intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Nghiệp vụ thanh toán: Chương 5 - Chứng từ cần thiết thực hiện nghiệp vụ thanh toán

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:44

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Nghiệp vụ thanh toán" Chương 5 - Chứng từ cần thiết thực hiện nghiệp vụ thanh toán, được biên soạn gồm các nội dung chính sau: Tác dụng của bộ chứng từ; Chứng từ về hàng hóa; Hình thức giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa; Chứng từ bảo hiểm; Chứng từ về bảo lãnh và giấy chứng nhận về chấp nhận hàng;...Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Nghiệp vụ thanh toán: Chương 5 - Chứng từ cần thiết thực hiện nghiệp vụ thanh toán

  1. CHƯƠNG 5 CHỨNG TỪ CẦN THIẾT THỰC HIỆN NGHIỆP VỤ THANH TOÁN
  2. 1. Tác dụng của bộ chứng từ • Chứng từ đóng vai trò là cơ sở đảm bảo cho hợp đồng thanh toán quốc tế diễn ra suôn sẻ. • Đây chính là công cụ để người bán chứng minh rằng nó đã thay thế được các nghĩa vụ trả tiền của người mua một cách hợp lý hơn, thuận lợi hơn. • Nhờ có bộ chứng từ người mua có thể đối chiếu những chỉ tiêu chất lượng, cũng như số lượng của hàng hóa đã nhập có đúng với yêu cầu thỏa thuận trong hợp đồng hàng hóa và có thích hợp với bộ chứng từ không
  3. 2. Chứng từ về hàng hóa Là bằng chứng chứng minh quan hệ thương mại, là chứng từ mang tính chất trung tâm của bộ hồ sơ thanh toán, bởi vậy cần kiểm tra tính hoàn hảo chuẩn xác của loại chứng từ này
  4. 1. Hóa đơn thương mại – Commercial Invoices Là chứng từ có tính chất pháp lý, là chứng từ do người bán lập ra chỉ ra chi tiết về hàng hóa trao đổi để nhận được tiền
  5. Tác dụng hóa đơn thương mại • Là chứng từ xác nhận số lượng, trị giá hàng hóa dịch vụ mà người bán cung cấp cho người mua • Là cơ sở để người bán xuất trình đòi tiền người mua kèm theo các chứng từ liên quan • Là cơ sở để người mua kiểm tra việc mua hàng của người bán,đối chiếu theo dõi việc thực hiện hợp đồng • Là cơ sở khai báo hải quan, tính thuế xuất nhập khẩu, cung cấp các thông tin chi tiết hàng hóa cần thiết cho việc thống kê • Là chứng từ quan trọng, không thể thiếu trong bộ chứng từ.
  6. Các loại hóa đơn a) Hóa đơn tạm tính (Provisional Invoice): Là hóa đơn sử dụng để tính toàn bộ giá trị hàng hóa theo giá tạm tính để thanh toán từng phần trong trường hợp giao hàng nhiều lần. Khi có hóa đơn chính thức sẽ thanh toán phần chênh lệch giữa hóa đơn chính thức và hóa đơn tạm tính a) Hóa đơn chiếu lệ (Proforma Invoice): Là hóa đơn không sử dụng để thanh toán, nó được sử dụng để xin giấy phép XNK, để chào hàng, trưng bày, triển lãm…
  7. Các loại hóa đơn c) Hóa đơn chi tiết (Detail Invoice) là hóa đơn sử dụng để mô tả chi tiết hàng hóa trong trường hợp mặt hàng đa dạng, nhiều loại…cần phải được mô tả cụ thể d) Hóa đơn lãnh sự (Consular Invoice) Là hóa đơn được sử dụng để làm thủ tục hải quan ở một số nước như Nam Mỹ lấy thị thực của Đại sứ quán nước nhập khẩu tại nước xuất khẩu e) Hóa đơn hải quan (Customs Invoice) Là hóa đơn được sử dụng khai báo và làm thủ tục hải quan khi nhập hàng một số nước, nhằm thuận tiện cho việc thống kê, xác định xuất xứ hàng hóa, xác định giá bán hàng hóa ngăn chặn tình trạng khai báo giá không chính xác để trốn thuế.
  8. 2. Giấy chứng nhận xuất xứ - Certificate of Origin Là chứng từ xác nhận xuất xứ hàng hóa, nguồn gốc hàng hóa. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa có thể do người bán, nhà sản xuất, hoặc phòng thương mại của nước xuất khẩu ký.
  9. Hình thức giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa  Form A: Dùng cho hàng hóa xuất khẩu sang những nước có dành cho Việt Nam chế độ thuế quan ưu đãi phổ cập GSP.  Form B: Dùng cho hàng hóa xuất khẩu đi các nước  Form O: Dùng cho việc xuất khẩu cà phê sang những nước thuộc hiệp hội cà phê trên thế giới  Form X: Dùng cho việc xuất khẩu cà phê sang những nước không thuộc Hiệp hội cà phê trên thế giới  Form T: dùng cho hàng may mặc và xuất khẩu sang thị trường EC
