Bài giảng Người tăng huyết áp có nguy cơ cao tim mạch: Nhận diện, tiếp cận, và điều trị - TS. BS. Hoàng Văn Sỹ
lượt xem 1
download
Bài giảng Người tăng huyết áp có nguy cơ cao tim mạch: Nhận diện, tiếp cận, và điều trị do TS. BS. Hoàng Văn Sỹ biên soạn trình bày các nội dung chính sau: Đánh giá chẩn đoán bệnh tim mạch ở người tăng huyết áp; Phân loại huyết áp ở người lớn; Đặc điểm bệnh nhân nghi ngờ khả năng cao bị THA thứ phát;... Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Người tăng huyết áp có nguy cơ cao tim mạch: Nhận diện, tiếp cận, và điều trị - TS. BS. Hoàng Văn Sỹ
- Người tăng huyết áp có nguy cơ cao tim mạch: Nhận diện, tiếp cận, và điều trị TS.BS. Hoàng Văn Sỹ Đại học Y Dược Tp.Hồ Chí Minh Khoa Nội Tim Mạch BV Chợ Rẫy
- Thống kê của Tổ chức y tế thế giới 0 1000 2000 3000 4000 5000 6000 7000 8000 Attributable Mortality (in thousands; total 55,861,000) Ezzati M, et al. Lancet. 2002;360:1347-1360.
- Đánh giá chẩn đoán • Đánh giá ban đầu: Xác định chẩn đoán THA Tìm nguyên nhân THA thứ phát Đánh giá nguy cơ tim mạch, tổn thương cơ quan, và bệnh cảnh lâm sàng • Các bước hành động: Đo HA chính xác Khai thác tiền sử cá nhân và tiền sử gia đình Khám thực thể và xét nghiệm cận lâm sàng Thực hiện các xét nghiệm chẩn đoán cao cấp Whelton PK, et al. 2017 High Blood Pressure Clinical Practice Guideline. JACC 2017.
- Bảng kiểm đo HA chính xác Các bước chính để đo HA chính xác Bước 1: Chuẩn bị bệnh nhân thích hợp. Bước 2: Xử dụng kỹ thuật đo HA thích hợp . Bước 3: Đo HA thích hợp để chẩn đoán và điều trị THA . Bước 4: Báo kết quả đo HA chính xác. Bước 5: Trung bình các lần đo. Bước 6: Báo HA đo được cho bênh nhân. Whelton PK, et al. 2017 High Blood Pressure Clinical Practice Guideline. JACC 2017.
- Đo chính xác HA tại phòng khám Mức Khuyến cáo đo HA chính xác tại phòng khám Nhóm Chứng Cứ Để chẩn đoán và xử trí THA, các phương pháp thích hợp được khuyến cáo nhằm đo HA chính I C xác và ghi lại trị số HA Một số định nghĩa trị số đo huyết áp Tên gọi đo HA Định nghĩa Huyết áp tâm thu Tiếng thứ nhất Korotkoff Huyết áp tâm trương Tiếng thứ năm Korotkoff Huyết áp mạch (Hiệu áp) HATT trừ HATTr Huyết áp trung bình HATTr cộng 1/3 HA mạch† Huyết áp trung gian (HA- Tg) (HATT cộng HATTr) chia 2 † Được tính khi nhịp tim đều. Whelton PK, et al. 2017 High Blood Pressure Clinical Practice Guideline. JACC 2017. 2017 ACC/AHA
- Phân loại huyết áp ở người lớn (ACC – AHA 2017) Phân loại HA tâm thu HA tâm trương huyết áp Bình thường
- Định nghĩa và phân độ THA theo mức HA đo tại phòng khám (ESC – 2018) Tăng Huyết Áp: HATT ≥ 140 / 90 mmHg HA Tâm Thu HA Tâm Trương Tối ưu
- Định nghĩa và phân độ THA theo mức HA đo tại phòng khám, liên tục và tại nhà HA Tâm Thu HA Tâm Trương HA Phòng Khám ≥140 và/hoặc ≥90 HA liên tục (ambulatory) Trung bình ngày (hoặc thức) ≥ 135 và/hoặc ≥ 85 Trung bình đêm (hoặc ngủ) ≥ 120 và/hoặc ≥70 Trung bình 24 giờ ≥130 và/hoặc ≥80 HA đo tại nhà trung bình ≥135 và/hoặc ≥85 Mức Khuyến Cáo Loại Chứng Cứ Phân độ THA Huyết áp được khuyến cáo phân theo HA tối ưu , bình thường, bình thường-cao hoặc THA từ độ 1 đến độ 3 theo HA phòng khám I C Sàng lọc THA Sàng lọc HA được khuyến cáo phải đo HA phòng khám ở tất cả người lớn>18 tuổi ghi vào sổ y bạ và cảnh báo về HA của họ I B European Heart Journal (2018) 00, 1–98. doi:10.1093/eurheartj/ehy339 8 ESC/ESH 2018
