intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại: Chương 6.1

Chia sẻ: Na Na | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:64

115
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại: Chương 6.1 trình bày nghiệp vụ thanh toán và chuyển tiền trong nước bao gồm thanh toán giữa các khách hàng, thanh toán giữa các ngân hàng. Tham khảo nội dung bài giảng để hiểu rõ hơn về nghiệp vụ thanh toán và chuyển tiền.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại: Chương 6.1

  1. CHƯƠNG 6: DỊCH VỤ THANH TOÁN CỦA NGÂN HÀNG
  2. CHƯƠNG 6: DỊCH VỤ THANH TOÁN CỦA NGÂN HÀNG Phần A: Nghiệp vụ thanh toán và chuyển tiền trong nước. 6.1 Thanh toán giữa các khách hàng: 6.1.1 Thanh toán bằng ủy nhiệm chi. 6.1.2 Thanh toán bằng ủy nhiệm thu. 6.1.3 Thanh toán bằng thư tín dụng. 6.1.4 Thanh toán bằng thẻ ngân hàng. 6.1.5 Thanh toán bằng séc. 6.1.6 Các dịch vụ thanh toán hiện đại khác. 6.2 Thanh toán giữa các ngân hàng.
  3. CHƯƠNG 6: DỊCH VỤ THANH TOÁN CỦA NGÂN HÀNG 6.2 Thanh toán giữa các ngân hàng. 6.2.1 Thanh toán qua NHNN. 6.2.2 Thanh toán bù trừ giữa các NH. 6.2.3 Thanh toán theo phương thức ủy nhiệm thu hộ, chi hộ. 6.2.4 Thanh toán liên NH điện tử.
  4. CHƯƠNG 6: DỊCH VỤ THANH TOÁN CỦA NGÂN HÀNG Phần B: Nghiệp vụ thanh toán và chuyển tiền Quốc tế. 6.3 Hối phiếu trong thanh toán Quốc tế 6.4 Các phương thức thanh toán Quốc tế 6.4.1 Phương thức thanh toán chuyển tiền. 6.4.2 Phương thức nhờ thu. 6.4.3 Phương thức tín dụng chứng từ. 6.4.4 Phương thức thanh toán giao chứng từ nhận tiền.
  5. Phần A: Nghiệp vụ thanh toán và chuyển tiền trong nước. 6.1 Thanh toán giữa các khách hàng: ü Các khách hàng phải mở tài khoản tại ngân hàng. ü Tài khoản của khách hàng phải có đủ số dư để thực hiện nghiệp vụ chi trả hoặc được ngân hàng cung cấp một hạn mức thấu chi. ⇒ Qua nghiệp vụ này: - NH huy động vốn từ khách hàng. - Cung cấp cho khách hàng những nghiệp vụ phát sinh khác và thu phí. Các khách hàng có thể lựa chọn một trong những thể thức thanh toán sau:
  6. Phần A: Nghiệp vụ thanh toán và chuyển tiền trong nước. Các khách hàng có thể lựa chọn một trong những thể thức thanh toán sau: § Thanh toán bằng ủy nhiệm chi § Thanh toán bằng ủy nhiệm thu § Thanh toán bằng thẻ ngân hàng § Thanh toán bằng thư tín dụng § Thanh toán bằng séc
  7. Phần A: Nghiệp vụ thanh toán và chuyển tiền trong nước. 6.1.1 Thanh toán bằng ủy nhiệm chi (lệnh chi) 6.1.1.1 Nội dung và qui trình thực hiện: Định nghĩa: Ủy nhiệm chi là lệnh chi tiền (UNC) do chủ tài khoản lập theo mẫu UNC do ngân hàng quy định, gửi cho NH nơi mình mở tài khoản, yêu cầu NH đó trích một số tiền nhất định trên tài khoản của mình để trả cho người thụ hưởng.
  8. Phần A: Nghiệp vụ thanh toán và chuyển tiền trong nước. Ngân hàng nhận được uỷ nhiệm chi -> kiểm tra: § tài khoản người lập. § số dư đủ để thực hiện lệnh chi hay không. Ø Nếu đủ số dư hoặc được phép thấu chi: ghi nợ vào tài khoản người chi trả, ghi có vào tài khoản người thụ hưởng (hoặc TK thích hợp) Ø Nếu không đủ số dư: từ chối việc thanh toán UNC.
  9. Phần A: Nghiệp vụ thanh toán và chuyển tiền trong nước. Qui trình thanh toán ủy nhiệm chi: BÊN CHI BÊN TRẢ THỤ (1) HƯỞNG (2) (5) (4) (3) NH BÊN NH BÊN CHI TRẢ T.HƯỞN G
  10. Phần A: Nghiệp vụ thanh toán và chuyển tiền trong nước. Qui trình thanh toán ủy nhiệm chi: BÊN CHI BÊN TRẢ THỤ (1) HƯỞNG (2) (4) (3) NH BÊN CHI TRẢ
  11. Phần A: Nghiệp vụ thanh toán và chuyển tiền trong nước. 6.1.1.2 Xử lý nghiệp vụ a) Lập ủy nhiệm chi: -> Lệnh chi dưới dạng chứng từ giấy. -> Lệnh chi dưới dạng chứng từ điện tử. b) Thủ tục thanh toán ủy nhiệm chi: được thực hiện ở cả hai ngân hàng -> ngân hàng bên chi trả. -> ngân hàng bên thụ hưởng.
