intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Những nguyên lý cơ bản của CN Mác-Lênin - Chương 2: Phép biện chứng duy vật

Chia sẻ: Nguyễn Thị Hiền Phúc | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:15

68
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng cung cấp cho người học các kiến thức: Phép biện chứng duy vật. Hi vọng đây sẽ là một tài liệu hữu ích dành cho các bạn sinh viên đang theo học môn dùng làm tài liệu học tập và nghiên cứu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Những nguyên lý cơ bản của CN Mác-Lênin - Chương 2: Phép biện chứng duy vật

  1. CHƯƠNG 2 PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT 4/27/18
  2. I. PHÉP BIỆN CHỨNG VÀ PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT               Biện  Biệch n  chứng  khách  quan  là  biện  chứng  của  thế  giới  vật  ất, nó chi phối toàn bộ trong giới tự nhiên chứng: dùng  Biện chứng khách quan đ ể  chỉ  Biữệng  nh n chứmôi  ng             Biện  chứng  chủ  quan  là  sự  liên  hệ,  phản  ánh  biện  chứng  khách  tương  tác,  quan  Biện ch vào ứng ch trong  đời  sống  ý  thức  ủ quan chuy Phép biện  ể n  hoá  của con ng       Phép bi ườ ện chứng là h i. ết nghiên cứu, khái quát biện  ọc thuy và v chứng ậ n đ ộ ng,        T ức là tư duy biện chứng, thì  chứng của thế giới thành hệ thống các nguyên lý, quy luật  khoa học nhằm xây dựng hệ thống các nguyên tắc phương  phát  triển  pháp lu Phép siêu hình chỉ  ậphn củả n ậánh  a nh sựự c tichi  n thức và th ễn phối  trong  theo  quy    Biện chứng chủ quan 4/27/18 toàn bộ giới tự nhiên
  3. Phép biện chứng chất phác thời cổ đại “ông tổ của phép biện chứng” là  Hêracơlít Phép biện chứng Phép biện chứng duy tâm cổ điển Đức Phép biện chứng lộn ngược đầu xuống  đất Phép biện chứng duy vật Là khoa học về sự liên hệ phổ biến 4/27/18
  4. II. CÁC NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT 2 NGUYÊN LÝ VỀ MỐI LIÊN HỆ PHỔ  VỀ SỰ PHÁT TRIỂN BIẾN ỆM:  KHÁI NI KHÁI NIỆM:  Dùng để chỉ sự quy định, sự tác động       Dùng để chỉ quá trình vận động  và chuyển hoá lẫn nhau giữa các  của SVHT theo khuynh hướng đi  SVHT hay giữa các mặt, các yếu  lên, từ trình độ thấp đến trình độ  tố của mỗi SVHT trong thế giới  cao, từ kém hoàn thiện đến hoàn  TÍNH CHẤT  thiện hơn ­ Tính khách quan TÍNH CHẤT  ­ Tính phổ biến  ­ Tính khách quan ­ Tính đa dạng – phong phú ­ Tính phổ biến Ý NGHĨA ­ Tính đa dạng ­  phong phú Tôn trọng quan điểm  Ý NGHĨA - TOÀN DIỆN>
  5. II. CÁC CẶP PHẠM TRÙ CƠ BẢN CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT 1. Cái riêng và cái chung 2. Nguyên nhân và kết quả 3. Tất nhiên và ngẫu nhiên 4. Nội dung và hình thức 5. Bản chất và hiện tượng 6. Khả năng và hiện thực 4/27/18
  6. IV. CÁC QUY LUẬT CƠ BẢN CỦA PBCDV ­ QL   MÂU THUẪN – NGUỒN GỐC của sự phát triển ­ Loại mâu thuẫn đặc thù của xã hội là mâu thuẫn đối kháng và  mâu tuẫn không đối kháng - QL LƯỢNG – CHẤT – CÁCH THỨC của sự phát triển  Sự thống nhất giữa Chất và Lượng thể hiện trong giới hạn ĐỘ CÓ 3  - QUY  LUẬT - QL PHỦ ĐỊNH – KHUYNH HƯỚNG của sự phát triển - Khuynh hướng của sự phát triển được biểu diễn bằng đường  Xoắn Ốc đi lên -  phủ định biện chứng có đặc trưng cơ bản là: Tự phủ định;  Tính kế thừa; Phủ định vô tận - Phủ định biện chứng: Là sự phủ định gắn với sự vận động đi  lên, vận động phát triển, tạo điều kiện cho sự phát triển - Phủ định siêu hình: Là sự phủ định làm cho sự vật vận động  thụt lùi, đi xuống, không tạo điều kiện cho sự phát triển 4/27/18
  7. 1. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các  mặt đối lập (gọi tắt là quy luật mâu thuẫn) ó Mặt đối lập: là những mặt trái ngược nhau  cùng tồn tại trong cùng một sự vật hiện tượng. ó Mâu thuẫn biện chứng: là mâu thuẫn   trong đó bao hàm sự thống nhất và  đấu tranh của các mặt đối lập.  Chúng liên hệ ràng buộc lẫn nhau, tác  động qua lại, thâm nhập và chuyển hóa  lẫn nhau, làm tiền đề tồn tại cho nhau,  nhưng lại bài trừ phủ định lẫn nhau.
  8. 1. Quy luật thống nhất và đấu tranh của  các  mặt đối lập (gọi tắt là quy luật mâu thuẫn) ng nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập THỐNG NHẤT ĐẤU TRANH Của các MĐL Của các MĐL Là sự liên hệ, ràng Là khuynh hướng buộc, ko tách rời  tác động qua lại nhau, quy định lẫn  bài trừ, phủ định nhau của các mặt  nhau của các đối lập, mặt này  mặt đối lập lấy mặt kia làm tiền đề tồn tại
  9. 1. Quy luật thống nhất và đấu tranh của  các  mặt đối lập (gọi tắt là quy luật mâu thuẫn) ội dung cơ bản của qui luật: • Sự vật nào cũng là thể thống nhất của các mặt đối lập •   Các mặt đối lập trong mỗi sự vật vừa thống nhất với nhau, vừa đấu tranh với  nhau.. •   Đấu tranh của các mặt đối lập đưa đến sự chuyển hóa các mặt đối lập. •   Đấu tranh của các mặt đối lập là nguồn gốc, động lực của sự phát triển. Đấu  tranh của các mặt đối lập làm cho sự vật, hiện tượng cũ mất đi (thể thống nhất cũ  mất đi), sự vật hiện tượng mơi ra đời.  •  Đấu tranh của các mặt đối lập là tuyệt đối còn thống nhất là tương đối.
  10. TRONG TỰ NHIÊN 2 MẶT ĐỐI LẬP TẠO TRONG XàHỘI RA 1 MÂU THUẪN TRONG TƯ DUY 4/27/18
  11. 2. Quy luật từ những thay đổi dần dần về lượng  dẫn đến sự thay đổi về chất và ngược lại Là tổng hợp những thuộc tính khách quan vốn có của sự  CHẤT vật  hiện  tượng,  nói  lên  nó  là  cái  gì  để  phân  biệt  nó  với  cái  khác. Là khái niệm biểu thị những con số của các yếu tố, các  LƯỢNG thuộc tính cấu thành nó như: qui mô (to ­ nhỏ), trình độ  (cao ­ thấp), số lượng (ít ­ nhiều), tốc độ (nhanh ­ chậm),  màu sắc (đậm ­ nhạc). Lượng là cái vốn có khách quan của  sự vLà gi ật. ới hạn mà ở đó có sự thay đổi về lượng  ĐỘ nhưng chưa có sự thay đổi về chất. Là thời điểm mà đã có sự tích lũy đầy đủ về lượng  ĐIỂM NÚT và tại đó diễn ra “bước nhảy” Là quá trình làm thay đổi căn bản về chất, làm  BƯỚC NHẢY cho sự vật cũ mất đi và sự vật mới ra đời.
  12. 2. Quy luật từ những thay đổi dần dần về lượng  dẫn đến sự thay đổi về chất và ngược lại ơ đồ quy luật lượng ­ chĐộ ất Bước Bước Nhảy Nhảy Lượng Chất  A Đ/nút Chất  B Đ/nút Chất  C Ví Dụ Độ Đông Bốc Cứng hơ i Lượng  Rắn 0oC Lỏng 100oC Khí n về lượng tới điểm nút sẽ dẫn tới điểm nút thôn ới ra đời sẽ tác động trở lại sự thay đổi của lượn
  13. 3. Quy luật phủ định của phủ định Nội dung của qui luật GÀ => TRỨNG => GÀ ó Thứ nhất. Tính  chu  kỳ  của  sự  PĐ =>     KĐ      => PĐ  phát triển Là từ một điểm xuất phát,  trải qua một số lần phủ định, sự vật     L1                L2SCN) dường  như  quay  trở  lại  điểm  xuất  C N  (C phát, những trên cơ sở cao hơn.  = >  XH  T BC N K => L  => P >  C H N T   = Thứ hai: Tổng hợp toàn bộ các  CSN chu kỳ của sự phát triển tạo nên  khuynh hướng của sự phát triển  theo hình “xoáy trôn ốc”.
  14. V. LÝ LUẬN NHẬN THỨC DUY VẬT BIỆN  CHỨNG 1. Thực tiễn, hoạt động và vai trò của thực tiễn THỰC         Là toàn bộ hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử­xã hội  của con người nhằm cải biến tự nhiên và xã hội TIỄN Quan  Sản xuất của cải vật  trọng  HOẠT ĐỘNG  nhất chất Chính trị ­ xã hội của thực tiễn Thực nghiệm khoa học Cao nhất VAI TRÒ   Tiêu chuẩn  của thực tiễn để Mục đích – đ ộng lực   kiểm tra  của nhchân lý ận thức Cơ sở ­ nguồn gốc của nhận thức
  15. V. LÝ LUẬN NHẬN THỨC DUY VẬT BIỆN  CHỨthức 2. Nhận NG và các giai đoạn nhận thức ờng biện chứng của nhận thức chân lý Đi từ trực quan sinh động đến g Thực tiễn tư duy trừu tượng, và từ tư ợ n duy trừu tượng đến thực tiễn   tư ừu   tr SUY LÝ ính n g uy PHÁN ĐOÁN lý t ộ  d ức   h   đ ư KHÁI NI Ệ M n th in T h ậ N ín h  s n TRI GIÁC BIỂU TƯỢNG t a ả m   qu ứ c  c c   ậ n  t h r ự CẢM GIÁC N h T THỰC TIỄN
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1