- Chẩn đoán THA theo HA phòng khám và HA tại nhà hoặc HA liên tục HA phòng khám (mmHg) HATT ≥140 HATT < 140 Hoặc HATTr ≥ và HATTr < 90 90 THA HATT < 135 hoặc HA bình HA tại nhà áo choàng HATTr < 85 thường hoặc liên tục trắng ban ngày (mmHg) HATT ≥ 135 THA ẩn giấu THA thật sự Hoặc HATTr ≥ 85 European Heart Journal (2018) 00, 1–98. doi:10.1093/eurheartj/ehy339
- Sàng lọc chẩn đoán tăng huyết áp theo giai đoạn HA bình Tăng huyết HA tối ưu HA BT – cao thường áp < 120/80 130-139/85-89 120-129/ 80-84 >140/90 Đo HALT HA ẩn Áp dụng 1 hoặc giấu HATN trong 2 pp sau để chẩn đoán Đo lại HA Đo HA lập lại Đo HA lập lại ít Đo HA lập lại Đo lại HA tại ngoài phòng mỗi 3 năm nhất/2 năm ít nhất/năm phòng khám khám (HALT, HATN) Chỉ định HA ngoài phòng khám (HALT, HATN) HATN: huyết áp tại nhà; HALT: huyết áp liên tục European Heart Journal (2018) 00, 1–98. doi:10.1093/eurheartj/ehy339
- Sơ đồ khám đo chẩn đoán THA Khám đo HAPK lần 1 Cơn THA Cấp Khám tòan thân, bệnh sử , XN Cứu HAPK ≥180/120 mmHg Khám đo HAPK lần 2 Tổn thương cơ quan, bệnh TM LS, ĐTĐ Chẩn đoán Có với HAPK BP ≥ 140/90+ NCTM cao, rất cao THA Hoặc HAPK đơn thuần ≥ 180/110mmHg? Không HAPK: 135/85 HAPK>140/90 THA 135 S/85 Hoặc 24-giờ Hoặc 24 giờ HAPK
- Các đánh giá thông thường ở bệnh nhân THA Các xét nghiệm thông thường Haemoglobin và/hoặc haematocrit Đường máu khi đói và HbA1c Mỡ máu: cholesterol toàn phần, LDL- cholesterol, HDL- cholesterol Triglyceride máu Natri và Kali máu Uric acid máu Creatinine máu, mức lọc cầu thận ước đoán (eGFR) Chức năng gan Phân tich nước tiểu : phân tích nước tiểu: protein niệu bằng que nhúng, lý tưởng là tỉ lệ albumin:creatinine. Điện tâm đồ 12 chuyển đạo European Heart Journal (2018) 00, 1–98. doi:10.1093/eurheartj/ehy339
- Đặc điểm bệnh nhân nghi ngờ khả năng cao bị THA thứ phát Đặc điểm Những bệnh nhân trẻ tuổi (< 40 tuổi) THA độ 2 hoặc bất kỳ THA độ nào ở tuổi trẻ. THA cấp nặng lên ở những bệnh nhân trước đây cho thấy huyết áp bình ổn lâu dài. THA kháng trị THA nặng (đô 3) hoặc THA khẩn cấp. Có sự lan rộng tổn thương cơ quan đích. Bện cảnh lâm sàng hoặc sinh hóa gợi ý nguyên do nội tiết hoặc bệnh thận mạn. Bệnh cảnh lâm sàng gợi ý ngưng thơ khi ngủ. Các triệu chứng gợi ý u tủy thượng thận hoặc tiền sử gia đình u tủy thượng thận. European Heart Journal (2018) 00, 1–98. doi:10.1093/eurheartj/ehy339
- Xét nghiệm cận lâm sàng cho tăng huyết áp thứ phát Tăng huyết áp mớiorkhởi New-onset phát hoặchypertension uncontrolled không kiểm soát ở người lớn in adults Điều kiện Cond itions • Tăng •huyết áp do thuốc Drug-resi stant/induced hypertension • Khởi•phát Abrupthuyết tăng onset độihypertens áp of ngột ion • Khởi•phát Onstăng et ofhuyết áp
