Bài 2
Đ C L P DÂN T C G N LI N V I CNXH M C TIÊU, T NG ƯỞ
C A Đ NG TA VÀN T C TA
Ph n m t: Ý Đ NH BÀI GI NG
I. M C ĐÍNH, YÊU C U.
1. M c đích.
Nh m giáo d c cho đ ng viên nh n th c Đ c l p dân t c g n li n v i
ch nghĩa h i m c tiêu, t ng c a Đ ng dân t c ta. Làm cho đ ng ưở
viên nh n th c sâu s c đ c l p dân t c ch nghĩa h i chính là con đ ng ườ
t t y u khách quan, phù h p v i qui lu t phát tri n Đ t n c, phù h p lòng dân. ế ướ
Đó là s l a ch n c a Đ ng, Bác H và cũng chính là s l a ch n c a nhân dân,
c a l ch s . Qua đó nâng cao nh n th c, tin t ng tuy t đ i vào s lãnh đ o c a ưở
Đ ng, đ ng th i nâng cao tinh th n trách nhi m trong th c hi n nhi m v đ c ượ
giao.
2. Yêu c u.
- Gi tr t t chung, chú ý nghe gi ng và ghi chép bài đ y đ .
- H c m i ôn cũ, khi ngh gi i lao ph i gi v sinh chung, kng y m t tr t t
làm nh h ng đ n đ n v m vi c và không đ c đi xa quá khu v c h c t p. ưở ế ơ ượ
II. N I DUNG.
1. Đ c l p Dân t c g n li n v i ch nghĩa xã h i-m t s l a ch n phù h p
quy lu t, h p lòng dân.
2. Nh ng đ c tr ng c b n c a ch nghĩa xã h i mà nhân dân ta đang xây ư ơ
d ng.
3. V con đ ng đi lên ch nghĩa xã h i n c ta. ườ ướ
4. Thành t u to l n, có ý nga l ch s và m t s i h c qua 25 m đ i m i.
IV. TH I GIAN.
- Toàn bài 04gi ; lên l p 03 gi , th i gian còn l i ôn luy n, tranh th các
bu i t i đ ôn thêm bài.
V. PH NG PHÁP.ƯƠ
1. Đ i v i ng i d y. ườ
Gi ng gi i k t h p v i phân tích có tr ng tâm, tr ng đi m và l y ví d th c ế
ti n ch ng minh
2. Đ i v i ng i h c. ườ
Chú ý nghe gi ng ghi chép đ y đ các n i dung chính c a bài, đ ng th i
t c ký các n i dung theo ý hi u c a mình làm t li u nghiên c u bài. ư
VI. TÀI LI U.
Bài gi ng đ c biên so n t tài li u b i d ng lu n chính tr dùng cho ượ ưỡ
đ ng viên m i (nhà xu t b n chính tr qu c gia năm 2011).
Ph n hai: N I DUNGI GI NG
Đ c l p dân t c g n li n v i CNXH bài h c l n, xuyên su t quá trình
cách m ng Vi t Nam, con đ ng duy nh t đúng Đ ng ta dân t c Vi t ườ
Nam đã l a ch n.
Th c ti n cách m ng Vi t Nam 1 th k qua cho chúng ta nh n th c sâu s c h n ế ơ
bài h c đ c l p dân t c g n li n v i CNXH. S g n k t gi a đ c l p dân t c và ế
CNXH cũng chính con đ ng t t y u khách quan h p v i quy lu t phát tri nườ ế
đ t n c, h p lòng ng i. Đó là s l a ch n c a Đ ng, Bác H và cũng chính là ướ ườ
s l a ch n c a nhân dân, c a l ch s .
