intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Những Nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin: Chương 5

Chia sẻ: Dat Dat | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:81

155
lượt xem
25
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Những Nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin: Chương 5 - Học thuyết giá trị thặng dư trình bày về sự chuyển hoá của tiền tệ thành tư bản; quá trình sản xuất ra giá trị thặng dư; tiền công trong chủ nghĩa tư bản; sự chuyển hoá GTTD thành tư bản; quá trình lưu thông tư bản; các hình thái tư bản và hình thức GTTD.

 

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Những Nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin: Chương 5

  1. CHƯƠNG V HỌC THUYẾT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ I. Sự Chuyển Hoá Của Tiền  Tệ Thành Tư Bản. II.Quá trình sản Xuất Ra Giá  Trị Thặng Dư. III. Tiền Công Trong CNTB IV.Sự chuyển hoá GTTD  thành tư bản V.Quá trình lưu thông tư bản VI.Các hình thái tư bản và  hình thức GTTD 1
  2. Mục tiêu của chương • Sau khi học xong chương này Bạn sẽ:  Nắm bắt một cách cơ bản về học thuyết giá trị  thặng dư của chủ nghĩa Mác – Lênin.  Xác định những thuật ngữ then chốt về giá trị thặng  dư, tuần hoàn, chu chuyển và tích luỹ tư bản.  Hiểu được sự hình thành lợi nhuận bình quân  Thấy được nguồn gốc, bản chất của lợi nhuận, lợi  tức và địa tô dưới CNTB 2
  3. Các thuật ngữ cần nắm  Giá trị thặng dư, tư bản bất biến, tư bản khả biến,  giá trị thặng dư tuyệt đối, giá trị thặng dư tương  đối.  Tích luỹ, tích tụ và tập trung tư bản.  Tư bản cố định, tư bản lưu động.  Lợi nhuận bình quân, giá cả sản xuất.  Chi phí SX TBCN, lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận.  Lợi tức cho vay và địa tô TBCN. 3
  4. I. Sự chuyển hoá của tiền tệ thành tư bản   1 Công thức chung của TB  Sự khác nhau về vận động của tiền tệ  trong nền SX hàng hóa giản đơn và nền  kinh tế TBCN là cơ sở của sự chuyển hóa  tiền tệ thành Tư bản. 4
  5. so sánh sự vận động giữa hai công thức LT HH giản đơn LT tư bản H–T–H T – H – T’ hàng hóa điểm xuất phát tiền tệ và kết thúc GTSD của xuất khác nhau giống nhau phát và kết thúc gt của xuất khác nhau về lượng: giống nhau về lượng phát và kết thúc t’=t+t mục đích của thỏa mãn nhu cầu về sự tăng lên của gía trị lưu thông gtsd 5
  6. 2. mâu thuẩn công thức chung TB: T – H – T’ MUA BÁN ­ Hiện tượng: qua lưu thông ( mua­bán ) giá trị được  tăng lên.  ­ Bản chất: giá trị không được tạo ra và tăng lên trong  hoạt động trao đổi thuần tuý. 6
  7. 3. Hàng hoá sức lao động: a) Sức lao động và điều kiện để sức lao động trở  thành hàng hóa:  Toàn bộ năng lực thể chất và tinh thần đang tồn tại  trong cơ thể sống của người LĐ, được đem ra  vận dụng để tạo ra một giá trị sử dụng nào đó. ­ Điều kiện 1: người lao động được tự do (về SLĐ) +người LĐ là chủ sở hữu SLĐ của mình  +người LĐ có quyền quyết định việc thuê mướn LĐ  Điều kiện 2: người lao động không có tư liệu sản  xuất  +khả năng làm thuê trở thành hiện thực 7
  8. b) Hai thuộc tính của hàng hóa  SLĐ: • Gía trị sử dụng  • Gía trị  ­ Được thể hiện trong  ­ Chất: Lao động hao phí  quá trình tiêu dùng để  tạo ra tư liệu sinh hoạt  tạo ra sản phẩm mới.  cho SLĐ.  ­ Lượng:  ­ Có khả năng tạo ra giá  trị mới lớn hơn giá trị  +tư liệu sinh hoạt cá  nhân. của bản thân SLĐ. +phí tổn đào tạo. +tư liệu sinh hoạt cho  một số người trong gia  đình. 8
  9. II.Quá trình sản xuất ra giá trị thặng dư trong  xã hội tư bản: 1. Sự thống nhất giữa quá trình sản xuất ra giá trị sử  dụng và quá trình sản xuất giá trị thăng dư:  Đặc điểm:  ­ Người công nhân làm việc dưới sự kiểm soát, điều  hành của nhà tư bản.  ­ Sản phẩm làm ra thuộc sở hữu, phân phối của nhà  tư bản.  ­ Các qui luật của sản xuất hàng hóa được tôn trọng. 9