  12. Phần A: Nghiệp vụ thanh toán và chuyển tiền trong nước. Nhiệm vụ của ngân hàng phục vụ người trả tiền: NH phục vụ người trả tiền căn cứ lệnh chi của khách hàng, tiến hàng kiểm soát chứng từ, lập chứng từ thanh toán với người thụ hưởng hoặc NH phục vụ người thụ hưởng. § Xử lý chứng từ. Ø T/hợp người trả tiền và người thụ hưởng cùng NH + chứng từ giấy: -> 1 liên dùng để ghi Nợ và ghi có lưu tại NH -> 1 liên gởi giấy báo Nợ người trả tiền -> 1 liên gởi Giấy báo có gửi người thụ hưởng. + chứng từ điện tử: in lệnh chi và xử lý như “chứng từ giấy”
  13. Phần A: Nghiệp vụ thanh toán và chuyển tiền trong nước. Ø T/hợp người trả tiền và người thụ hưởng khác NH + chứng từ giấy: -> 1 liên dùng để ghi Nợ, ghi có lưu tại NH. -> 1 liên gởi giấy báo Nợ người trả tiền -> 1 liên dùng làm căn cứ lập chứng từ thanh toán với NH phục vụ người thụ hưởng để thanh toán cho người thụ hưởng. + chứng từ điện tử: in lệnh chi và xử lý như “chứng từ giấy”
  14. Phần A: Nghiệp vụ thanh toán và chuyển tiền trong nước. Nhiệm vụ của ngân hàng phục vụ người thụ hưởng: Khi nhận được chứng từ thanh toán do NH phục vụ người trả tiền chuyển đến -> kiểm soát chứng từ -> xử lý và hạch toán như sau: Ø nhận được chứng từ giấy -> kiểm soát -> ghi ngày ghi sổ -> số hiệu tài khoản Nợ, Có, ký tên -> ghi Có tài khoản người thụ hưởng, và gửi báo Có cho người thụ hưởng. Ø nhận được chứng từ điện tử -> in Lệnh chuyển tiền -> xử lý như “chứng từ giấy”
  15. Phần A: Nghiệp vụ thanh toán và chuyển tiền trong nước. 2.1.2 Thanh toán bằng ủy nhiệm thu (lệnh thu) 2.1.2.1 Nội dung và qui trình thực hiện: Định nghĩa: Ủy nhiệm thu (UNT) do người thụ hưởng lập theo mẫu ủy nhiệm thu hoặc nhờ thu do NH quy định, để ủy nhiệm cho NH thu hộ một số tiền nhất định từ bên chi trả. Ủy nhiệm thu được áp dụng trên cơ sở có thoả thuận hoặc có hợp đồng về thu hộ.
  16. Phần A: Nghiệp vụ thanh toán và chuyển tiền trong nước. Qui trình thanh toán ủy nhiệm thu: BÊN BÊN THỤ CHI TRẢ HƯỞNG (1) (4) (5) (7) (2) NH BÊN (6) NH BÊN CHI TRẢ THỤ HƯỞNG (3)
  17. Phần A: Nghiệp vụ thanh toán và chuyển tiền trong nước. 6.1.2.2 Xử lý nghiệp vụ a) Lập ủy nhiệm thu: Người thụ hưởng lập uỷ nhiệm thu kèm theo hoá đơn chứng từ giao hàng hóa, dịch vụ nộp vào NH phục vụ mình hoặc NH phục vụ người trả tiền. b) Thủ tục thanh toán ủy nhiệm thu: § Trường hợp người trả tiền và người thụ hưởng cùng NH: NH phải kiểm tra: Ø tính hợp lệ của uỷ nhiệm thu Ø người trả tiền và người thụ hưởng đã có thoả thuận thanh toán bằng uỷ nhiệm thu hay không ? => xử lý ủy nhiệm thu (UNT)
  18. Phần A: Nghiệp vụ thanh toán và chuyển tiền trong nước. ⇒ xử lý ủy nhiệm thu (UNT) + Chuyển UNT đòi tiền bên chi trả. + Nếu đủ khả năng thanh toán: NH ghi Nợ, ghi Có lưu tại NH và gởi giấy báo Nợ, báo Có. + Nếu không đủ khả năng thanh toán: báo cho người trả tiền, người thụ hưởng biết -> từ chối thanh toán.
  19. Phần A: Nghiệp vụ thanh toán và chuyển tiền trong nước. § Trường hợp người trả tiền và người thụ hưởng khác NH Ø Tại NH phục vụ người thụ hưởng: -> tiếp nhận, kiểm tra UNT từ người thụ hưởng. -> ký tên, đóng dấu, ghi vào sổ theo dõi và gửi UNT kèm hoá đơn, chứng từ cho NH phục vụ người trả tiền. Ø Tại NH phục vụ người trả tiền: nhận và gởi UNT kèm hoá đơn, chứng từ cho người trả tiền, sau đó xử lý UNT tương tự như trên: -> Nếu đủ khả năng thanh toán… -> Nếu không đủ khả năng thanh toán….
  20. Phần A: Nghiệp vụ thanh toán và chuyển tiền trong 6.1.3 Thanh toán bằngướư tín dụng: n th c. 6.1.3.1 Nội dung và qui trình thực hiện: Định nghĩa: Thư tín dụng là một văn bản cam kết có điều kiện được NH mở theo yêu cầu của người sử dụng dịch vụ thanh toán (người xin mở thư tín dụng) để: § Trả tiền hoặc § Ủy quyền cho NH khác trả tiền hoặc § Chấp nhận sẽ trả tiền cho người thụ hưởng khi nhận được bộ chứng từ xuất trình phù hợp với các điều kiện của thư tín dụng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2