  10. Hình thức giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa  Form AANZ (ASEAN – AUSTRALIA – NEW ZEALAND)  Form AI (ASEAN - Ấn Độ)  Form AJ (ASEAN – Japan)  Form AK (ASEAN – Hàn quốc)  Form D (các nước trong khối ASEAN)  Form E (ASEAN – Trung Quốc)  Form S (Việt Nam – Lào, Việt Nam – Cambodia)  Form VC (Việt Nam – Chile)  Form VJ (Việt Nam – Nhật Bản)
  11. Mục đích lập giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa: • Xác định mức thuế nhập khẩu, đặc biệt đối với hàng NK từ các nước được ưu đã thuế quan  nguồn gốc, xuất xứ hàng hóa từ nước nào. • Nhằm mục đích thị trường: nhà NK thường ưu tiên cho hàng hóa có xuất xứ từ các nước có triển thống sản xuất hàng hóa có chất lượng, uy tín. • Nhằm mục đích xã hội, chính trị: nước viện trợ yêu cầu nước nhận viện trợ phải nhận hàng từ nước mình thay vì nhận trực tiếp bằng tiền.
  12. Nơi cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa • VCCI: cấp C/O form A, B.. • Các phòng quản lý XNK của Bộ công thương: cấp form D, E, AK.. • Các ban quản lý KCX, KCN được Bộ công thương ủy quyền: cấp C/O form D, E, AK…
  13. 3. Chứng từ bảo hiểm • Là chứng từ do công ty bảo hiểm cấp cho người mua bảo hiểm hàng hóa trong quá trình chuyên chở hàng hóa và quyền được bồi thường bảo hiểm • Bảo hiểm rủi ro hàng hóa không phải là hoạt động phòng ngừa thông thường, đơn thuần mà nó còn là bộ phận quan trọng trong hoạt động tài chính của DN. Nó là giải pháp cho quản lý rủi ro một cách hiệu quả.
  14. 3. Chứng từ bảo hiểm • Chứng từ bảo hiểm trong giao dịch thanh toán quốc tế đặc biệt quan trọng khi hai bên áp dụng điều kiện giao hàng CIF, CIP
  15. Các loại chứng từ bảo hiểm • Bảo hiểm đơn (Insurance Policy): • Giấy chứng nhận bảo hiểm (Insurance Certificate) • Phiếu bảo hiểm (cover note): là chứng từ người môi giới bảo hiểm cấp trong khi chờ cấp chứng từ bảo hiểm. Đây là chứng từ mang tính chất tạm thời, không có giá trị lưu thông, không có giá trị giải quyết tranh chấp khi tổn thất xảy ra.
  16. Tác dụng chứng từ bảo hiểm • Là những bằng chứng xác nhận hợp đồng bảo hiểm đã được ký kết giữa người mua bảo hiểm và công ty bảo hiểm. Người mua phải trả bảo hiểm phí và công ty bảo hiểm chịu trách nhiệm bồi thường những tổn thất rủi ro xảy ra theo những điều khoản đã được ký kết.
  17. 4. Chứng từ về bảo lãnh và giấy chứng nhận về chấp nhận hàng 4.1. Phiếu chứng nhận kiểm nghiệm – Certificate of inspection: là văn bản cung cấp bằng chứng về việc kiểm nghiệm tiêu chuẩn hàng hóa và chi tiết kết quả kiểm hóa đó, do cơ quan có thẩm quyền ký xác nhận
  18. 4. Chứng từ về bảo lãnh và giấy chứng nhận về chấp nhận hàng 4.2. Phiếu đóng gói – Packing List: là bảng kê chi tiết cho biết một cách chính xác nội dung của từng kiện hàng, người xuất hàng, chi tiết về mã hiệu hàng hóa, số lượng, trọng lượng tịnh, trọng lượng cả bì, kích cỡ. 4.3. Giấy chứng nhận số lượng – Certificate of quantity & Giấy chứng nhận trọng lượng – Certificate of weight: là chứng từ xác nhận số lượng và trọng lượng hàng hóa gửi đi phù hợp với các điều kiện ghi trong hợp đồng 4.4. Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật – Veterinary Certificate : là chứng từ xác nhận hàng hóa động vật hoặc có nguồn gốc từ động vật được kiểm tra không mang vi trùng gây bệnh hoặc đã được tiêm chủng phòng bệnh do cơ quan kiểm tra động vật cấp.
  19. 4. Chứng từ về bảo lãnh và giấy chứng nhận về chấp nhận hàng •4.5. Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật – Phytosanitary Certificate: là chứng từ hàng hóa xác nhận hàng hóa có nguồn gốc từ thực vật được kiểm tra xử lý chống bệnh dịch, nấm độc…do cơ quan bảo vệ và kiểm nghiệm thực vật cấp. 4.6.Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn – Sanitary Certificate: là chứng từ xác nhận tình trạng không độc hại của hàng hóa gửi đi, an toàn cho người tiêu dùng, do cơ quan y tế, hoặc cơ quan kiểm nghiệm hàng hóa xuất nhập khẩu cấp.
  20. 5. Chứng từ vận tải Là chứng từ do người vận tải cung cấp cho người gửi hàng đồng thời xác nhận quan hệ pháp lý giữa đôi bên trong việc tiếp nhận hàng chuyên chở, giao hàng trong suốt quá trình vận chuyển hàng hóa từ nơi đi đến nơi đến
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
41=>2