  10. Ví dụ về quá trình sản xuất ra sợi (dệt vải): • Giả định: • ­ĐTLĐ: 1kg bông với giá :                      5 USD  • ­TLLĐ: hao mòn máy móc để sản xuất  •          ra 1kg sợi từ 1kg bông :               2 USD  • ­SLĐ: tiền thuê công nhân trong ngày(8h):  3 USD  • Để sản xuất ra một kg sợi từ một kg bông cần  khoảng thời gian là 4h 10
  11. Kết quả sản xuất trong ngày: chi phí sản xuất giá trị sản phẩm tạo ra +Boâng: 10USD +Nguyeân lieäu boâng: 10USD +Hao moøn maùy +Hao moøn maùy moùc:4USD moùc:4USD +SLÑ: 3USD +GT môùi do SLÑ taïo ra trong 8h: 6USD Toång coäng: Toång coäng: 17USD 20USD ị thặng dư ( ký  • 20USD – 17USD = 3USD là giá tr hiệu là m ) mà nhà tư bản thu được. 11
  12. 2. Bản chất của TB, sự phân chia TB thành TB bất  biến và TB khả biến: • a) Bản chất của tư bản: • ­ Bản thân tiền không phải là TB. •   • ­ Bản thân tư liệu sản xuất không phải là TB.  • ­ Tài sản của nhà TB chỉ trở thành TB khi được  dùng để thu m dựa trên chế độ làm thuê.  •        Kết luận: TB là giá trị mang lại m  •        bằng cách bóc lột lao động làm thuê 12
  13. b) Tư bản bất biến, tư bản khả biến: Căn cứ tính hai mặt của lao động SX hàng hoá và chức  năng của từng bộ phận TB khi tham gia vào QTSX mà  có sự phân chia tư bản thành: TB bất biến: ( C )  TB khả biến: ( V )     Là bộ phận TB biến    Là bộ phận TB dùng để  thành tư liệu sản xuất,  mua SLĐ, khi tiêu dùng  khi tiêu dùng giá trị  giá trị được chuyển hóa  được bảo tồn và  và tăng lên. chuyển vào sản phẩm. 13
  14. 3 Tỷ suất và khối lượng giá trị thặng dư: • b)Tỷ suất giá trị thăïng dư: ( m’ )         m m’ =      %         v • c) Khối lượng giá trị thặng dư: ( M ) •                                •                                     M: m thu trong k M = m’ x V ỳ  •                                     V: tổng TBKB trong kỳ •        14
  15. 4 Các phương pháp sản xuất m: a) Sản xuất m tuyệt đối:  Phương pháp: kéo dài ngày LĐ, trong khi thời gian LĐ  cần thiết không thay đổi.  V= 4h m= 4h m’= 100% 2h m’= 150% v= 4h m= 6h 15
  16. b) Sản xuất m tương đối: • Phương pháp: rút ngắn thời gian LĐ cần  thiết trong khi ngày LĐ không  đổi trên cơ sở  tăng năng suất LĐXH.  V= 4h m= 4h m’= 100% V= 2h m’= 300% m= 6h 16
  17. c) Sản xuất giá trị thặng dư siêu ngạch: • Là m thu được nhờ vào hạ thấp giá trị cá biệt  so với giá trị xã hội do tăng năng suất lao  động cá biệt. • M siêu ngạch là động lực trực tiếp và mạnh  mẽ nhất để các nhà tư bản ra sức cải tiến kỹ  thuật, công nghệ, hợp lý hóa sản xuất. 17
  18. 5. sản xuất giá trị thặng dư: qui luật KT cơ  bản của CNTB: • Qui luật giá trị thặng dư chỉ rõ mục đích và phương  tiện của nền KT TBCN  •   • a) Mục đích của sản xuất TBCN: tối đa hóa m  • b) Phương tiện đạt mục đích:  • + tăng năng suất lao động • + tăng cường độ lao động  • + mở rộng sản xuất nhiều loại hàng hóa  • c) Tác động của qui luật m trong sản xuất và đời  sống với yư cách là qui luật kinh tế cơ bản.  18
  19. III. Tiền công trong CNTB: 1 Bản chất và các hình thức của tiền công:  a) Bản chất kinh tế của tiền công: ­ Hiện tượng: tiền công là giá cả của LĐ  ­ Bản chất: tiền công là giá cả của hàng hóa SLĐ b) Các hình thức cơ bản của tiền công:  ­ Tiền công theo thời gian  ­ Tiền công theo sản phẩm 19
  20. 2. Tiền công danh nghĩa, tiền công thực tế: a) Tiền công danh nghĩa:    Là số tiền (giá trị) mà người công nhân nhận  được khi làm thuê cho nhà TB.  b) Tiền công thực tế:   Là số tư liệu sinh hoạt ( hiện vật ) mua được  bằng tiền công danh nghĩa nhằm tái SX SLĐ 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2