intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Nguyên lý thống kê kinh tế

Chia sẻ: Long Trần | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:295

174
lượt xem
38
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Nguyên lý thống kê kinh tế cung cấp cho các bạn những kiến thức về thống kê học; điều tra và tổng hợp thống kê; thống kê các mức độ của hiện tượng kinh tế xã hội; điều tra chọn mẫu; phân tích hồi quy và tương qua;... Mời các bạn tham khảo bài giảng để bổ sung thêm kiến thức về lĩnh vực này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Nguyên lý thống kê kinh tế

  1. Chương 1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THỐNG KÊ HỌC Aug 2009-IDACA
  2. Giáo trình: 
  3. NỘI DUNG I. Đối tượng nghiên cứu của thống kê học II. Một số khái niệm thường dùng trong thống kê III. Các loại thang đo IV. Quá trình nghiên cứu thống kê
  4. Thống kê là gì? § Nghĩa  thứ  nhất:  thống  kê  là  các  con  số  được  ghi  chép  để  phản  ánh  các  hiện  tượng  tự  nhiên,  kỹ  thuật, kinh tế, xã hội VD: Số trận bão, tỷ lệ mắc bệnh, dân số, GDP, sản  lượng sản phẩm,…
  5. Thống kê là gì? (tiếp) § N g h ĩa  t h ứ h a i: Thống kê là hệ thống các PP được sử dụng để thu  thập, xử lý, phân tích các con số (mặt lượng) của hiện  tượng  số  lớn  để  tìm  hiểu  bản  chất  và  tính  quy  luật  vốn có của chúng (mặt chất) trong điều kiện thời gian  và địa điểm cụ thể. VD: Đánh giá về dân số phải thu thập và phân tích  số liệu về giới tính, tuổi, nghề…
  6. I. Đối tượng NC của thống kê học 1.1 Sơ lược sự ra đời và phát triển của thống kê  học § Thời cổ đại và phong kiến Việc ghi chép hoặc đăng ký kê khai có tính chất  thống kê như kê khai nhân khẩu, lao động…  § Cuối TK XVII Nhu cầu ghi chép: giá cả, dân số, NLSX H.Conhring (Đức, 1606­1681) giảng dạy pp nghiên  cứu XH dựa vào số liệu điều tra 
  7. I. Đối tượng nghiên cứu (tiếp) 1.2 Đối tượng nghiên cứu của TK học Thống  kê  học  nghiên  cứu  mặt  lượng  (trong  mối  liên  hệ  mật  thiết  với  mặt  chất)  của  các  hiện  tượng  kinh tế xã hội số lớn trong điều kiện thời gian và địa  điểm cụ thể. § Lượng hoá các hiện tượng thành các con số § Sử dụng các công cụ thống kê để xử lý mặt lượng của  hiện tượng  § Tìm hiểu và nhận thức đúng đắn bản chất và quy luật  vận động của nó. 
  8. I. Đối tượng nghiên cứu (tiếp)   Một cách khái quát, Thống kê học nghiên cứu ? ­ Nghiên cứu các hiện tượng KT – XH  ­ Nghiên cứu quy luật số lượng  ­ Nghiên cứu hiện tượng số lớn ­ Nghiên cứu tất cả các vấn đề trên trong điều kiện  cụ thể về thời gian và không gian.
  9. I. Đối tượng nghiên cứu (tiếp) (1) TK chủ yếu nghiên cứu các hiện tượng và quá  trình KT – XH, bao gồm • Hiện tượng ­ quá  • Hiện tượng – quá  trình tái SX XH trình dân số • Hiện tượng về đời  •  Hiện tượng – quá  sống vật chất và tinh  trình chính trị ­ xã  thần của người dân hội
  10. I. Đối tượng nghiên cứu (tiếp) (2)TK nghiên cứu quy luật số lượng § TK nghiên cứu mặt lượng trong mối liên hệ  mật thiết với mặt chất; § TK dùng con số, số lượng để biểu hiện bản  chất và tính quy luật của hiện tượng; § Con số TK luôn có nội dung kinh tế cụ thể.
  11. I. Đối tượng nghiên cứu (tiếp) (3) TK nghiên cứu hiện tượng số lớn § Hiện  tượng  số  lớn  là  tổng  thể  các  hiện  tượng cá biệt trong mối quan hệ hữu cơ với  nhau. § TK nghiên cứu hiện tượng số lớn là chủ yếu  nhưng vẫn có thể nghiên cứu hiện tượng cá  biệt 
  12. Quy luật số lớn??? § KN: Lµ mét qui luËt cña to¸n häc § Khi xem xÐt c¸c biÓu hiÖn cña sù vËt hiÖn t­îng tíi møc ®Çy ®ñ th×b¶n chÊt cña hiÖn t­îng sÏ ®­ îc béc lç râ Chªnh lÖch do c¸c t¸c Nh©n tè  ®é ng ngÉu nhiªn b¶n chÊt HT KT­XH Nh©n tè ngÉu  nhiªn
  13. I. Đối tượng nghiên cứu (tiếp) (4) TK nghiên cứu các vấn đề trên trong điều kiện  cụ thể về thời gian và không gian Hiện tượng KT – XH số lớn mà TK nghiên  cứu phải là hiện tượng xác định, cụ thể
  14. II. Một số khái niệm thường dùng 2.1. Tổng thể và đơn vị tổng thể § Tổng thể thống kê là hiện tượng số lớn bao  gồm những đơn vị (hoặc phần tử) cấu thành  hiện  tượng  cần  được  quan  sát  và  phân  tích  mặt lượng của chúng § Mỗi  phần  tử  (hay  đơn  vị)  cá  biệt  tạo  thành  tổng thể gọi là đơn vị tổng thể § Ví dụ: 
  15. Tổng thể và đơn vị tổng thể Phân loại § Căn cứ vào tính chất biểu hiện §Tổng thể bộc lộ §Tổng thể tiềm ẩn
  16. Tổng thể và đơn vị tổng thể (tiếp) § Căn cứ cứ vào mục đích nghiên cứu §Tổng thể đồng chất §Tổng thể không đồng chất § Căn cứ cứ vào phạm vi nghiên cứu §Tổng thể chung §Tổng thể bộ phận
  17. II. Một số khái niệm thường dùng (tiếp) 2.2. Mẫu § Mẫu là một số đơn vị được chọn ra từ tổng thể  chung Tổng thể Mẫu       a  b     c d         b     c   ef   gh i  jk l   m  n      g i         n   o  p q   rs  t  u v  w   o      r     u       x   y      z          y      
  18. II. Một số khái niệm thường dùng (tiếp) 2.3. Tiêu thức thống kê (đặc điểm ­  Characterictis) §Tiêu thức thống kê là các đặc điểm của  đơn vị tổng thể được chọn ra nghiên  cứu §Ví dụ: §Phân loại
  19. Tiêu thức thống kê (tiếp) § Theo hình thức biểu hiện § Tiêu thức thuộc tính § Tiêu thức số lượng
  20. Tiêu thức thống kê (tiếp) § Theo thời gian và không gian § Tiêu thức thời gian § Tiêu thức không gian
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0