- Các yếu tố ảnh hưởng nguy cơ tim mạch bệnh nhân THA Tổn thương cơ quan đích không có triệu chứng Cứng mạch: HA mạch (ở người lớn) ≥ 60 mmHg Vận tốc sóng mạch (PWV) ĐMC- đùi > 10 m/s ECG dày thát trái Siêu âm tim DTT Albumine niệu vi thể hoặc tăng tỉ lệ albumin-creatinine Bệnh thận mạn mức độ vừa với eGFR > 30-59 mL/ph/1.73 m2 (BSA) hoặc suy thận mạn nặng với eGFR < 30 mL/phút/1.73 m2 Chỉ số cẳng chân−cổ tay< 0.9 Bệnh võng mạc tiến triển: xuất huyết hoặc xuất tiết, phù gai thị Bệnh tim mạch đã xác định Bệnh mạch não: đột quị thiếu máu, xuát huyết não, TBMNTQ Bệnh Mạch Vành: nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực, tái tưới máu cơ tim Hiện diện mãng vữa xơ qua hình ành Suy tim, bao gồm Suy tim với EF bảo tồn Bệnh lý ĐM ngoại biên Rung nhĩ European Heart Journal (2018) 00, 1–98. doi:10.1093/eurheartj/ehy339 ESC/ESH 2018
- Đánh giá tổn thương cơ quan đích Sàng lọc cơ bản Chỉ định và giải thích Điện tâm đồ 12 chuyển đạo • Sàng lọc DTT và các bất thường tim mạch có thể có bất thường tần số hoặc nhịp tim Tỉ lệ albumin:creatinine • Để phát hiện sự gia tăng đào thải albumin khả năng bệnh thận nước tiểu Creatinine máu và eGFR • Để phát hiện bệnh thận Sàng lọc chi tiết hơn TTCQĐ Siêu âm tim • Đánh giá cấu trúc và chức năng tim có khả năng ảnh hưởng quyết định điều trị Siêu âm ĐM Cảnh • Xác định sự hiện diện mãng vữa hoặc chít hẹp, đặc biệt ở bệnh nhân bị TBMN hoặc bệnh lý mạch máu Siêu âm bụng và khảo sát • Đánh giá kích thước và cấu trúc thận (V.d. sẹo hóa) và loại trừ tắc đường tiết niệu có khả Doppler năng là nguyên do của bệnh thận mạn và THA. • Đánh giá ĐMC bụng xem có phình dãn ĐM và bệnh lý mạch máu. Khám tuyến thượng thận để xem có adenoma hoặc u tủy thượng thận (CT hoặc MRI nếu cần) • Khảo sát Doppler mạch thận để sàng lọc bệnh mạch thận đặc biệt khi có sự mất cân đối kích thước thận Vận tốc sóng mạch (PWV) • Một chỉ số cứng mạch và nguyên do vữa xơ động mạch Chỉ số cẳng chân cổ tay (ABI) • Sàng lọc bằng chứng của bệnh mạch máu ngoại biên Trắc nghiệm chức năng • Đánh giá nhận thức ở bệnh nhân có triệu chứng gợi ý rối loạn nhận thức nhận thức Hình ảnh não • Đánh giá sự có mặt tổn thương thiếu máu hoặc xuất huyết não đặc biệt ở bệnh nhân có tiền sử bệnh mạch máu não hoặc rối loạn hành vi. European Heart Journal (2018) 00, 1–98. doi:10.1093/eurheartj/ehy339
- Yếu tố nguy cơ tim mạch – chuyển hóa
- Các yếu tố nguy cơ tim mạch chính song hành cùng THA ở Việt Nam rượu, bia Nguyen NQ, et al. Int J Hyperten 2012 doi:10.1155/2012/56039
- Tương tác giữa các yếu tố nguy cơ Tăng Huyết áp Rối loạn mỡ máu (HA tâm thu 150 mm Hg) (TC 260 mg/dL [6.7 mmol/L]) x1.5 x3.5 x2.3 x6.2 x2.8 x4 x1.8 Rối loạn dung nạp đường Nếu so sánh với một người “chuẩn”: 40 tuổi, nam giới, không hút thuốc, huyết áp tâm thu 120 mmHg, cholesterol máu 185 mg/dL (4.8 mmol/L), không rối loạn dung nạp đường máu, không có phì đại thất trái trên điện tim → tương đương với Nguy cơ “cơ sở” xuất hiện biến cố tim mạch trong vòng 8 năm là 15/1000 (1.5%). Kannel WB. In: Genest J et al, eds. Hypertension: Physiopathology and Treatment. New York, NY: McGraw-Hill, Inc; 1977:888-910.
