sinh viêm mô tế bào ở bệnh nhân đái tháo đường típ 2 tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kiên Giang năm 2024
7 p |
2 |
1
-
Đánh giá tình hình sử dụng kháng sinh trong điều trị tiêu chảy ở bệnh nhi nội trú tại Khoa Nhi - Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kiên Giang năm 2019-2020
10 p |
42 |
1
-
Bài giảng Đơn bào (Protozoa)
14 p |
3 |
0
-
Bài giảng Khảo sát tình hình nhiễm khuẩn do vi khuẩn Acinetobacter baumannii tại Bệnh viện Chợ Rẫy năm 2016 - TS. BS. Lê Quốc Hùng
21 p |
3 |
0
-
Bài giảng Nấm lưỡng hình
31 p |
1 |
0
-
Bài giảng Tăng bậc và giảm bậc trong điều trị mày đay mạn tính - BS. Nguyễn Như Nguyệt
37 p |
2 |
0
![](images/icons/closefanbox.gif)
![](images/icons/closefanbox.gif)
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/js/fancybox2/source/ajax_loader.gif)