I. Đ C L P DÂN T C G N LI N V I CNXH - 1 S L A CH N H P
QUY LU T, H P LÒNGN
1. S l a ch n khách quan c a l ch s
Ngay t khi Th c dân Pháp xâm l c Vi t Nam, nhân dân ta đã liên ti p ượ ế
đ ng lên đ u tranh ch ng l i k xâm l c. T năm 1858 đ n tr c 1930, đã ượ ế ướ
hàng trăm phong trào, cu c kh i nghĩa oanh li t d i s lãnh đ o c a các sĩ phu, ướ
các nhà yêu n c theo nhi u khuynh h ng khác nhau, nh ng đ u b th c dânướ ướ ư
Pháp đàn áp tàn b o th t b i. Nguyên nhân chính do không đ ng l i ườ
cách m ng đúng đ n theo m t h t t ng tiên ti n, khoa h c và cách m ng. Đó ư ưở ế
s kh ng ho ng đ ng l i c u n c. ườ ướ
Tháng 6/1911 ng i thanh niên Nguy n T t Thành (Nguy n Ái Qu c, Hườ
Chí Minh, Bác H …) ra đi tìm đ ng c u n c bôn ba nhi u n i trên th gi i, v a ườ ướ ơ ế
lao đ ng v a quan sát, nghiên c u lí lu n và kinh nghi m các cu c cách m ng t ư
s n đi n hình (Pháp, Mĩ); tham gia ho t đ ng trong Đ ng Xã h i Pháp, sau đó tr
thành m t trong nh ng ng i sáng l p Đ ng C ng s n Pháp, Ng i đã rút ra ườ ườ
nhi u bài h c quý báu và b ích, là c s cho s l a ch n con đ ng cách m ng ơ ườ
c a mình.
CMT10 Nga n ra th ng l i đã nh h ng sâu s c đ n Nguy n Ái ưở ế
Qu c. Song, b c ngo t l n trong t t ng c a Nguy n Ái Qu c di n ra khi ướ ư ưở
Ng i đ c đ c S th o l n th nh t nh ng lu n c ng v v n đ dân t c ườ ượ ơ ươ
v n đ thu c đ a c a V.I.Lênin vào tháng 7/1920. Ng i đã tìm ra con đ ng duy ườ ườ
nh t đúng đ n đ c u n c, gi i phóng dân t c kh i ách đô h c a th c dân ướ
Pháp. Đó con đ ng gi i phóng dân t c g n v i gi i phóng giai c p; giai c pườ
vô s n ph i n m l y ng n c gi i phóng dân t c, đ c l p dân t c g n v i CNXH;
cách m ng dân t c t ng n c g n v i phong trào cách m ng th gi i…Ng i ườ ướ ế ườ
kh ng đ nh: “Mu n c u n c gi i phóng dân t c, không con đ ng nào ướ ườ
khác con đ ng cách m ng s n”. T đó, Ng i truy n ch nghĩa Mác-ườ ườ
Lênin vào đ t n c ta, sáng l p rèn luy n Đ ng ta, lãnh đ o Đ ng nhân ướ
dân ta giành đ c h t th ng l i này đ n th ng l i khác. Toàn dân ta đi theoượ ế ế
Đ ng. v y, th i đó s l a ch n c a l ch s Vi t Nam, c a toàn dân
t c Vi t Nam.
S l a ch n đó di n ra d trên 2 căn c ch y u: ế
M t là, th ng l i c a CMT10 Nga 1917 đã m ra th i đ i m i-th i đ i quá
đ t CNTB lên CNXH trên ph m vi toàn th gi i. Chính tính ch t c a th i đ i ế
m i đã t o ra kh năng hi n th c cho nh ng dân t c đang còn l c h u ti n th ng ế
lên CNXH. Nh ng kh năng hi n th c này đã đem l i nh n th c m i m trong
quan ni m cũng nh gi i pháp đ gi i quy t v n đ đ c l p dân t c. ư ế
Hai là, ch CNXH m i gi i phóng tri t đ giai c p vô s n và nhân dân lao
đ ng kh i ách áp b c, c l t, b t ng, m i đem l i cu c s ng m no, t do,
h nh phúc cho nhân dân đ a nhân dân lao đ ng tr thành nh ng ng i làm ư ườ
ch h i. Đ c l p dân t c ch g n v i CNXH thì m i v ng ch c. “Đ c l p
2
dân t c đi u ki n tiên quy t đ th c hi n CNXH CNXH c s b o đ m ế ơ
v ng ch c cho đ c l p dân t c” nh c ng lĩnh 1991 đã ch : ư ươ
CNXH đ m b o quy n t quy t dân t c, qun l a ch n ch đ cnh tr . L a ế ế
ch n con đ ng hình pt tri n, đ c l p c v chính tr , kinh t , n hóa. ườ ế
CNXH th c s b o đ m uy n làm ch c a dân; nhân dân cu c s ng
m no, h nh phúc; con ng i đ c phát tri n toàn di n, có năng l c và đi u ki n ườ ượ
làm ch , b tình tr ng áp b c bóc l t, d ch c a dân t c này v i dân t c
khác v chính tr , kinh t và tinh th n. ế
CNXH t o ra s trao đ i, h p tác kinh t , văn hóa gi uã các n c d a trên ế ư ướ
nguyên t c tôn tr ng ch quy n c a nhau, bình đ ng cùng l i, m t th ế
gi i không có chi n tranh, không có s hoành hành c a cái ác, c a nh ng s tàn ế
b o và b t công, b o đ m cho con ng i s ng trong hòa bìnhh nh phúc. ườ
2. Th c ti n cách m ng n c ta t khi Đ ng đ kh ng đ nh: đ c ướ
l p dân t c g n li n v i CNXH s l a ch n duy nh t đúng đ n.