- Nhận thức về các yếu tố nguy cơ Nguy cơ tim mạch Nguy cơ tim mạch đơn lẻ tổng thể ĐTĐ Giới Đường máu Tuổi RL mỡ Huyết áp THA Mỡ máu máu Hút thuốc Các YTNC tác động độc lập Biến cố tim mạch là hậu quả tác động của nhiều YTNC Poulter N. Am J Hypertens. 1999;12:92S-95S.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Bệnh cao huyết áp
27 p | 185 | 30
-
Bài giảng Bệnh tăng huyết áp - BS. Nguyễn Lân Hiếu
59 p | 202 | 29
-
Bài giảng Kiểm soát yếu tố nguy cơ tim mạch ở người tăng huyết áp tại cộng đồng - TS.BS. Nguyễn Ngọc Quang
30 p | 117 | 17
-
THỂ DỤC THỂ THAO VỚI NGƯỜI TĂNG HUYẾT ÁP
6 p | 92 | 8
-
Bài giảng Chăm sóc người bệnh tăng huyết áp
39 p | 14 | 5
-
Bài giảng Điều trị tăng huyết áp ở người lớn tuổi: Những điều cần lưu ý - BS. Nguyễn Thanh Hiền
32 p | 55 | 4
-
Bài giảng Bảo vệ tim ở người tăng huyết áp - Vấn đề có khả thi? - GS.TS. Huỳnh Văn Minh
53 p | 35 | 3
-
Bài giảng Điều chỉnh huyết áp trong đột quỵ xuất huyết não
11 p | 30 | 3
-
Thực trạng kiến thức về chế độ ăn và luyện tập của người bệnh tăng huyết áp điều trị ngoại trú tại Bệnh viện tỉnh Bắc Giang năm 2022
5 p | 6 | 3
-
Bài giảng Điều trị tăng huyết áp: những vấn đề cập nhật sau ESH 2023 - ThS.BS. Nguyễn Trường Duy
42 p | 13 | 3
-
Bài giảng Dự phòng và điều trị rung nhĩ ở người tăng huyết áp - TS.BS Phạm Quốc Khánh
35 p | 66 | 2
-
Bài giảng Nghiên cứu huyết áp lưu động 24 giờ ở người cao tuổi tăng huyết áp nguyên phát
21 p | 15 | 2
-
Bài giảng Thuốc chẹn kênh calci trong điều trị tăng huyết áp
79 p | 5 | 2
-
Dự phòng bệnh mạch vành ở người tăng huyết áp: Kháng tiểu cầu hay hạ LDL-C? - TS.BS Nguyễn Ngọc Quang
31 p | 51 | 1
-
Các yếu tố liên quan đến việc tuân thủ sử dụng thuốc ở người bệnh tăng huyết áp điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Tiền Giang
6 p | 1 | 1
-
Bài giảng Nghiên cứu những cải thiện có lợi của yếu tố nguy cơ tim mạch và phân tầng nguy cơ tim mạch ở bệnh nhân tăng huyết áp sau điều trị - BSCK2. Phan Long Nhơn
28 p | 64 | 1
-
Kết quả điều trị chăm sóc người bệnh tăng huyết áp có lo âu, stress và hoặc mất ngủ tại Trung tâm Y tế An Phú, An Giang năm 2020
5 p | 4 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn