
Bài 2
Đ C L P DÂN T C G N LI N V I CNXH LÀ M C TIÊU, LÝ T NG Ộ Ậ Ộ Ắ Ề Ớ Ụ ƯỞ
C A Đ NG TA VÀ DÂN T C TAỦ Ả Ộ
Ph n m t: Ý Đ NH BÀI GI NGầ ộ Ị Ả
I. M C ĐÍNH, YÊU C U.Ụ Ầ
1. M c đích.ụ
Nh m giáo d c cho đ ng viên nh n th c rõ Đ c l p dân t c g n li n v iắ ụ ả ậ ứ ộ ậ ộ ắ ề ớ
ch nghĩa xã h i là m c tiêu, lý t ng c a Đ ng và dân t c ta. Làm cho đ ngủ ộ ụ ưở ủ ả ộ ả
viên nh n th c sâu s c đ c l p dân t c và ch nghĩa xã h i chính là con đ ngậ ứ ắ ộ ậ ộ ủ ộ ườ
t t y u khách quan, phù h p v i qui lu t phát tri n Đ t n c, phù h p lòng dân.ấ ế ợ ớ ậ ể ấ ướ ợ
Đó là s l a ch n c a Đ ng, Bác H và cũng chính là s l a ch n c a nhân dân,ự ự ọ ủ ả ồ ự ự ọ ủ
c a l ch s . Qua đó nâng cao nh n th c, tin t ng tuy t đ i vào s lãnh đ o c aủ ị ử ậ ứ ưở ệ ố ự ạ ủ
Đ ng, đ ng th i nâng cao tinh th n trách nhi m trong th c hi n nhi m v đ cả ồ ờ ầ ệ ự ệ ệ ụ ượ
giao.
2. Yêu c u.ầ
- Gi tr t t chung, chú ý nghe gi ng và ghi chép bài đ y đ .ữ ậ ự ả ầ ủ
- H c m i ôn cũ, khi ngh gi i lao ph i gi v sinh chung, không gây m t tr t tọ ớ ỉ ả ả ữ ệ ấ ậ ự
làm nh h ng đ n đ n v làm vi c và không đ c đi xa quá khu v c h c t p.ả ưở ế ơ ị ệ ượ ự ọ ậ
II. N I DUNG.Ộ
1. Đ c l p Dân t c g n li n v i ch nghĩa xã h i-m t s l a ch n phù h pộ ậ ộ ắ ề ớ ủ ộ ộ ự ự ọ ợ
quy lu t, h p lòng dân.ậ ợ
2. Nh ng đ c tr ng c b n c a ch nghĩa xã h i mà nhân dân ta đang xâyữ ặ ư ơ ả ủ ủ ộ
d ng.ự
3. V con đ ng đi lên ch nghĩa xã h i n c ta.ề ườ ủ ộ ở ướ
4. Thành t u to l n, có ý nghĩa l ch s và m t s bài h c qua 25 năm đ i m i.ự ớ ị ử ộ ố ọ ổ ớ
IV. TH I GIAN.Ờ
- Toàn bài 04gi ; lên l p 03 gi , th i gian còn l i ôn luy n, tranh th cácờ ớ ờ ờ ạ ệ ủ
bu i t i đ ôn thêm bài.ổ ố ể
V. PH NG PHÁP.ƯƠ
1. Đ i v i ng i d y.ố ớ ườ ạ
Gi ng gi i k t h p v i phân tích có tr ng tâm, tr ng đi m và l y ví d th cả ả ế ợ ớ ọ ọ ể ấ ụ ự
ti n ch ng minhễ ứ
2. Đ i v i ng i h c.ố ớ ườ ọ
Chú ý nghe gi ng ghi chép đ y đ các n i dung chính c a bài, đ ng th iả ầ ủ ộ ủ ồ ờ
t c ký các n i dung theo ý hi u c a mình làm t li u nghiên c u bài.ố ộ ể ủ ư ệ ứ
VI. TÀI LI U.Ệ
Bài gi ng đ c biên so n t tài li u b i d ng lý lu n chính tr dùng choả ượ ạ ừ ệ ồ ưỡ ậ ị
đ ng viên m i (nhà xu t b n chính tr qu c gia năm 2011).ả ớ ấ ả ị ố
Ph n hai: N I DUNG BÀI GI NGầ Ộ Ả
Đ c l p dân t c g n li n v i CNXH là bài h c l n, xuyên su t quá trìnhộ ậ ộ ắ ề ớ ọ ớ ố
cách m ng Vi t Nam, là con đ ng duy nh t đúng mà Đ ng ta và dân t c Vi tạ ệ ườ ấ ả ộ ệ
Nam đã l a ch n.ự ọ

Th c ti n cách m ng Vi t Nam 1 th k qua cho chúng ta nh n th c sâu s c h nự ễ ạ ệ ế ỉ ậ ứ ắ ơ
bài h c đ c l p dân t c g n li n v i CNXH. S g n k t gi a đ c l p dân t c vàọ ộ ậ ộ ắ ề ớ ự ắ ế ữ ộ ậ ộ
CNXH cũng chính là con đ ng t t y u khách quan h p v i quy lu t phát tri nườ ấ ế ợ ớ ậ ể
đ t n c, h p lòng ng i. Đó là s l a ch n c a Đ ng, Bác H và cũng chính làấ ướ ợ ườ ự ự ọ ủ ả ồ
s l a ch n c a nhân dân, c a l ch s .ự ự ọ ủ ủ ị ử
I. Đ C L P DÂN T C G N LI N V I CNXHỘ Ậ Ộ Ắ Ề Ớ - 1 S L A CH N H PỰ Ự Ọ Ợ
QUY LU T, H P LÒNG DÂNẬ Ợ
1. S l a ch n khách quan c a l ch sự ự ọ ủ ị ử
Ngay t khi Th c dân Pháp xâm l c Vi t Nam, nhân dân ta đã liên ti pừ ự ượ ệ ế
đ ng lên đ u tranh ch ng l i k xâm l c. T năm 1858 đ n tr c 1930, đã cóứ ấ ố ạ ẻ ượ ừ ế ướ
hàng trăm phong trào, cu c kh i nghĩa oanh li t d i s lãnh đ o c a các sĩ phu,ộ ở ệ ướ ự ạ ủ
các nhà yêu n c theo nhi u khuynh h ng khác nhau, nh ng đ u b th c dânướ ề ướ ư ề ị ự
Pháp đàn áp tàn b o và th t b i. Nguyên nhân chính là do không có đ ng l iạ ấ ạ ườ ố
cách m ng đúng đ n theo m t h t t ng tiên ti n, khoa h c và cách m ng. Đóạ ắ ộ ệ ư ưở ế ọ ạ
là s kh ng ho ng đ ng l i c u n c.ự ủ ả ườ ố ứ ướ
Tháng 6/1911 ng i thanh niên Nguy n T t Thành (Nguy n Ái Qu c, Hườ ễ ấ ễ ố ồ
Chí Minh, Bác H …) ra đi tìm đ ng c u n c bôn ba nhi u n i trên th gi i, v aồ ườ ứ ướ ề ơ ế ớ ừ
lao đ ng v a quan sát, nghiên c u lí lu n và kinh nghi m các cu c cách m ng tộ ừ ứ ậ ệ ộ ạ ư
s n đi n hình (Pháp, Mĩ); tham gia ho t đ ng trong Đ ng Xã h i Pháp, sau đó trả ể ạ ộ ả ộ ở
thành m t trong nh ng ng i sáng l p Đ ng C ng s n Pháp, Ng i đã rút raộ ữ ườ ậ ả ộ ả ườ
nhi u bài h c quý báu và b ích, là c s cho s l a ch n con đ ng cách m ngề ọ ổ ơ ở ự ự ọ ườ ạ
c a mình.ủ
CMT10 Nga n ra và th ng l i đã nh h ng sâu s c đ n Nguy n Áiổ ắ ợ ả ưở ắ ế ễ
Qu c. Song, b c ngo t l n trong t t ng c a Nguy n Ái Qu c di n ra khiố ướ ặ ớ ư ưở ủ ễ ố ễ
Ng i đ c đ c S th o l n th nh t nh ng lu n c ng v v n đ dân t c vàườ ượ ọ ơ ả ầ ứ ấ ữ ậ ươ ề ấ ề ộ
v n đ thu c đ a c a V.I.Lênin vào tháng 7/1920. Ng i đã tìm ra con đ ng duyấ ề ộ ị ủ ườ ườ
nh t đúng đ n đ c u n c, gi i phóng dân t c kh i ách đô h c a th c dânấ ắ ể ứ ướ ả ộ ỏ ộ ủ ự
Pháp. Đó là con đ ng gi i phóng dân t c g n v i gi i phóng giai c p; giai c pườ ả ộ ắ ớ ả ấ ấ
vô s n ph i n m l y ng n c gi i phóng dân t c, đ c l p dân t c g n v i CNXH;ả ả ắ ấ ọ ờ ả ộ ộ ậ ộ ắ ớ
cách m ng dân t c t ng n c g n v i phong trào cách m ng th gi i…Ng iạ ộ ườ ướ ắ ớ ạ ế ớ ườ
kh ng đ nh: “Mu n c u n c và gi i phóng dân t c, không có con đ ng nàoẳ ị ố ứ ướ ả ộ ườ
khác con đ ng cách m ng vô s n”. T đó, Ng i truy n bá ch nghĩa Mác-ườ ạ ả ừ ườ ề ủ
Lênin vào đ t n c ta, sáng l p và rèn luy n Đ ng ta, lãnh đ o Đ ng và nhânấ ướ ậ ệ ả ạ ả
dân ta giành đ c h t th ng l i này đ n th ng l i khác. Toàn dân ta đi theoượ ế ắ ợ ế ắ ợ
Đ ng. Vì v y, có th nói đó là s l a ch n c a l ch s Vi t Nam, c a toàn dânả ậ ể ự ự ọ ủ ị ử ệ ủ
t c Vi t Nam. ộ ệ
S l a ch n đó di n ra d trên 2 căn c ch y u:ự ự ọ ễ ự ứ ủ ế
M t là, th ng l i c a CMT10 Nga 1917 đã m ra th i đ i m i-th i đ i quáộ ắ ợ ủ ở ờ ạ ớ ờ ạ
đ t CNTB lên CNXH trên ph m vi toàn th gi i. Chính tính ch t c a th i đ iộ ừ ạ ế ớ ấ ủ ờ ạ
m i đã t o ra kh năng hi n th c cho nh ng dân t c đang còn l c h u ti n th ngớ ạ ả ệ ự ữ ộ ạ ậ ế ẳ
lên CNXH. Nh ng kh năng hi n th c này đã đem l i nh n th c m i m trongữ ả ệ ự ạ ậ ứ ớ ẻ
quan ni m cũng nh gi i pháp đ gi i quy t v n đ đ c l p dân t c.ệ ư ả ể ả ế ấ ề ộ ậ ộ
Hai là, ch có CNXH m i gi i phóng tri t đ giai c p vô s n và nhân dân laoỉ ớ ả ệ ể ấ ả
đ ng kh i ách áp b c, bóc l t, b t công, m i đem l i cu c s ng m no, t do,ộ ỏ ứ ộ ấ ớ ạ ộ ố ấ ự
h nh phúc cho nhân dân và đ a nhân dân lao đ ng tr thành nh ng ng i làmạ ư ộ ở ữ ườ
ch xã h i. Đ c l p dân t c ch có g n v i CNXH thì m i v ng ch c. “Đ c l pủ ộ ộ ậ ộ ỉ ắ ớ ớ ữ ắ ộ ậ
2

dân t c là đi u ki n tiên quy t đ th c hi n CNXH và CNXH là c s b o đ mộ ề ệ ế ể ự ệ ơ ở ả ả
v ng ch c cho đ c l p dân t c” nh c ng lĩnh 1991 đã ch rõ:ữ ắ ộ ậ ộ ư ươ ỉ
CNXH đ m b o quy n t quy t dân t c, quyên l a ch n ch đ chính tr . L aả ả ề ự ế ộ ự ọ ế ộ ị ự
ch n con đ ng và mô hình phát tri n, đ c l p c v chính tr , kinh t , văn hóa.ọ ườ ể ộ ậ ả ề ị ế
CNXH th c s b o đ m uy n làm ch c a dân; nhân dân có cu c s ngự ự ả ả ề ủ ủ ộ ố
m no, h nh phúc; con ng i đ c phát tri n toàn di n, có năng l c và đi u ki nấ ạ ườ ượ ể ệ ự ề ệ
làm ch , xó b tình tr ng áp b c bóc l t, nô d ch c a dân t c này v i dân t củ ỏ ạ ứ ộ ị ủ ộ ớ ộ
khác v chính tr , kinh t và tinh th n.ề ị ế ầ
CNXH t o ra s trao đ i, h p tác kinh t , văn hóa gi uã các n c d a trênạ ự ổ ợ ế ư ướ ự
nguyên t c tôn tr ng ch quy n c a nhau, bình đ ng và cùng có l i, vì m t thắ ọ ủ ề ủ ẳ ợ ộ ế
gi i không có chi n tranh, không có s hoành hành c a cái ác, c a nh ng s tànớ ế ự ủ ủ ữ ự
b o và b t công, b o đ m cho con ng i s ng trong hòa bình và h nh phúc.ạ ấ ả ả ườ ố ạ
2. Th c ti n cách m ng n c ta t khi có Đ ng đ kh ng đ nh: đ cự ễ ạ ướ ừ ả ả ẳ ị ộ
l p dân t c g n li n v i CNXH là s l a ch n duy nh t đúng đ n.ậ ộ ắ ề ớ ự ự ọ ấ ắ
Trong 80 năm qua, Đ ng và nhân dân ta luôn kiên trì và th c hi n m c tiêuả ự ệ ụ
này. Nh v y, mà cách m ng n c ta đã giành đ c nh ng th ng l i có ý nghĩaờ ậ ạ ướ ượ ữ ắ ợ
l ch s và th i đ i:ị ử ờ ạ
M t là,ộ th ng l i c a cách m ng tháng Tám năm 1945 và vi c thành l pắ ợ ủ ạ ệ ậ
nhà n c Vi t Nam dân ch c ng hòa. Đây là k t qu t ng h p c a các phongướ ệ ủ ộ ế ả ổ ợ ủ
trào cách m ng liên t c di n ra trong 15 năm sau ngày thành l p Đ ng, t caoạ ụ ễ ậ ả ừ
trào Xô Vi t – Ngh Tĩnh, cu c v n đ ng dân ch 1936 – 1939 đ n phong tràoế ệ ộ ậ ộ ủ ế
gi i phóng dân t c 1939 – 1945, cách m ng tháng Tám đã xóa b ch đ thuu cả ộ ạ ỏ ế ộ ọ
đ a n a phong ki n n c ta, m ra m t k nguyên m i, k nguyên đ c l p dânị ử ế ở ướ ở ộ ỷ ớ ỷ ộ ậ
t c g n li n v i CNXH.ộ ắ ề ớ
Hai là, th ng l i c a các cu c kháng chi n oanh li t đ gi i phóng dân t c,ắ ợ ủ ộ ế ệ ể ả ộ
b o v t qu c, đánh th ng ch nghĩa th c dân cũ và m i, hoàn thành cáchả ệ ổ ố ắ ủ ự ớ
m ng dân t c, dân ch nhân dân, th c hi n th ng nh t t qu c, đ a c n c điạ ộ ủ ự ệ ố ấ ổ ố ư ả ướ
lên CNXH, góp ph n quan tr ng vào cu c đ u tranh c a nhân dân th gi i vì hòaầ ọ ộ ấ ủ ế ớ
bình, đ c l p dân t c, dân ch và ti n b xã h i.ộ ậ ộ ủ ế ộ ộ
Ba là, th ng l i tô l n và có ý nghĩa l ch s c a s nghi p đ i m i vì m cắ ợ ớ ị ử ủ ự ệ ổ ớ ụ
tiêu “Dân giàu, n c m nh, xã h i dân ch , công b ng, văn minh”, c ng cô v ngướ ạ ộ ủ ằ ủ ữ
ch c h n đ c l p dân t c, t ng b c đ a n c ta lên CNXH.ắ ơ ộ ậ ộ ừ ướ ư ướ
Bài h c l n, đ c đ t v trí hàng đ u qua các nhi m kỳ đ i h i c aọ ớ ượ ặ ở ị ầ ệ ạ ộ ủ
Đ ng, đ c bi t qua 25 đ i m i mà Đ i h i 11 xác đ nh là bài h c ph i “Kiên đ nhả ặ ệ ổ ớ ạ ộ ị ọ ả ị
m c tiêu đ c l p dân t c và CNXH trên n n t ng ch nghĩa Mác – Lênin và tụ ộ ậ ộ ề ả ủ ư
t ng H Chí Minh”.ưở ồ
II. Nh ng đ c tr ng c b n c a xã h i ch nghĩa mà nhân dân taữ ặ ư ơ ả ủ ộ ủ
đang xây d ng Vi t Nam theo tinh th n Đ i h i XI c a Đ ngự ở ệ ầ ạ ộ ủ ả
Công cu c xây d ng ch nghĩa xã h i t ngày l p n c đ n nay c a Đ ngộ ự ủ ộ ừ ậ ướ ế ủ ả
và nhân dân ta là quá trình không ng ng v n d ng sáng t o ch nghĩa Mác - Lê-ừ ậ ụ ạ ủ
nin, t t ng H Chí Minh trong cách m ng Vi t Nam. Đó cũng là quá trình khôngư ưở ồ ạ ệ
ng ng t ng k t th c ti n, phát tri n lý lu n đ v a xây d ng ch nghĩa xã h iừ ổ ế ự ễ ể ậ ể ừ ự ủ ộ
trong hi n th c, v a hoàn thi n nh ng đ c tr ng xã h i xã h i ch nghĩa v m tệ ự ừ ệ ữ ặ ư ộ ộ ủ ề ặ
lý lu n c a Đ ng qua m i m t kỳ đ i h i.ậ ủ ả ườ ộ ạ ộ
3

T t ng v ch nghĩa xã h i do các nhà kinh đi n c a ch nghĩa Mác -ư ưở ề ủ ộ ể ủ ủ
Lê-nin v ch ra đã đ c Ch t ch H Chí Minh v n d ng sáng t o và có k t quạ ượ ủ ị ồ ậ ụ ạ ế ả
vào công cu c xây d ng ch nghĩa xã h i Vi t Nam. Tuy nhiên, đó cũng m iộ ự ủ ộ ở ệ ớ
ch là nh ng nét khái quát: Xã h i không có áp b c bóc l t; con ng i có cu cỉ ữ ộ ứ ộ ườ ộ
s ng m no, t do, h nh phúc, làm theo năng l c, phân ph i theo lao đ ng; đ iố ấ ự ạ ự ố ộ ờ
s ng v t ch t và tinh th n cao; con ng i đ c phát tri n toàn di n; xã h i côngố ậ ấ ầ ườ ượ ể ệ ộ
b ng, bình đ ng; có ch đ công h u v t li u s n xu t; nhà n c c a toànằ ẳ ế ộ ữ ề ư ệ ả ấ ướ ủ
dân; v.v.. H n n a, trong m t th i gian dài, ch nghĩa xã h i đ c xây d ng theoơ ữ ộ ờ ủ ộ ượ ự
mô hình k ho ch hóa t p trung đã b bi n d ng và t t h u không ch Vi t Namế ạ ậ ị ế ạ ụ ậ ỉ ở ệ
mà c các n c thành trì c a ch nghĩa xã h i.ả ở ướ ủ ủ ộ
Đ ng l i đ i m i (t Đ i h i VI) c a Đ ng C ng s n Vi t Nam đã đ t pháườ ố ổ ớ ừ ạ ộ ủ ả ộ ả ệ ộ
vào nh ng quan đi m sai l m v ch nghĩa xã h i, nh tuy t đ i hóa vai trò c aữ ể ầ ề ủ ộ ư ệ ố ủ
ch đ công h u; đ i l p m t cách máy móc s h u t nhân v i ch nghĩa xãế ộ ữ ố ậ ộ ở ữ ư ớ ủ
h i; đ ng nh t ch đ phân ph i bình quân v i ch đ phân ph i xã h i chộ ồ ấ ế ộ ố ớ ế ộ ố ộ ủ
nghĩa; ph đ nh ch nghĩa t b n m t cách s ch tr n; ph đ nh kinh t hàng hóaủ ị ủ ư ả ộ ạ ơ ủ ị ế
trong ch nghĩa xã h i; đ ng nh t nhà n c pháp quy n v i nhà n c t s n;ủ ộ ồ ấ ướ ề ớ ướ ư ả
v.v..
T ng k t 5 năm đ i m i, Đ i h i VII c a Đ ng (năm 1991) đã nêu 6 đ cổ ế ổ ớ ạ ộ ủ ả ặ
tr ng c a xã h i xã h i ch nghĩa: “Đó là xã h i: Do nhân dân lao đ ng làm ch ;ư ủ ộ ộ ủ ộ ộ ủ
Có m t n n kinh t phát tri n cao d a trên l c l ng s n xu t hi n đ i và ch độ ề ế ể ự ự ượ ả ấ ệ ạ ế ộ
công h u v các t li u s n xu t ch y u; Có n n văn hóa tiên ti n, đ m đà b nữ ề ư ệ ả ấ ủ ế ề ế ậ ả
s c dân t c; Con ng i đ c gi i phóng kh i áp b c, bóc l t, b t công, làm theoắ ộ ườ ượ ả ỏ ứ ộ ấ
năng l c, h ng theo lao đ ng, có cu c s ng m no, t do, h nh phúc, có đi uự ưở ộ ộ ố ấ ự ạ ề
ki n phát tri n toàn di n cá nhân; Các dân t c trong n c bình đ ng, đoàn k t vàệ ể ệ ộ ướ ẳ ế
giúp đ nhau cùng ti n b ; Có quan h h u ngh và h p tác v i nhân dân t t cỡ ế ộ ệ ữ ị ợ ớ ấ ả
các n c trên th gi i”ướ ế ớ (1).
Đ nế Đ i h i Xạ ộ (năm 2006), Đ ng ta nh n đ nh: “lý lu n v xã h i xã h iả ậ ị ậ ề ộ ộ
ch nghĩa và con đ ng đi lên ch nghĩa xã h i đã hình thành trên nh ng nét củ ườ ủ ộ ữ ơ
b n”. Đ c tr ng xã h i xã h i ch nghĩa đ c Đ ng nêu c th h n: “là m t xãả ặ ư ộ ộ ủ ượ ả ụ ể ơ ộ
h i dân giàu, n c m nh, công b ng, dân ch , văn minh; do nhân dân làm ch ;ộ ướ ạ ằ ủ ủ
có n n kinh t phát tri n cao, d a trên l c l ng s n xu t hi n đ i và quan hề ế ể ự ự ượ ả ấ ệ ạ ệ
s n xu t phù h p v i trình đ phát tri n c a l c l ng s n xu t; có n n văn hóaả ấ ợ ớ ộ ể ủ ự ượ ả ấ ề
tiên ti n, đ m đà b n s c dân t c; con ng i đ c gi i phóng kh i áp b c, b tế ậ ả ắ ộ ườ ượ ả ỏ ứ ấ
công, có cu c s ng m no, t do, h nh phúc, phát tri n toàn di n; các dân t cộ ố ấ ự ạ ể ệ ộ
trong c ng đ ng Vi t Nam bình đ ng, đoàn k t, t ng tr và giúp đ nhau cùngộ ồ ệ ẳ ế ươ ợ ỡ
ti n b ; có Nhà n c pháp quy n xã h i ch nghĩa c a nhân dân, do nhân dân, vìế ộ ướ ề ộ ủ ủ
nhân dân, d i s lãnh đ o c a Đ ng C ng s n; có quan h h u ngh và h p tácướ ự ạ ủ ả ộ ả ệ ữ ị ợ
v i nhân dân các n c trên th gi i”.ớ ướ ế ớ
“C ng lĩnh xây d ng đ t n c trong th i kỳ quá đ lên ch nghĩa xã h i”ươ ự ấ ướ ờ ộ ủ ộ
(b sung, phát tri n năm 2011) đã đi u ch nh, chu n hóa m t s n i dung và côổ ể ề ỉ ẩ ộ ố ộ
đ ng hóa m t s đ c tr ng:ọ ộ ố ặ ư “Xã h i xã h i ch nghĩa mà nhân dân ta xây d ng làộ ộ ủ ự
xã h i:ộ Dân giàu, n c m nh, dân ch , công b ng, văn minh; do nhân dân làmướ ạ ủ ằ
ch ; có n n kinh t phát tri n cao d a trên l c l ng s n xu t hi n đ i và quanủ ề ế ể ự ự ượ ả ấ ệ ạ
h s n xu t ti n b phù h p; có n n văn hóa tiên ti n, đ m đà b n s c dân t c;ệ ả ấ ế ộ ợ ề ế ậ ả ắ ộ
con ng i có cu c s ng m no, t do, h nh phúc, có đi u ki n phát tri n toànườ ộ ố ấ ự ạ ề ệ ể
di n; các dân t c trong c ng đ ng Vi t Nam bình đ ng, đoàn k t, tôn tr ng vàệ ộ ộ ồ ệ ẳ ế ọ
4

giúp nhau cùng phát tri n; có Nhà n c pháp quy n xã h i ch nghĩa c a nhânể ướ ề ộ ủ ủ
dân, do nhân dân, vì nhân dân do Đ ng C ng s n lãnh đ o; có quan h h u nghả ộ ả ạ ệ ữ ị
và h p tác v i các n c trên th gi i”.ợ ớ ướ ế ớ
1 - Đ c tr ng bao quát nh t c a xã h i xã h i ch nghĩa do nhân dân taặ ư ấ ủ ộ ộ ủ
xây d ng đ c C ng lĩnh xây d ng đ t n c trong th i kỳ quá đ lên ch nghĩaự ượ ươ ự ấ ướ ờ ộ ủ
xã h i (b sung, phát tri n năm 2011) kh ng đ nh, là:ộ ổ ể ẳ ị “dân giàu, n c m nh, dânướ ạ
ch , công b ng, văn minh”.ủ ằ
Giàu m nh, dân ch , công b ng, văn minh là nh ng giá tr xã h i t t đ pạ ủ ằ ữ ị ộ ố ẹ
nh t, c m ngàn đ i c a loài ng i, cho nên cũng là m c tiêu ph n đ u c aấ ướ ơ ờ ủ ườ ụ ấ ấ ủ
ch nghĩa xã h i. Vì v y, đây là đ c tr ng ph quát, có tính b n ch t c a xã h iủ ộ ậ ặ ư ổ ả ấ ủ ộ
xã h i ch nghĩa, nó th hi n s khác nhau căn b n, s ti n b h n h n c a chộ ủ ể ệ ự ả ự ế ộ ơ ẳ ủ ế
đ xã h i ch nghĩa so v i các ch đ xã h i tr c đó. Xã h i t b n có đ i s ngộ ộ ủ ớ ế ộ ộ ướ ộ ư ả ờ ố
v t ch t và ti n nghi r t cao; dân có th giàu, n c có th m nh, nh ng t trongậ ấ ệ ấ ể ướ ể ạ ư ừ
b n ch t c a ch đ xã h i t b n, đó không th có công b ng và dân ch :ả ấ ủ ế ộ ộ ư ả ở ể ằ ủ
nhà n c là nhà n c t s n; giàu có là cho nhà t b n; s giàu m nh có đ cướ ướ ư ả ư ả ự ạ ượ
b ng quan h bóc l t. Trong xã h i nh v y, ng i dân không th là ch và làmằ ệ ộ ộ ư ậ ườ ể ủ
ch xã h i.ủ ộ
Xây d ng xã h i “dân ch , công b ng, văn minh” là quá trình vô cùng khóự ộ ủ ằ
khăn, gian kh và lâu dài trong hoàn c nh và đi u ki n Vi t Nam - m t n c cònổ ả ề ệ ệ ộ ướ
nghèo, đang phát tri n, ch a có “n n đ i công nghi p” (đi u ki n c n thi t đ xâyể ư ề ạ ệ ề ệ ầ ế ể
d ng ch nghĩa xã h i nh C.Mác đã ch rõ), v.v.. Nh ng đ tr thành xã h i xãự ủ ộ ư ỉ ư ể ở ộ
h i ch nghĩa v i nh ng đ c tr ng nêu trên, không có cách nào khác là toànộ ủ ớ ữ ặ ư
Đ ng, toàn dân ta ph i n l c sáng t o, chi m lĩnh các đ nh cao c a xã h i. Và,ả ả ỗ ự ạ ế ỉ ủ ộ
Vi t Nam đang t ng b c đ t t i các m c tiêu c n có trong hi n th c.ệ ừ ướ ạ ớ ụ ầ ệ ự
Đ ng ta đã v ch ra ph ng h ng, chính sách c th , có c s lý lu n -ả ạ ươ ướ ụ ể ơ ở ậ
th c ti n đ th c hi n trong hi n th c: “n c m nh” g n v i “dân giàu”, “côngự ễ ể ự ệ ệ ự ướ ạ ắ ớ
b ng” và “văn minh”, b o đ m “dân ch ”; đ y m nh công nghi p hóa, hi n đ iằ ả ả ủ ẩ ạ ệ ệ ạ
hóa g n v i kinh t tri th c; phát tri n kinh t th tr ng đ nh h ng xã h i chắ ớ ế ứ ể ế ị ườ ị ướ ộ ủ
nghĩa; xây d ng văn hóa tiên ti n, đ m đà b n s c dân t c; hoàn thi n nhà n cự ế ậ ả ắ ộ ệ ướ
pháp quy n v i n n dân ch xã h i ch nghĩa; v.v..ề ớ ề ủ ộ ủ
2 - Xã h iộ “do nhân dân làm ch ”.ủ
“Làm ch ” đ c coi là b n ch t và quy n t nhiên c a con ng i, b i xã h i là xãủ ượ ả ấ ề ự ủ ườ ở ộ
h i c a loài ng i, xã h i đó do con ng i t xây d ng, t quy t đ nh s m nhộ ủ ườ ộ ườ ự ự ự ế ị ứ ệ
c a mình; tuy nhiên trong th c ti n l i là chuy n khác. L ch s đ u tranh cho ti nủ ự ễ ạ ệ ị ử ấ ế
b c a nhân dân các dân t c trên th gi i chính là l ch s đ u tranh giành và th cộ ủ ộ ế ớ ị ử ấ ự
hi n quy n làm ch c a nhân dân. Ch đ n ch nghĩa xã h i, nhân dân m i th cệ ề ủ ủ ỉ ế ủ ộ ớ ự
s có đ c quy n đó. Cho nên “nhân dân làm ch xã h i” là đ c tr ng quanự ượ ề ủ ộ ặ ư
tr ng và quy t đ nh nh t trong nh ng đ c tr ng c a xã h i xã h i ch nghĩa. Đ cọ ế ị ấ ữ ặ ư ủ ộ ộ ủ ặ
tr ng này không th tách r i nh ng yêu c u “dân giàu, n c m nh, dân ch ,ư ể ờ ữ ầ ướ ạ ủ
công b ng, văn minh”. Nói dân giàu, n c m nh chính là th hi n vai trò ch thằ ướ ạ ể ệ ủ ể
c a nhân dân đ i v i nhà n c - dân là ch . “Dân ch ” trong đ c tr ng nêu trênủ ố ớ ướ ủ ủ ặ ư
chính là n n dân ch c a xã h i - xã h i v n hành theo ch đ và nguyên t c dânề ủ ủ ộ ộ ậ ế ộ ắ
ch . Và chính n n dân ch xã h i ch nghĩa cũng th hi n xã h i “do nhân dânủ ề ủ ộ ủ ể ệ ộ
làm ch ”. Dân ch xã h i ch nghĩa là b n ch t c a ch đ ta; v i b n ch t nêuủ ủ ộ ủ ả ấ ủ ế ộ ớ ả ấ
trên, nó v a là m c tiêu, l i v a là đ ng l c c a s phát tri n đ t n c. Đ cóừ ụ ạ ừ ộ ự ủ ự ể ấ ướ ể
5