Trong 80 năm qua, Đ ng và nhân dân ta luôn kiên trì và th c hi n m c tiêu
này. Nh v y, mà cách m ng n c ta đã giành đ c nh ng th ng l i ý nghĩa ướ ượ
l ch s th i đ i:
M t là, th ng l i c a cách m ng tháng Tám năm 1945 vi c thành l p
nhà n c Vi t Nam dân ch c ng hòa. Đây k t qu t ng h p c a các phongướ ế
trào cách m ng liên t c di n ra trong 15 năm sau ngày thành l p Đ ng, t cao
trào Vi t Ngh Tĩnh, cu c v n đ ng dân ch 1936 1939 đ n phong tràoế ế
gi i phóng dân t c 1939 1945, cách m ng tháng Tám đã xóa b ch đ thuu c ế
đ a n a phong ki n n c ta, m ra m t k nguyên m i, k nguyên đ c l p dân ế ướ
t c g n li n v i CNXH.
Hai là, th ng l i c a các cu c kháng chi n oanh li t đ gi i phóng dân t c, ế
b o v t qu c, đánh th ng ch nghĩa th c dân m i, hoàn thành cách
m ng dân t c, dân ch nhân dân, th c hi n th ng nh t t qu c, đ a c n c đi ư ướ
lên CNXH, góp ph n quan tr ng vào cu c đ u tranh c a nhân dân th gi i vì hòa ế
bình, đ c l p dân t c, dân ch và ti n b h i. ế
Ba là, th ng l i l n ý nghĩa l ch s c a s nghi p đ i m i m c
tiêu “Dân giàu, n c m nh, xã h i dân ch , công b ng, văn minh”, c ng cô v ngướ
ch c h n đ c l p dân t c, t ng b c đ a n c ta lên CNXH. ơ ướ ư ướ
Bài h c l n, đ c đ t v trí hàng đ u qua các nhi m kỳ đ i h i c a ượ
Đ ng, đ c bi t qua 25 đ i m i mà Đ i h i 11 xác đ nh là bài h c ph i “Kiên đ nh
m c tiêu đ c l p dân t c CNXH trên n n t ng ch nghĩa Mác Lênin t ư
t ng H Chí Minh”.ưở
II. Nh ng đ c tr ng c b n c a xã h i ch nghĩa nhân dân ta ư ơ
đang xây d ng Vi t Nam theo tinh th n Đ i h i XI c a Đ ng
ng cu c xây d ng ch nghĩa xã h i t ngày l p n c đ n nay c a Đ ng ướ ế
và nhân dân ta là quá trình không ng ng v n d ng sáng t o ch nghĩa Mác - Lê-
nin, t t ng H Chí Minh trong cách m ng Vi t Nam. Đó cũng là quá trình khôngư ưở
ng ng t ng k t th c ti n, phát tri n lu n đ v a xây d ng ch nghĩa h i ế
trong hi n th c, v a hoàn thi n nh ng đ c tr ng xã h i xã h i ch nghĩa v m t ư
lu n c a Đ ng qua m i m t kỳ đ i h i. ườ
3
T t ng v ch nghĩa h i do các nhà kinh đi n c a ch nghĩa Mác -ư ưở
Lê-nin v ch ra đã đ c Ch t ch H Chí Minh v n d ng sáng t o k t qu ượ ế
vào công cu c xây d ng ch nghĩa h i Vi t Nam. Tuy nhiên, đó cũng m i
ch nh ng nét khái quát: h i không áp b c c l t; con ng i cu c ườ
s ng m no, t do, h nh phúc, làm theo năng l c, phân ph i theo lao đ ng; đ i
s ng v t ch t và tinh th n cao; con ng i đ c phát tri n toàn di n; xã h i công ườ ượ
b ng, bình đ ng; ch đ ng h u v t li u s n xu t; nhà n c c a toàn ế ư ướ
dân; v.v.. H n n a, trong m t th i gian dài, ch nghĩa xã h i đ c xây d ng theoơ ượ
hình k ho ch hóa t p trung đã b bi n d ng và t t h u không ch Vi t Namế ế
c các n c thành trì c a ch nghĩa h i. ướ
Đ ng l i đ i m i (t Đ i h i VI) c a Đ ng C ng s n Vi t Nam đã đ t pháườ
vào nh ng quan đi m sai l m v ch nghĩa xã h i, nh tuy t đ i hóa vai trò c a ư
ch đ công h u; đ i l p m t cách máy móc s h u t nhân v i ch nghĩa ế ư
h i; đ ng nh t ch đ phân ph i bình quân v i ch đ phân ph i h i ch ế ế
nghĩa; ph đ nh ch nghĩa t b n m t cách s ch tr n; ph đ nh kinh t hàng hóa ư ơ ế
trong ch nghĩa h i; đ ng nh t nhà n c pháp quy n v i nhà n c t s n; ướ ướ ư
v.v..
T ng k t 5 năm đ i m i, Đ i h i VII c a Đ ng (năm 1991) đã nêu 6 đ c ế
tr ng c a xã h ih i ch nghĩa: “Đó là xã h i: Do nhân dân lao đ ng làm ch ;ư
m t n n kinh t phát tri n cao d a trên l c l ng s n xu t hi n đ i và ch đ ế ượ ế
công h u v các t li u s n xu t ch y u; Có n n văn hóa tiên ti n, đ m đà b n ư ế ế
s c dân t c; Con ng i đ c gi i phóng kh i áp b c, c l t, b t công, làm theo ườ ượ
năng l c, h ng theo lao đ ng, cu c s ng m no, t do, h nh phúc, đi u ưở
ki n phát tri n toàn di n cá nhân; Các dân t c trong n c bình đ ng, đoàn k t và ướ ế
giúp đ nhau cùng ti n b ; quan h h u ngh h p tác v i nhân dân t t c ế
các n c trên th gi i”ướ ế (1).
Đ nế Đ i h i X (năm 2006), Đ ng ta nh n đ nh: “lý lu n v h i h i
ch nghĩa và con đ ng đi lên ch nghĩa xã h i đã hình thành trên nh ng nét c ườ ơ
b n”. Đ c tr ng h i h i ch nghĩa đ c Đ ng nêu c th h n: “là m t ư ượ ơ
h i dân giàu, n c m nh, công b ng, dân ch , văn minh; do nhân dân làm ch ; ướ
n n kinh t phát tri n cao, d a trên l c l ng s n xu t hi n đ i quan h ế ượ
s n xu t phù h p v i trình đ phát tri n c a l c l ng s n xu t; có n n văn hóa ượ
tiên ti n, đ m đà b n s c dân t c; con ng i đ c gi i phóng kh i áp b c, b tế ườ ượ
công, cu c s ng m no, t do, h nh phúc, phát tri n toàn di n; các dân t c
trong c ng đ ng Vi t Nam bình đ ng, đoàn k t, t ng tr giúp đ nhau cùng ế ươ
ti n b ; có Nhà n c pháp quy n xã h i ch nghĩa c a nhân dân, do nhân dân,ế ướ
nhân dân, d i s lãnh đ o c a Đ ng C ng s n; có quan h h u ngh và h p tácướ
v i nhân dân các n c trên th gi i”. ướ ế
“C ng lĩnh xây d ng đ t n c trong th i kỳ quá đ lên ch nghĩa h i”ươ ướ
(b sung, phát tri n năm 2011) đã đi u ch nh, chu n hóa m t s n i dung
đ ng hóa m t s đ c tr ng: ư “Xã h i xã h i ch nghĩa mà nhân dân ta xây d ng
h i: Dân giàu, n c m nh, dân ch , công b ng, văn minh; do nhân dân làmướ
ch ; n n kinh t phát tri n cao d a trên l c l ng s n xu t hi n đ i quan ế ượ
h s n xu t ti n b phù h p; có n n văn hóa tiên ti n, đ m đà b n s c dân t c; ế ế
con ng i cu c s ng m no, t do, h nh phúc, đi u ki n phát tri n toànườ
di n; các dân t c trong c ng đ ng Vi t Nam bình đ ng, đoàn k t, tôn tr ng ế
4
giúp nhau cùng phát tri n; Nhà n c pháp quy n h i ch nghĩa c a nhân ướ
dân, do nhân dân, vì nhân dân do Đ ng C ng s n lãnh đ o; có quan h h u ngh
h p tác v i các n c trên th gi i”. ướ ế
1 - Đ c tr ng bao quát nh t c a h i h i ch nghĩa do nhân dân ta ư
xây d ng đ c C ng lĩnh xây d ng đ t n c trong th i kỳ quá đ lên ch nghĩa ượ ươ ướ
xã h i (b sung, phát tri n năm 2011) kh ng đ nh, là: “dân giàu, n c m nh, dânướ
ch , công b ng, văn minh”.
Giàu m nh, dân ch , công b ng, văn minh nh ng giá tr h i t t đ p
nh t, c m ngàn đ i c a loài ng i, cho nên cũng m c tiêu ph n đ u c a ướ ơ ườ
ch nghĩah i. Vì v y, đây là đ c tr ng ph quát, có tính b n ch t c a xã h i ư
xã h i ch nghĩa, nó th hi n s khác nhau căn b n, s ti n b h n h n c a ch ế ơ ế
đ h i ch nghĩa so v i các ch đ h i tr c đó. Xã h i t b n có đ i s ng ế ướ ư
v t ch t và ti n nghi r t cao; dân có th giàu, n c có th m nh, nh ng t trong ướ ư
b n ch t c a ch đ h i t b n, đó không th công b ng dân ch : ế ư
nhà n c nhà n c t s n; giàu cho nhà t b n; s giàu m nh có đ cướ ướ ư ư ượ
b ng quan h bóc l t. Trong h i nh v y, ng i dân không th ch làm ư ườ
ch xã h i.
Xây d ng h i “dân ch , ng b ng, văn minh” quá trình cùng khó
khăn, gian kh lâu dài trong hoàn c nh và đi u ki n Vi t Nam - m t n c còn ướ
nghèo, đang phát tri n, ch a “n n đ i công nghi p” (đi u ki n c n thi t đ xây ư ế
d ng ch nghĩa h i nh C.Mác đã ch rõ), v.v.. Nh ng đ tr thành h i ư ư
h i ch nghĩa v i nh ng đ c tr ng nêu trên, không cách nào khác toàn ư
Đ ng, toàn dân ta ph i n l c sáng t o, chi m lĩnh các đ nh cao c a h i. Và, ế
Vi t Nam đang t ng b c đ t t i các m c tiêu c n trong hi n th c. ướ
Đ ng ta đã v ch ra ph ng h ng, chính sách c th , c s lu n - ươ ướ ơ
th c ti n đ th c hi n trong hi n th c: “n c m nh” g n v i “dân giàu”, “công ướ
b ng” “văn minh”, b o đ m “dân ch ”; đ y m nh công nghi p a, hi n đ i
a g n v i kinh t tri th c; phát tri n kinh t th tr ng đ nh h ng h i ch ế ế ườ ướ
nghĩa; xây d ng văn hóa tiên ti n, đ m đà b n s c dân t c; hoàn thi n nhà n c ế ướ
pháp quy n v i n n dân ch h i ch nghĩa; v.v..
2 - h i “do nhân dân làm ch ”.
“Làm ch ” đ c coi là b n ch t và quy n t nhiên c a con ng i, b i xã h i là xã ượ ườ
h i c a loài ng i, h i đó do con ng i t xây d ng, t quy t đ nh s m nh ườ ườ ế
c a mình; tuy nhiên trong th c ti n l i là chuy n khác. L ch s đ u tranh cho ti n ế
b c a nhân dân các dân t c trên th gi i chính là l ch s đ u tranh giànhth c ế
hi n quy n làm ch c a nhân dân. Ch đ n ch nghĩa xã h i, nhân dân m i th c ế
s đ c quy n đó. Cho nên “nhân dân làm ch h i” đ c tr ng quan ượ ư
tr ng và quy t đ nh nh t trong nh ng đ c tr ng c a xã h i xã h i ch nghĩa. Đ c ế ư
tr ng y không th ch r i nh ng yêu c u “dân giàu, n c m nh, dân ch ,ư ướ
công b ng, văn minh”. Nói dân giàu, n c m nh chính là th hi n vai trò ch th ướ
c a nhân dân đ i v i nhà n c - dân là ch . “Dân ch trong đ c tr ng nêu trên ướ ư
chính là n n dân ch c a xã h i - xã h i v n hành theo ch đ và nguyên t c dân ế
ch . chính n n dân ch h i ch nghĩa cũng th hi n h i “do nhân dân
làm ch ”. Dân ch xã h i ch nghĩa là b n ch t c a ch đ ta; v i b n ch t nêu ế
trên, v a m c tiêu, l i v a đ ng l c c a s phát tri n đ t n c. Đ ướ
5